TẬP ĐỌC
KHO BÁU (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4)
- Ham thích môn học.
*GDKNS: KN Tự nhận thức ; KN Xác định giá trị bản thân.
II. CHUẨN BỊ:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
III. CÁC PP/KTDH: Trình bày ý kiến cá nhân
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2 TUẦN 28 Thứ ngày Môn Tiết Bài dạy ĐDDH HAI 19/3 2012 CC 28 Sinh hoạt đầu tuần TĐ 82 Kho báu (T1 ) Tranh m.họa TĐ 83 Kho báu (T2) nt T 136 KTĐK giữakì 2 B.phụ, phiếu, Đ Đ 29 Giúp đỡ người khuyết tật(T1) Phiếu học tập. BA 20/3 2012 TD 55 (TC) Tung vòng vào đích Còi, cờ, MT 28 Vẽ thêm vào hình có sẵn Tranh dân gian, CT 55 (NV) Kho báu Bảng phụ, T 137 Đơn vị,chục ,trăm,nghìn trăm Que tính, bảng, TC 28 Làm đồng hồ đeo tay (T2) Giấy màu, tranh quy trình, mẫu, TƯ 21/3 2012 TĐ 84 Cây dừa Bảng phụ, tranh, T 138 So sánh các số tròn trăm. Bảng phụ, LTVC 29 Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy. nt, TNXH 29 Một số loài vật sống trên cạn. Hình ở SGK, NĂM 22/3 2012 TD 56 (TC) Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau Còi, khăn, T 139 Các số tròn chuc từ 110 đến 200. B. phụ, phiếu HT, CT 56 (NV) hoa phượng Bảng phụ, TV 29 Chữ hoaY Chữ mẫu, SÁU 23/3 2012 T 140 Các số từ 101 đến 110. Cân đ.hồ, tờ lịch ÂN 28 Chu ùếch con Nhạc cụ, TLV 28 Đáp lời chia vui tả ngắn về cây cối Bảng phụ, tranh, KC 28 Kho báu Tranh m.hoạ, SH 28 Sinh hoạt cuối tuần. Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2012 CHÀO CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ. ................................................................ TẬP ĐỌC KHO BÁU (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4) - Ham thích môn học. *GDKNS: KN Tự nhận thức ; KN Xác định giá trị bản thân. II. CHUẨN BỊ:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. III. CÁC PP/KTDH: Trình bày ý kiến cá nhân IV.CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới 3.1/ Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài b) Luyện câu - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn. HS luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 3.2/ Tìm hiểu bài + Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân. + Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì? + Tính nết của hai con trai của họ ntn? + Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà? + Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? + Theo lời cha, hai người con đã làm gì? + Kết quả ra sao? - Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời. + Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 3.3/ Luyện đọc lại - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. - GV nxét ghi điểm *GDKNS: Theo em, lao động sẽ mang lại diều gì cho con người? 4. Củng cố : Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? 5. Dặn do:ø HS về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau: Bạn có - Nhận xét tiết học. Hát - Theo dõi và đọc thầm theo - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV: - Nghe GV giải nghĩa từ. - Luyện đọc câu: - Nối tiếp nhau đọc các - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp - Đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. Trình bày ý kiến cá nhân + Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà .... + Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. + Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. + Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng. + Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng. + Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu. + Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa. + Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? - HS đọc thầmtrả lời - 3 đến 5 HS phát biểu. - Là sự chăm chỉ, chuyên cần. - Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. - Câu chuyện cho thấy : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc - Nhận xét tiết học. TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( giữa học kì 2). ĐẠO ĐỨC GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết tật . - Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật . - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng. - HS khá, giỏi: Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thị trêu chọc bạn khuyết tật. * GDTGĐĐHCM (Liên hệ): Giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác. * GDKNS: KN Thể hiện sự cảm thông ; KN Ra quyết định. * NX7 (CC 2, 3) TTCC: TỔ 1 + 2 II. CHUẨN BỊ: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm, Bày tỏ ý kiến IV. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: 2. Bài cũ :Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2) - GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự. - GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học” * HS nhận biết được 1 hành vi cụ thể về giúp đỡ người KT. - Gv kể chuyện * Tổ chức đàm thoại: - Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học? - Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học? - Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ. - Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này. - Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật? - Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn. Hoạt động 2: * HS hiểu được sự cần thiết và 1 số việc cần làm để giúp đỡ người KT. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. - Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng. - Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người khuyết tật bằng những việc khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân chất độc da cam,( đẫn người mù qua đường: Bỏ),vui chơi cùng bạn bị câm điếc (Đ/C: Sửa từ câm điếc thành từ khuyết tật) Hoạt động 3: - GV lần lượt nêu từng ý kiến y/c HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. Kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng. Ý kiến b chưa hoàn toàn đúng ( Đ/C: ý kiến b là sai) *GDKNS: Khi gặp người khuyết tật, em cần làm gì? 4. Củng cố – Dặn dò - GV tổng kết GDTGĐĐHCM - Chuẩn bị: Tiết 2. Hát HS trả lời, bạn nhận xét - HS kể lại câu chuyện. - Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học. - Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi. - Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học. - Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật. - Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu Thảo luận nhóm. - Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm. - Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ: Những việc nên làm: + Đẩy xe cho người bị liệt. + Đưa người khiếm thị qua đường. + Vui chơi với các bạn khuyết tật. + Quyên góp ủng hộ người khuyết tật. Những việc không nên làm: + Trêu chọc người khuyết tật. + Chế giễu, xa lánh người khuyết tật - HS nghe. Bày tỏ ý kiến - HS bày tỏ thái độ - HS nghe. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 20 tháng 3 năm 2012 MĨ THUẬT VẼ THÊM VÀO HÌNH CÓ SẴN GV Chuyên trách dạy. CHÍNH TẢ ( Nghe viết ) KHO BÁU I. MỤC TIÊU : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2 ; BT (3) a/b. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CU8RA TRÒ 1. Ổn định 2. Bài cũ :Ôn tập giữa HK2 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép - Đọc đoạn văn cần chép. -Nội dung của đoạn văn là gì? -Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù? b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn văn có mấy câu? -đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? -Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó GV theo dõi, sửa sai * GV đọc lần 2 d) Chép bài GV đọc cho HS viết bài e) Soát lỗi Gv đọc cho HS soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -Yêu cầu HS lên bảng làm bài. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng. Bài 3a -GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức -Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. -Cho điểm HS. 4. Củng cố : 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Cây dừa. -Nhận xét tiết học. Hát -Theo dõi và đọc lại. -Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc mặt trời lặn, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà. -3 câu. -Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng. -Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó. -2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp. -HS nghe. - HS viết bài vào vở - HS tự soát sửa lỗi - Đọc đề bài. -2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt. -voi huơ vòi; mùa màng. thuở nhỏ; chanh chua. -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -Đọc đề bài. -Thi giữa 2 nhóm. - HS nghe. Nhận xét tiết học. TOÁN ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. MỤC TIÊU - Biết quan hệ giữa đơn vị và choc ; ... hắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng 5.Dặn dò:Chuẩn bị bài sau: Những quả đào. - Nhận xét tiết học. -Hát - bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách. - Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài. Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng. Thân dừa: bạc phếch tháng năm. -Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu. 8 dòng thơ. - Dòng thứ nhất có 6 tiếng. -Dòng thứ hai có 8 tiếng. -Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ -HS viết chính tả - HS dò bài soát lỗi Đọc đề bài. Tên cây bắt đầu bằng s Tên cây bắt đầu bằng x sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, -Đọc đề bài. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên. -Tên riêng phải viết hoa. -2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập. -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -HS nghe. Nhận xét tiết học. TẬP VIẾT CHỮ HOA: Y I. MỤC TIÊU: -Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần) -Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu Y . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. -Yêu cầu viết: X Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : X – Xuôi chèo mát mái. -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Gắn mẫu chữ Y -Chữ Y cao mấy li? -Viết bởi mấy nét? -chỉ vào chữ Y và miêu tả: -GV viết bảng lớp. -GV hướng dẫn cách viết: -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. -GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Y – Yêu luỹ tre làng. Quan sát và nhận xét: -Nêu độ cao các chữ cái. -Cách đặt dấu thanh ở các chữ. -Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Y và êu. HS viết bảng con * Viết: : Y - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: + Viết chữ hoa Y: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết ứng dụng: 1 dòng chữ Yêu cỡ nhỏ, 1 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. + Yêu luỹ tre làng (3 lần) -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. -Chấm, chữa bài. -GV nhận xét chung. 4. Củng cố : -GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp -Chuẩn bị: Chữ hoa A ( kiểu 2). - GV nhận xét tiết học. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. HS quan sát chữ mẫu - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -HS quan sát - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Thứ sáu , ngày 23 tháng 3 năm 2012 TOÁN CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các số từ 101 đến 110. - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. - Làm được BT 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm thêm BT4 - Ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ:Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 Ổn định 2. Bài cũ : Các số tròn chục từ 110 đến 200. -GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110la -Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? -Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? -Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101. -Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Y/c HS nối các số với các cách đọc tương ứng Bài 2: - Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV nxét, sửa bài Bài 4: - Nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài. - GV nxét, chấm bài 4.Củng cố : 5.Dặn dò: HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Nhận xét tiết học. Hát -Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm. -Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. -HS viết và đọc số 101. Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. -Làm bài theo yêu cầu của GV. -Hs nối số với cách đọc tương ứng. - HS nxét - HS làm bài -HS nxét, sửa bài - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống. 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 ...... HS làm vở a. 103, 105, 106, 107, 108 b. 110, 107, 106, 105, 103, 100 - HS nghe. - Nhận xét tiết học. ÂM NHẠC CHÚ ẾCH CON GV Chuyên trách dạy TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho 1 phần BT2 (BT3) -Ham thích môn học. *GDKNS: KN Giao tiếp ; KN Lắng nghe tích cực II. CHUẨN BỊ:Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. III. CÁC PP/KTDH: Hoàn thành một nhiệm vụ. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định 2. Bài cũ : Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới Bài 1 - Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên làm mẫu. - Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. -Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. Bài 2 - GV đọc mẫu bài Quả măng cụt - GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. - Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung. - GV theo dõi, gợi ý - Nhận xét, cho điểm từng HS. Bài 3 - Yêu cầu HS tự viết. - Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng. - Cho điểm từng HS. *GDKNS: Em có chuyện vui, bạn em chúc mừng, em nói gì với bạn? 4. Củng cố : 5. Dặn dò: HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. - Viết về một loại quả mà em thích. - Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH. - Nhận xét tiết học. Hát Hoàn thành một nhiệm vụ. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài. - HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. - HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều. - 5 cặp HS thực hành nói. - 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Quan sát. - HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. 3 đến 5 HS trình bày. - Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2). - Tự viết trong 5 đến 7 phút. - 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN KHO BÁU I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. (BT 1) - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT 2) *GDKNS: KN Tự nhận thức ; KN Xác định giá trị bản thân. II. CHUẨN BỊ:Bảng ghi sẵn các câu gợi ý. III. CÁC PP/KTDH: Trình bày ý kiến cá nhân IV. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định 2. Bài cũ :Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm -Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ. -Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. -Tổ chức cho HS kể 2 vòng. -Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. -Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. -Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. Ví dụ: Đoạn 1 -Nội dung đoạn 1 nói gì? -Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn? -Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay ntn -quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được? -Tương tự đoạn 2, 3. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS K-G) -Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện *GDKNS: Theo em, lao động sẽ mang lại điều gì cho con người? 4. Củng cố : 5. Dặn dò :HS về nhà tập kể lại truyện - Chuẩn bị bài sau: Những quả đào. - Nhận xét giờ học. Hát - Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. Trình bày ý kiến cá nhân - Mỗi HS trình bày 1 đoạn. - 6 HS tham gia kể. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 1. Chuyện Hai vợ chồng chăm chỉ. -Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời. -Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ. -Nhờ làm lụng chuyên cần, hođãgây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. -HS thực hiện theo yêu cầu - HS nghe. - Nxét tiết học SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 28 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 28 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. - HS thi HKII đạt kết quả khá tốt. - Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn. - Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. III. Kế hoạch tuần tới: - Nghỉ GKII theo quy định của ngành. - Tham gia các hoạt động ngoại khoá theo kế hoạch của trường. - Tích cực ôn tập kiến thức trong thời gian nghỉ GKII. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học. PHẦN KÝ DUYỆT KHỐI TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
Tài liệu đính kèm: