Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - GV: Lê Thị Ngọc Lan - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây

Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - GV: Lê Thị Ngọc Lan - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây

Tuần 32

Tiết 32 KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Thứ ngày tháng năm 2012

Môn : Âm nhạc

 Tên bài dạy:Ôn tập 2 bài hát:Chim chích bông,Chú ếch con-Nghe nhạc.

(CKT trang: 96 ; SGK trang: )

 A/ MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)

 -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.

 -Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.

 -Tập biễu diễn bài hát.

 -Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.

 -Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc trích đoạn nhạc không lời.

B/ CHUẨN BỊ:

 -Một số nhạc cụ quen dùng:song loan,thanh phách,trống nhỏ,

C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 33 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - GV: Lê Thị Ngọc Lan - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Tiết 32 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Thứ ngày tháng năm 2012
Môn : Âm nhạc
 Tên bài dạy:Ôn tập 2 bài hát:Chim chích bông,Chú ếch con-Nghe nhạc.
(CKT trang: 96 ; SGK trang: )
 A/ MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
 -Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
 -Tập biễu diễn bài hát.
 -Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
 -Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc trích đoạn nhạc không lời.
B/ CHUẨN BỊ:
 -Một số nhạc cụ quen dùng:song loan,thanh phách,trống nhỏ,
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ Ổn định:
2/KTBC:
-Cho hát bài hát bài:bắc kim thang (lời 2 và 3)
-Nhận xét, tuyên dương.
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bài:Ôn tập2 bài hát:Chim chích bông,Chú ếch con-Nghe nhạc.
-Viết tựa .
b/Cách tiến hành:
*Hoạt động 1:Ôn tập 2 bài hát.
 1.Bài Chim chích bông
-Cho hát tập thể.
 2.Bài Chú ếch con
-Cho hát tập thể.
*Hoạt động 2:Nghe nhạc
-Hát một bài hát thiếu nhi hoặc một đoạn nhạc không lời.
-Hát.
-3HS: hát bài bắc kim thang(lời 2 và 3).
-Nhắc lại
-Hát tập thể.
-Tập biễu diễn kết hợp động tác phụ họa.
-Hát tập thể.
-Tập biễu diễn tốp ca, đơn ca.
-lắng nghe .
Y
G
D/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
-Cho cả lớp hát lại bài hát chim chích bông và bài chú ếch con kết hợp gõ đệm theo phách , theo tiết tấu,làm động tác đơn giản.
-Dặn về nhà tập hát lại bài hát Chim chích bông và bài Chú ếch con kết hợp gõ đệm theo phách , và theo tiết tấu lời ca,làm động tác đơn giản.
Gv nhận xét tiết học
Tuần32
Tiết 63 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Thứ ngày tháng năm 2012
Môn: Chính tả
Tên bài dạy: CHUYỆN QUẢ BẦU
(chuẩn KTKN:44:SGK:118..)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
-Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng trong bài CT ,không mắc quá 5 lỗi.
 -Làm được BT(2)b, hoặc BT (3)b,hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn 
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ BTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/K.tra: Cho ghi lại các từ.
 Nhận xét 
2/ GTB: “Chuyện quả bầu” 
a/ Viết chính tả :
- GV đọc mẫu đoạn chính tả.
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Hãy nêu các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu ?
- H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
- H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích.
- Cho HS ghi bài vào vở.
-Theo dõi đến HS yếu.
- GV chấm 10 bài,nhận xét.
b/ GV H.dẫn làm bài tập:
 Bài 2(b): Cho đọc yêu cầu
- Gợi ý, h.dẫn cho thảo luận theo nhóm cặp.
 Nhận xét,chốt ý đúng.
Bài 3(b):Cho đọc yêu cầu
- Gợi ý, h.dẫn cho thảo luận theo nhóm cặp.
 Nhận xét,chốt ý đúng.
HỌC SINH
-2HS: ghi vào bảng các từ : Dầu, giấu, rụng.
- Nhắc lại
-2HS: đọc lại.
- HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
+HS nêu: Các dân tộc Việt Nam đều được sinh ra từ quả bầu.
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả -HS nhận xét về cách trình bày.
+ Đoạn văn gồm có 3 câu.
+ Chữ đầu câu và tên riêng được viết hoa.
+ Cuối câu ghi dấu chấm.
- HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Khơ – mú, nhanh nhảu, Tày, H.Mông, Ê – đê.
- HS đọc lại các từ khó.
- Ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
 THƯ GIÃN
Thực hiện các bài theo yêu cầu
- 1HS đọc yêu cầu của bài
- Thảo luận theo nhóm cặp. Sau đó đại diện trình bày, nhận xét.
+ Vội, vàng, vấp, dây.
-HS yếu đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo nhóm cặp. Sau đó đại diện trình bày, nhận xét.
+ Vui, dài, vai.
ĐT
Y
G
Y
Y
Y
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại các từ đã thực hiện ở BT.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài : Tiếng chổi tre.
 - Nhận xét tiết học
Tuần32
Tiết 64 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Thứ ngày tháng năm 2012
Môn: Chính tả
Tên bài dạy: TIẾNG CHỔI TRE
(chuẩn KTKN:45GK:122)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
-Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do,không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
-Làm được BT(2)b, hoặc BT (3)b,hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn 
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ BTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/K.tra: Cho ghi lại các từ.
 Nhận xét 
2/ GTB: “Tiếng chổi tre” 
a/ Viết chính tả :
- GV đọc mẫu đoạn chính tả.
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Hãy nêu công việc của chị lao công vất vả như thế nào ?
- H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
- H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích.
- Đọc cho HS ghi bài vào vở.
-Theo dõi HS yếu.
- GV chấm 10 bài, nhận xét.
b/ GV H.dẫn làm bài tập:
 Bài 2(b): Cho đọc yêu cầu
- Gợi ý, h.dẫn cho thảo luận theo nhóm cặp.
-Nhận xét ,chốt ý đúng.
Bài 3(b):Cho đọc yêu cầu
-Cá nhân tự làm bài.
 Nhận xét.
HỌC SINH
-2HS ghi từ : Nghuệch ngoạc, vất vả, vội vả, quàng dây.
- Nhắc lại
-2HS đọc lại bài.
- HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
+HS:Việc chị lao công vất vả là phải làm việc những đêm đông, gió rét.
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả -HS nhận xét về cách trình bày.
+ Chữ đầu câu và tên riêng được viết hoa.
+ Cuối câu ghi dấu chấm.
- HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Lặng ngắt, quét rác, gió rét, cơn giông.
- 2HS đọc lại các từ khó.
- Ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
 THƯ GIÃN
Thực hiện các bài theo yêu cầu
-1HS đọc yêu cầu của bài
- Thảo luận theo nhóm cặp. Sau đó đại diện trình bày, nhận xét.
+ Mít, chích, nghịch, tít, thích.
-HS đọc yêu cầu.
-Tự làm bài.3HS trình bày .Nhận xét.
+ bịt mắt, bịch thóc, thít chặt, thích quá, chít tay, chim chích, khụt khịt, khúc khích.
ĐT
Y
G
Y
Y
Y
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại các từ đã thực hiện ở BT.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài : Bóp nát quả cam.
 - Nhận xét tiết học
Tuần32
Tiết 32 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Thứ ngày tháng năm 2012
Môn : Đạo đức 
Tên bài dạy: TIẾT KIỆM TRONG SINH HOẠT (tiết 1)
A / MỤC TIÊU : 
Giúp HS:Hiểu được việc quan trọng của việc tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày. Có ý thức và thói quen tiết kiệm.
B/ CHUẨN BỊ:Bảng phụ chép sẵn các ý kiến HĐ2.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: Cho nêu tại sao phải bảo vệ loài vật có ích ?
 Nhận xét
2/ GTB: “ Tiết kiệm trong sinh hoạt”
 Ghi tựa
*Hoạt động 1:Phân tích tình huống
 Nêu tình huống:Chủ nhật ,Bằng đến nhà Trọng chơi.Hai bạn bật ti vi,đèn,quạt trong phòng và ngồi xem ti vi .Bỗng Hùng đến rủ hai bạn đến nhà Hùng chơi.Hai bạn đồng ý và đi ngay mà quên không tắt ti vi,đèn,quạt trong phòng.Nếu em có mặt ở đó em sẽ có những cách giải quyết nào cho là phù hợp?
-Rút ra kết luận:Các em nên khuyên các bạn nên tắt ti vi,đèn,quạt khi ra khỏi phòng.Như thế sẽ tiết kiệm được rất nhiều điện và khỏi sợ bị chạm mạch.
* Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ
-Treo bảng phụ có chép sẵn các ý kiến
- Cho bày tỏ thái độ, ý kiến.
 Nhận xét về tình huống thái độ.
+ Câu a , d : Đúng
+ Câu c , b : Sai.
HỌC SINH
-3HS nêu : Vì chúng là loài vật có ích cho chúng ta, chúng ta cần phải yêu thương, chăm sóc chúng.
 Nhận xét
 Nhắc lại
-Nghe và thảo luận theo nhóm cặp về tình huống. Sau đó, trình bày ý kiến:
 +Không quan tâm .
 +Mách người lớn
 +Khuyên các bạn nên tắt ti vi,đèn,quạt.
-Lắng nghe.
-2HS nhắc lại.
-2HS đọc các ý kiến.
- Cá nhân nêu thái độ của mình, cả lớp nhận xét.
+ Tán thành
+ Không tán thành.
ĐT
Y
Y
G
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nêu lại các kết luận. 
- Về thực hiện những điều đã học.
- Về chuẩn bị bài : “ Thực hành tiết kiệm” . Nhận xét .
Tuần 32
Tiết 32 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Thứ ngày tháng năm 2012
Môn : Luyện từ và câu
 Tên bài dạy: TỪ TRÁI NGHĨA – DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
( KT - KN: 45;SGK:120 )
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
-Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1).
-Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2).
B/ CHUẨN BỊ:
Vở bài tập. Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: Cho nêu các câu văn ca ngợi Bác Hồ.
 Nhận xét 
2/ GTB: “ Từ trái nghĩa – Dấu chấm, dấu phẩy“
- Ghi tựa bài
 - GV H.dẫn từng bài
 Bài 1: GV cho đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn thực hiện theo nhóm.
Nhận xét
Bài 2: GV cho đọc yêu cầu 
- Gợi ý thực hiện theo nhóm cặp . 
 Nhận xét
-Cho đọc lại đoạn văn đã điền.
HỌC SINH
 -2HS nêu : 
+ Bác Hồ có tấm lòng bao dung với mọi người.
+ Bác Hồ sống rất giản dị.
 Nhắc lại
-1 HS đọc yêu cầu 
- Theo dõi
- Thực hiện theo nhóm tìm từ trái nghĩa.Trình bày.
+ Lên – xuống, Đẹp – xấu, Ngắn – dài
 Nóng – lạnh, thấp – cao, Yêu – ghét, Chê – khen
Trời – đất, Trên – dưới, Ngày – đêm.
 Nhận xét
THƯ GIÃN
-1 HS yếu đọc yêu cầu của bài
- Thực hiện điền dấu câu vào đoạn văn theo nhóm cặp.
 Nhận xét
-2HS đọc lại đoạn văn.
ĐT
Y
Y
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS thi tìm từ trái nghĩa.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp. Nhận xét.
Tuần 32
Tiết 32 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Thứ ngày tháng năm 2012
Môn : Mĩ thuật
 Tên bài dạy: Thường thức mĩ thuật
 Tìm hiểu về tượng
 (Chuẩn KTKN: 104; SGK: 38)
I/ Mục tiêu:(Theo CKTKN)
 Học sinh bước đầu tiếp xúc, tìm hiểu về các thể loại tượng.
* HS khá, giỏi: Chỉ ra những bức tượng mà mình yêu thích.
II/ Chuẩn bị:
GV: - Sưu tầm một số tượng đài, tượng cổ, tượng chân dung có khuôn khổ lớn và đẹp để giới thiệu cho học sinh.
 - Tìm một vài tượng thật để học sinh quan sát. 
HS : - Sưu tầm ảnh về các loại tượng ở sách, báo, tạp chí, ...
III/ Hoạt động dạy – học 
 - Ổn định.
 - Kiểm tra đồ dùng học vẽ.
 - Bài mới 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
* Giới thiệu bài: GV chọn cách giới thiệu bài cho phù hợp sau đó ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tượng
- Gv y/cầu HS quan sát 3 pho tượng trong VTV 2.
+ Tượng vua Quang Trung (Gò Đống Đa, Hà Nội,bằng xi măng của Vương Học Báo).
+ Tượng Phật “Hiếp - tôn - giả” (đặt ở chùa Tây Phương, Hà Tây, tạc bằng gỗ).
+ Tượng Võ Thị Sáu (đặt ở Viện bảo tàng Mĩ thuật, Hà Nội,bằng đồng của Diệp Minh Châu).
- Gv đặt câu hỏi hướng dẫn HS q/sát từng tượng.
* Tượng vua Quang Trung
- Hình dáng tượng vua Quang Trung như thế nào?
→ Giáo viên tóm tắt: Tượng vua Quang Trung là tượng đài kỉ niệm chiến thắng Ngọc Hồi, Đống Đa lịch sử. Vua Quang Trung tượng trưng cho sức mạ ... c.
+ Mặt trời mọc ở phương Đông, lặn ở phương Tây.
 Nhận xét
-2HS nêu KL:Có 4 phương : Đông, Tây, Nam, Bắc.
 Mặt trời mọc ở phương Đông, lặn ở phương Tây.
2 HS nhắc lại
 THƯ GIÃN
- Theo dõi và nắm cách chơi.
+ Tay trái chỉ phương Tây.
+ Tay phải chỉ hướng Đông.
+ Trước mặt phương Bắc.
+ Sau lưng phương Nam. 
 Người quản trò giả tiếng gà gáy thì Mặt trời mọc. Bạn làm trục sẽ dang tay, các bạn làm phương sẽ đứng theo tay bạn làm trục.
- Thực hiện trò chơi tìm phương hướng.
- Các nhóm thi đua thực hiện trò chơi.
 Nhận xét
ĐT
Y
Y
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại các kết luận.
- Về ôn lại bài .
- Chuẩn bị bài “ Mặt trăng và các vì sao“
- Nhận xét.
Tuần32 
Tiết 156 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Thứ ngày tháng năm 2012
Môn : Toán
 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU: (Giúp học sinh)
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
B. CHUẨN BỊ:
- Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
ĐT
 I/ Ổn định:
 II/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của HS.
- Nhận xét.
 III/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
 Thực hành:
a. Bài 1: 
- GV nhận xét
b. Bài 2: ( a, b )
- GV nhận xét
c. Bài 3:
- GV nhận xét
c. Bài 4:
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV nhận xét
 - Hát.
 - Nôp vở theo yêu cầu.
 - HS tự làm bài rồi sửa bài: xác định được số tiền trong mỗi ví và so sánh kết quả tìm được. Sau đó rút ra kết luận chiếc ví C là có nhiều tiền nhất.
 - HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài vào vở, sau đó chữa bài.
 - HS quan sát tranh vẽ lần lượt trả lời câu hỏi a, b.
- 1 HS đọc đề toán. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Mẹ mua hết số tiền là:
6700 + 2300 = 9000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại:
10000 – 9000 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng
- Nhận xét.
Y
Y
Y
G
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- Về ôn lại bài.
- Chuẩn bị : Luyện tập chung.
 Nhận xét
Tuần32 
Tiết 157 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Thứ ngày tháng năm 2012
 Môn : Toán
 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP CHUNG
(Chuẩn KTKN: 76.; SGK:165)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm,chục ,đơn vị.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm theo đơn vị đồng.
B/ CHUẨN BỊ:
	- Các BT
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra: Cho thực hiện.
Nhận xét.
2/ Giới thiệu bài: “ Luyện tập chung” 
 Ghi tựa bài.
a/ Hướng dẫn luyện - tập thực hành : 
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu.
- Cho thực hiện cá nhân.
 Nhận xét 
Bài 3 : Cho đọc yêu cầu
- Nêu lại cách so sánh các số có 3 chữ số ?
- Cho thực hiện nhóm cặp.
 Nhận xét
Bài 4 : Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện theo nhóm.
 Nhận xét
Bài 5: Cho đọc yêu cầu
- Cho thực hiện nhóm.
 Nhận xét 
-3HS thực hiện viết số còn thiếu vào chỗ trống
500 đồng = 200 đồng +.đồng
700 đồng = 200 đồng +.đồng
900 đồng = 200 đồng +.đồng + .đồng
 Nhắc lại
-1HS yếu đọc yêu cầu của bài
- Thực hiện cá nhân. Kiểm tra chéo.
 Nhận xét.
-1HS yếu đọc yêu cầu
-1HS nhắc lại cách so sánh: so sánh hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Từng cặp thực hiện. Trình bày, nhận xét
 THƯ GIÃN
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Thực hiện theo nhóm. Sau đó trình bày.
+ Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông.
 Nhận xét
-1HS yếu đọc yêu cầu của bài
- Thực hiện nhóm vào bảng. Trình bày, nhận xét.
- Tóm tắt : Bút chì : 700 đồng
 Bút bi nhiều tiền hơn ( đắt hơn ): 300 đồng. Bút bi :đồng ?
- Giải : Giá tiền bút bi 
 700 + 300 = 1000 đồng
 Đáp số : 1000 đồng
Y
Y
G
Y
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Về ôn lại bài.
- Chuẩn bị : Luyện tập chung.
 Nhận xét
Tuần32 
Tiết 158 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Thứ ngày tháng năm 2012
Môn : Toán
 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP CHUNG
(Chuẩn KTKN: 76.; SGK:166)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Biết sắp thứ tự các số có 3 chữ số.Biết cộng,trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.Biết cộng ,trừ nhẩm các số tròn chục,tròn trăm có kèm đơn vị đo.Biết xếp hình đơn giản.
B/ CHUẨN BỊ: Các BT
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra: Cho thực hiện.
Nhận xét.
2/ Giới thiệu bài: “ Luyện tập chung” . Ghi tựa bài.
a/ Hướng dẫn luyện - tập thực hành : 
Bài 2: Cho đọc yêu cầu.
- Để thực hiện theo yêu cầu chúng ta cần phải làm gì ?
- Cho thực hiện theo nhóm cặp.
 Nhận xét 
Bài 3 : Cho đọc yêu cầu
- Cho thực hiện cá nhân.
Nhận xét
Bài 4 : Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện cá nhân.
Nhận xét
Bài 5: Cho đọc yêu cầu
- Cho thực hiện nhóm.
Nhận xét 
-2HS: thực hiện cộng, trừ các phép tính có kèm đơn vị tiền Việt Nam.
 Nhắc lại
-1HS yếu đọc yêu cầu của bài
-HS nêu : Để thực hiện ta cần phải so sánh.
- Từng cặp thực hiện. Sau đó, trình bày.Nhận xét.
 -1HS yếu đọc yêu cầu
- Cá nhân thực hiện vào bảng cách đặt tính và tính.
 635 970 896 295
 +241 + 29 - 133 - 105
 876 999 763 190
 Nhận xét
THƯ GIÃN
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Cá nhân thực hiện. Sau đó kiểm tra chéo.
 Nhận xét
-1HS yếu đọc yêu cầu của bài
- Thực hiện nhóm xếp 4 hình tam giác thành 1 hình tam giác to.
Y
Y
Y
Y
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: 
GV cho HS nhắc lại cách thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
Về ôn lại bài.
Chuẩn bị : Kiểm tra.
Nhận xét
Tuần32 
Tiết 159 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Thứ ngày tháng năm 2012
Môn : Toán
 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP CHUNG
(Chuẩn KTKN: 76.; SGK:167)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Biết cộng,trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
- Biết tìm số hạng số bị trừ.
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
B/ CHUẨN BỊ: Các BT
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra: Cho thực hiện.
 Nhận xét.
2/ Giới thiệu bài: “ Luyện tập chung” .Ghi tựa bài.
a/ Hướng dẫn luyện - tập thực hành : 
Bài 1( a,b): Cho đọc yêu cầu.
- Để thực hiện theo yêu cầu chúng ta cần phải làm gì ?
- Cho thực hiện theo nhóm cặp.
 Nhận xét 
Bài 2( dòng 1 câu a và b) : Cho đọc yêu cầu
- Cho thực hiện cá nhân.
 Nhận xét
Bài 3 : Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện cá nhân.
 Nhận xét
-2HS: thực hiện cộng, trừ các phép tính có kèm đơn vị tiền Việt Nam.
 Nhắc lại
-1HS yếu đọc yêu cầu của bài
-Thực hiện theo nhóm cặp
Y
Y
Y
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Về ôn lại bài.
- Chuẩn bị : Kiểm tra.
 Nhận xét
Tuần32 
Tiết 160 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Thứ ngày tháng năm 2012
Môn : Toán
 Tên bài dạy: KIỂM TRA
(Chuẩn KTKN: 76.)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
-Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
-So sánh các số có ba chữ số.
-Viết số thành tổng các trăm,chục,đơn vị.
-Cộng,trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
-Chu vi các hình đã học.
B/ Bài kiểm tra:
Tuần 32
Tiết 32 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 2012
Môn : Kể chuyện
 Tên bài dạy: CHUYỆN QUẢ BẦU
(chuẩn KTKN:44..,SGK:117)
A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Dựa theo tranh,theo gợi ý,kể lại được từng đoạn của câu chuyện(BT1,BT2).
-HS khá-giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước
B/ CHUẨN BỊ:
Tranh SGK
Các gợi ý
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: Cho kể lại câu chuyện.
 Nhận xét
2/ G.Thiệu câu chuyện: “Chuyện quả bầu”
Ghi tựa chuyện
- H.dẫn quan sát các tranh 
+ Gợi ý 
- Hướng dẫn luyện kể từng đoạn câu chuyện theo từng nhóm
- Gợi ý
+ Hai vợ chồng đi rừng và bắt được gì ?
+ Con dúi báo tin gì và hướng dẫn thế nào cho hai vợ chồng ?
+ Cảnh vật làng xóm thế nào ?
+ Người vợ sinh gì ?
+ Các người con ra đời như thế nào ?
 Nhận xét
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho thi đua kể chuyện.
 Nhận xét
HỌC SINH
-3HS kể nối tiếp câu chuyện,1HS kể toàn bộ câu chuyện: Chiếc rễ đa tròn.
 Nhắc lại
- Quan sát các tranh và theo dõi các gợi ý.
- Luyện kể trong nhóm, mỗi em một đoạn. Sau đó, trình bày nối tiếp câu chuyện .
+ Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi.
+ Con dúi xin tha và báo tin sắp có lụt, sau đó còn hướng dẫn hai vợ chồng lấy khúc gỗ, khoét rỗng chui vào và mang theo thức ăn, nước uống đủ 7 ngày, sau đó dùng sáp ong bịt kín miệng hết 7 ngày mới chui ra.
+ Cảnh vật vắng tanh, cây cỏ vàng úa, không một bóng người.
+ Người vợ sinh ra một quả bầu.
+ Khi đi rừng về hai vợ chồng nghe có tiếng người , họ dùng dùi chọc thủng, từ trong quả bầu các dân tộc lần lượt ra đời.
 Nhận xét
 THƯ GIÃN
-HS luyện kể câu chuyện.
+HS kể toàn bộ câu chuyện.
 Nhận xét
- Đại diện các nhóm thi đua kể câu chuyện.
ĐT
Y,G
Y
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS kể lại câu chuyện.
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện : Bóp nát quả cam
- Nhận xét.
Tuần 32 theo chương trình ls địa phương
 Tiết 32
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng năm 2012
 Môn : Đạo đức
Tên bài dạy : TIỂU SỬ VỀ TRẦN VĂN THÀNH ( T1) 
 ( CKT: ; SGK:)
I.MỤC TIÊU:
-Biết gia đình của vị anh hùng Trần Văn Thành.
II. CHUẨN BỊ: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
 2. Bài cũ : Bảo vệ loài vật có ích .
-Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì?
-Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết? .GV nhận xét.
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài: 
 Tiểu sử về Trần Văn Thành.
b.Các hoạt động :
Hoạt động1:Gia đình Trân Văn Thành.
-Gv đọc tiểu sử bản thân và gia đình của trần Văn Thành.
-Con hiểu được gì qua tóm tắt cô vừa đọc?
 Kết luận – tuyên dương.
Trân Văn Thành quê ở
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
 Nội dung thảo luận.( phát tiểu sử về Trần Văn Thành và gia đình cho các nhóm)
 -Quê của Trần Văn Thành và vợ ông ở đâu?
 -Ông bà sinh được mấy người con.Đó là những ai. Mấy trai và mấy gái?
 -Tại sao cậu út lại có tên là 7 Trạng?
Kết luận – tuyên dương.
Trân Văn Thành quê ở
4. Củng cố – Dặn do :
 -Trần Văn Thành quê ở Đâu?
 -ông được phong đến chức gì?
-Nhận xét tiết học.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
-Hoạt động cả lớp.
-Học sinh giỏi trả lời.
 -Thảo luận theo nhóm 4 và trả lời các câu hỏi sau trên bảng phụ.
-Các nhóm trình bày. Lớp nhận xét.
Y
G

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 32.hc l2.doc