Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - GV: Cil Ha Krang - Trường Tiểu học ĐaKao

Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - GV: Cil Ha Krang - Trường Tiểu học ĐaKao

Tập đọc(2 tiết)

Tiết 21-22: Mẩu giấy vụn

I.Mục tiêu:

- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới:Rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên . Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và giữa các cụm từ.

- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK: Rộng rãi, sáng sủa, xì xào, vứt, đánh bạo, hưởng ứng, sọt rác, , Hiểu nội dung câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.

* GDKNS: Tự nhận thức về bản thân, trình bày ý kiến cá nhân và phản hồi tích cực, kĩ năng xác định giá trị và ra quyết định.

** GDBVMT: Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, trường lớp luôn sạch sẽ.

II. Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 22 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - GV: Cil Ha Krang - Trường Tiểu học ĐaKao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 06:
LỊCH BÁO GIẢNG 
Thứ- Ngày
Môn
Tiết 
Đề bài giảng
Thứ hai
08. 10
Chào cờ
06
Tập đọc
21
Mẩu giấy vụn
Tập đọc
22
Mẩu giấy vụn
Toán
26
7 cộng với một số 7 +5
Đạo đức
06
Gọn gàng, ngăn nắp (T2)
Thứ ba
09. 10
Kể chuyện
06
Mẩu giấy vụn
Toán
27
47 +5 
Thể dục 
11
BÀi 11 
Chính tả
11
Mẩu giấy vụn
Mĩ thuật
06
Vẽ trang trí: Vẽ màu vào hình có sẵn
Thứ tư
10. 10
Tập đọc
23
Ngôi trường mới
Toán
28
47 + 25
Luyện từ và câu
06
Câu phủ định, câu khăûng định
Thủ công
06
Gấp máy bay đuôi rời (T1)
Tập viết 
06
Chữ hoa Đ 
Thứ năm
11. 10
Tập đọc
06
Mua kính
Toán 
29
Luyện tập
Thể dục 
12
Bài 12 
Tự nhiên xã hội
06
Tiêu hóa thức ăn
Luyện tập TV
Tự chọn
Thứ sáu
12. 10
Tập làm văn
06
Khẳng định, phủ định
Toán
30
Bài toán về ít hơn
Chính tả 
12
Ngôi trường mới 
Hát nhạc
06
Múa vui
Hoạt động NG
06
Sinh hoạt sao
Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012
Tập đọc(2 tiết)
Tiết 21-22: Mẩu giấy vụn
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới:Rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên. Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK: Rộng rãi, sáng sủa, xì xào, vứt, đánh bạo, hưởng ứng, sọt rác, ,Hiểu nội dung câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
* GDKNS: Tự nhận thức về bản thân, trình bày ý kiến cá nhân và phản hồi tích cực, kĩ năng xác định giá trị và ra quyết định. 
** GDBVMT: Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, trường lớp luôn sạch sẽ..
II. Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra. 
2. Bài mới.
HĐ 1: Luyện đọc. 
HĐ 2: Tìm hiểu bài 
HĐ 3: Luyện đọc lại.
3. Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét – đánh gía.
TIẾT 1:
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc mẫu: đọc diễn cảm.
-Theo dõi và phát hiện từ khó.
-HD đọc câu dài:
+ Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá. Thật đáng khen (giọng khen).
-Giúp HS giải nghĩa từ SGK.
-Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc.
TIẾT 2:
- Yêu cầu đọc thầm.
(?) Mẫu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
(?)Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
(?)Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
(?) Em đã làm gì để giữ trường lớp sạch đẹp?
- Chia lớp thành các cặp đôi và tự đọc.
-Nhận xét chung.
 (?)Qua bài này muốn nhắc nhở em điều gì?
-GDKNS và GDBVMT qua bài học. 
2- 3 HS đọc thuộc bài : Cái trống trường em. Và trả lời câu hỏi 
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Đọc cá nhân.
-Nối tiếp nhau đọc từng đọan.
-2HS đọc từ ngữ ở chú giải.
-Đọc trong nhóm.
-Đọc đồng thanh từng đoạn,
-Cử đại diện nối tiếp nhau đọc.
-Nhận xét nhóm, cá nhân đọc.
- Trả lời câu hòi 1,2,3 sgk:
+Lắng nghe xem mẩu giấy nói gì?
+ Các bạn ơi xin hãy bỏ tôi vào sọt rác.
-6 – 8 HS tự liên hệ.
-Nhận xét – bổ xung.
-Đọc trong cặp đôi
-Vài nhóm lên thể hiện.
* HS yếu chỉ đánh vần và đọc đoạn 4.
-Nhận xét đánh giá.
+ Phải có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Về nhà luyện đọc nhiều lần.
Toán
Tiết 26: 7cộng với một số : 7 +5
I. Mục tiêu:
1. Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng với một số.
2. Nhận biết trực giác về tính chất của phép cộng
3. Củng cố giải toán về nhiều hơn.
II. Hoạt động sư phạm: Gọi 2 HS lên bảng, lớp tính bảng con:
Gà mái có : 12 con	 	Bài giải
Gà trống nhiều hơn : 3 con Số con gà trống có là:
Gà trống có ù: con 12 + 3 = 15 (con)
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
7
5
12
+
HĐ 1: Đạt mục tiêu 1
HĐLC: quan sát, thực hành
HTTC: cá lớp, cá nhân
7
5
12
+
HĐ 2: Đạt mục tiêu 2
HĐLC: thực hành
HTTC: cá nhân
7
5
12
+
HĐ 3: Đạt mục tiêu 3
HĐLC: thực hành
HTTC: cá nhân
-HD HS làm phép cộng 7 + 5 trên que tính
-HD cách đặt tính.
- HD tự lập bảng cộng 7 và đọc thuộc.
Bài 1: Củng cố lại bảng cộng.
Bài 2. Củng cố cách đặt tính.
- Nhắc HS chú ý cách đặt tính. Và ghi kết quả.
Bài 4. -yêu cầu HS đọc đề và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
- YC HS tự làm vào vở
-Thực hiện trên que tính.
7 + 5=12
-Ghi bảng con.
-Thực hiện trên que tính.
-đọc đồng thanh, cá nhân.
-Vài HS đọc thuộc lòng.
-Nêu theo cặp đôi.
4 + 7 =11 7 + 6 = 13
7 + 4 =11 6 + 7 = 13
- Làm bảng con	
-HS đọc đề và trả lời.
-Giải vở: Tuổi của anh là: 
 7+ 5 =12 (tuổi)
 Đáp số: 12 tuổi
IV. Hoạt động nối tiếp: Đọc lại bảng cộng 7
Đạo đức
Tiết 06: Gọn gàng, ngăn nắp(tt)
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện cách ứng xử phù hợp để giữ nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp.
- Tự kiểm tra việc thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp.
* GDKNS: Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiên gọn gàng, ngăn nắp.Kị năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
* * GDBVMT: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
2. Bài mới.
HĐ1: Đóng vai theo các tình huống
HĐ 2: Tự liên hệ.
3. Củng cố, dặn dò: 
(?)Giữ gọn gàng,ngăn nắp giúp ta có lợi ích gì?
-Nhận xét.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
Bài 4: Yêu cầu.
-HD trả lời miệng.
-Chia nhóm –yêu cầu đóng vai theo tình huống.
KL: Cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi mình ở.
Bài 5: nêu yêu cầu.
(?)Nhận xét về lớp mình đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Em cần làm gì để lớp gọn gàng, sạch sẽ?
Bài 6: HD HS thực hiện Giơ thẻ từ: đồng ý đỏ; không đồng ý màu xanh; không biết giơ màu trắng.
-Đánh giá từng mức.
-Sống gọn gàng, ngăn nắp giúp nhà cửa sạch, khi cần không phải đi tìm.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Nêu.
-2HS đọc bài học.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cả lớp đọc.
-Nối tiếp nhau đọc về các tình huống:Dọn mâm xong đi chơi. Quét nhà xong rồi đi xem phim. Cần nhắc và giúp bạn dọn.
-Thảo luận nhóm.
-Đóng vai.
-Nhận xét đánh giá.
-1 –2 HS đọc yêu cầu bài tập.
5 – 6 HS nêu.
+Bàn ghế ngay ngắn, không vứt rác bừa bãi.
-Thực hiện giơ thẻ từ theo sự HD của giáo viên.
a-Thường xuyên tự dọn dẹp chỗ học, chỗ chơi.
b-Chỉ làm việc khi nhắc nhở.
c-Thường xuyên nhờ người khác làm hộ.
-Về nhà thực hiện theo bài học.
Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2012
Kể chuyện
Tiết 06: Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
** GDBVMT: Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, trường lớp luôn sạch sẽ..
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa theo từng đoạn truyện.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra. 
2. Bài mới.
HĐ 1: Dựa theo tranh kể chuyện
HĐ 2: Phân vai dựng lại chuyện: 
3.Củng cố, dặn dò: 
-Yêu cầu HS kể chuyện: Chiếc bút mực.
- Giới thịệu bài.
- Đưa tranh.
? Hãy nêu nội dung từng tranh.
-Chia lớp thành các nhóm.
(?)Muốn dựng lại câu chuỵên cần mấy vai?
-HD HS chú ý lời nói của từngnhân vật.
+Lời của cả lớp: Có ạ, đồng ý ạ.
-Kể lại nội dung câu chuỵên
(?)Qua câu chuyện muốn nhắc nhở em điền gì?
-Dặn HS.
-2HS kể.
-nhận xét.
-Quan sát tranh và nhớ lại nội dung.
4HS nối tiếp nhau nêu.
+T 1: Cô giáo hỏi các bạn về mẩu giấu vụn.
+T 2: Một bạn nam đứng lên nói về mẩu giấy vụn.
+T 3: Bạn nữa nhặt mẩu giấy cho vào sọt rác.
+T 4: Bạn gái nói lêný kiến của mình.
-Kể trong nhóm.
-Đại diện các nhóm lên kể theo 4 tranh.
-Nhận xét đánh giá.
+ 4HS: Người dẫn, cô giáo, bạn nam, bạn gái.
-Từng nhóm 4 HS lên dựng lại câu chuyện
HS có thể nhìn sách.
-Nhận xét các nhóm, cá nhân học sinh kể hay nhất.
-Nghe theo dõi –đánh giá.
* HS yếu chỉ nêu nội dung từng bức tranh
+ Cần phải biết giữ gìn lớp học sạch sẽ.
-Tự liên hệ việc giữ gìn trường lớp.
Toán
Tiết 27: 47 + 5
I. Mục tiêu:
1. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 .
2. Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. 
II. Hoạt động sư phạm: 5- 6 HS đọc bảng cộng 7.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Đạt mục tiêu 1
HĐLC: quan sát, thực hành
HTTC: cảø lớp
HĐ2:Đạt mục tiêu 1
HĐLC: thực hành
HTTC: cảø lớp
HĐ3:Đạt mục tiêu 2
HĐLC: thực hành
HTTC: cá nhân
-Nêu phép cộng: 47+5
-HD HS thực hiện trên que tính.
-Yêu cầu HS đặt tính và nêu cách tính.
Bài 1: Củng cố lại cách đặt tính.
-Yêu cầu HS làm bảng con và nêu cách tính.
Bài 3:
-Ghi tóm tắt lên bảng.
-Lấy 4 bó 1 chục que và 7 que rời thêm 5 que nữa vậy có tất cả 52 que.
47 + 5 = 52 (que).
-Làm bảng con.
+ 7+ 5 = 12 viết 2 nhớ 1 sang hàng chục. 4 Chục thêm 1 chục = 5 chục viết 5.
-Vài HS nêu.
-Làm bảng con cột 1, 2, 3
 -Nêu cách cộng
-2- 3HS đọc bài theo tóm tắt.
-Giải vào vở.
Đoạn thẳng AB dài là.
17 + 8 = 25 (cm) ... cột 1, 3, 4
- 2HS đọc tóm tắt.
-Đọc đề bài dựa vào tóm tắt.
-Tự giải vào vở.
Cả hai thùng có số quả
28 + 37 = 65 (quả)
Đáp số : 65 quả
* HS yếu chỉ thực hiện phép tính
23 + 7 = 38 – 8
16 + 8 < 28 – 5
__________________________
THỂ DỤC:
Bài: Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra 5 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. – Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đúng tư thế.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
-Khởi động xuay các khớp.
-Ôn 5 động tác.
B.Phần cơ bản.
1)Kiểm tra 5 động tác.
-Mỗi HS lần lượt thực hiện 5 động tác.
-Tổ chức và phương pháp kiểm tra của GV.
-Mỗi HS chỉ kiểm tra một lần –HS nào chưa hoàn thành thì kiểm tra lại.
-Mức đánh giá tuỳ theo từng mức độ hoàn thành của HS.
+Hoàn thành tốt: Hoàn thành 5 động tác.
+Hoàn thành: Thực hiện tương đối chính xác 5 động tác.
-Chưa hoàn thành: Quên 2 – 3 động tác.
C.Phần kết thúc.
-Đi đều theo 4 hàng dọc hát.
-Trò chơi làm theo hiệu lệnh.
-Cùng HS nhận xét – đánh giá.
-Công bố kết quả kiểm tra cho HS.
-Nhắc về ôn 5 động tác.
1’
2’
25’
5 – 6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 ´ ´ ´ ´ ´ 
´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Tự nhiên xã hội:
Tiết 06: Tiêu hoá thức ăn
I. Mục tiêu:
 -Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng, dạ dày, ruột già, ruột non.
- Hiểu ăn chậm nhai kĩ sẽ giúp thức ăn tiêu hóa dễ dàng. Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn sẽ có hại cho hệ tiêu hóa.
- Giáo dục HS có ý thức về ăn chậm nhai kĩ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no, không được nhịn đi tiểu.
** GDBVMT: Chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa. Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ, không nô đùa khi ăn no. Không nhịn đại tiện và đi đại tiện đúng nơi quy định, bỏ giấy lau vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường.
II. Đồ dùng dạy – học:
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
2.Bài mới.
HĐ 1: Sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày. 
HĐ 2: Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non, ruột già.
HĐ 3: Liên hệ thực tế. 
Dặn dò: 
-Nêu tên các cơ quan tiêu hoá.
(?)Chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ?
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Yêu cầu thảo luận.
(?)Khi ăn răng lưỡi, nước bọt cónhiệm vụ gì?
(?)Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
-Yêu cầu HS đọc SGK trang 15
(?)Sau khi thức ăn vào dạ dày được chuyển đi đâu?
(?)Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì?
(?)Chất bổ được đưa đi đâu làm nhiệm vụ gì?
(?)Chất cặn bã được biến đổi thành gì ? đưa đi đâu?
(?)Em hãy nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận?
-Yêu cầu thảo luận và nêu ý kiến.
(?)Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ?
(?)Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no?
(?)Tại sao cần đi đại tiện hàng ngày?
-Nhắc HS ăn chậm nhai kĩ.
-Nêu.
-Nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thảo luận cặp đôi.
+ Răng nghiền nát thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt 
-Trả lời.
-3HS đọc.
+ Đi vào ruột non.
+ Biến thành chất bổ dưỡng.
+ Thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể.
+ Đưa xuống ruột già.
+ Biến thành phân rồi được đưa ra ngoài qua hậu môn.
-4 HS nối tiếp nhau nêu.
-1-2 HS nói về sự biến đổi ở 4 bộ phận.
-Thảo luận
+ Nghiền nát thức ăn giúp tiêu hoá tốt.
+ Cần nghỉ ngơi để dày còn làm việc .
+ Thải chất cặn bã ra ngoài tránh táo bón, 
+ Không nên nhịn đại tiện.
Luyện tập Tiếng Việt
Luyện đọc cho học sinh các bài đã học trong tuần
_____________________________________________
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012
Tập làm văn
Tiết 06: Khẳng định, phủ định
I. Mục tiêu: áp dụng CV 5842/BGD ĐT-VP
-Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp
- Biết tìm và ghi lại mục lục sách.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra 
2. Bài mới.
HĐ 1: nói lời cảm ơn, xin lỗi 
HĐ 2: Củng cố cách ghi mục lục sách
3. Củng cố, dặn dò. 
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
Bài 1: 
(?)Bài tập yêu cầu gì?
-Cô giáo cho mượn sách em cần nói với thái độ như thế nào?
-Em bé nhặt hộ chiếc bút em cần nói với thái độ thế nào?
-Yêu cầu HS mở mục lục SGK ghi tên truyện, số trang, tên tác giả bài TĐ tuần 7
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2HS kể lại câu chuyện của tuần 5.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-2 –3 HS đọc 
+ Nói lời cảm ơn hay xin lỗi
-HS trả lời 
-Vài HS nêu miệng trước lớp.
-Nối tiếp nhau nêu miệng.
-1HS lên bảng làm.
-Làm bài vào vở bài tập.
-Vài HS đọc.
-Kiểm tra nhận xét.
Toán:
Tiết 30: Bài toán về ít hơn
I. Mục tiêu.:
1. Có khái niệm về ít hơn và biết giải bài toán về ít hơn dạng đơn giản.
II..Hoạt động sư phạm: Tóm tắt trên bảng. 1HS lên bảng giải.Các HS khác làm bảng con.
 32 hs
Lớp 2A: 7 hs
Lớp 2B:	
 ? hs
 Lớp 2B có số học sinh là.
32 + 7 = 39 (học sinh).
Đáp số: 39 học sinh.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên 
Học sinh
HĐ1:Đạt mục tiêu 1
HĐLC: quan sát, thực hành
HTTC: cả lớp
HĐ2:Đạt mục tiêu 1
HĐLC: quan sát, thực hành
HTTC: cả lớp
* Ít hơn có nghĩa là phải bớt đi
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc bài toán.
(?)Đây có phải là dạng bài toán nhiều hơn không vì sao?
(?) Bài toán cho biết gì?
(?)Bài toán hỏi gì?
-HD cách tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. 
(?)Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào?
Bài 1:
-HD HS ï nêu câu hỏi tìm hiểu đề.
(?) Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Bài 2:
* Thấp hơn có nghĩa gần như ít hơn.
-yêu cầu HS tóm tắt và giải.
-Chấm vở nhận xét.
-Nghe và theo dõi.
-2HS đọc lại – lớp đọc thầm.
-Nêu:
Hàng trên : 7 quả.
Hàng dưới ít hơn hàng trên2 quả
Hàng dưới có bao nhiêu quả?
-Nhìn sơ đồ nêu đề toán.
-Nêu: Lấy 7 – 2 = 5
-Nêu lời giải.
-2 HS đọc đề.
-Tóm tắt bằng sơ đồ.
-Tự giải vào vở.
Vườn nhà Hao có là:
17 – 7 = 10 (quả cam)
Đáp số: 10 quả cam
-2HS đọc đề.
-Quan sát hình vẽ SGK và tự giải.
Bình cao là:
95 – 5 = 90 (cm)
Đáp số : 90cm
IV.Chuẩn bị:Bảng cài, một số loại hoa quả, ô vuông	
Chính tả (Nghe – viết)
	Tiết 12: Ngôi trường mới
I. Mục tiêu:
-Nghe viết được khổ thơ cuối của bài thơ “ Ngôi trường mới”.
-Viết đúng những từ, tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: ai/ay, s/x.
- Giáo dục HS viết cẩn thận, nắn nót.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra. 
2. Bài mới.
HĐ 1: HD tiết chính tả.
HĐ 2: HD bài tập chính tả.
3. Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét chung bài trước.
-Giới thiệu mục tiêu bài học.
-Đọc đoạn viết.
(?)Dưới ngôi trường mới bạn HS cảm thấy những gì mới?
(?)Trong bài có những dấu câu nào? 
Đọc: mái trường. Rung động, trang nghiêm, cũng.
-Đọc bài chính tả,
-Đọc lại bài.
-Chấm 8 – 10 bài.
Bài 2: Chia lớp thành 2 dãy chơi trò chơi, Thi tìm nhanh tiếng có vần ai/ay.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập và chia lớp thành 4 nhóm thi đua tìm tiếng có âm l/n, thanh hỏi, ~.
-Chấm vở BT.
-Nhận xét chung.
-Dặn HS.
-Viết bảng con 3 tiếng có vần ai/ay.
-Nhận xét.
-2HS đọc.
-Lớp đọc đồng thanh.
+ Tiếng trống, tiếng cô giáo, tiếng đọc bài 
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu !
-Phân tích và viết bảng con.
-Nghe – viết vào vở 
-Đổi vở theo dõi soát lỗi.
-Tự sửa lỗi.
-2HS đọc yêu cầu.
-Mỗi dãy tìm một phần.
-Nhận xét bổ xung.
+Tai, mai, nai, trai, gái,.
+Máy, bay, cày, 
-Thi đua trên bảng.
-Nhận xét bổ xung.
-Làm bài vào vở bài tập tiếng việt.
-Về làm lại bài 2.
Hát nhạc:
Tiết 06: Học hát: Múa vui
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca
- Biết nhạc sĩ Lưu Hữu Phước là tác giả cả bài hát.
- Giáo dục HS yêu mến bạn bè mình và thích học môn hát nhạc.
II. Chuẩn bị:
- Hát thuộc bài hát.
- Nhạc cụ, thanh phách, tranh ảnh trẻ em múa hát.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra 
2.Bài mới.
HĐ 1: Dạy bài hát 
HĐ 2: Kết hợp.
3.Củng cố, dặn dò 
-Kiểm tra bài hát: Xoè hoa
-Nhận xét.
Dạy bài hát Múa vui.
-Giới thiệu bài hát: Múa Vui của tác giả Lưu Hữu Phước với những tình cảm tươi vui của các em thiếu nhi.
-Hát mẫu.
 -yêu cầu HS đọc lời ca.
-HD HS phân chia chỗ ngắt
-Hát mẫu từng câu
-Cho HS hát kết hợp vỗ tay theo phách, vỗ theo nhịp
-Làm mẫu.
-Hát kết hợp vận động.
-Dùng thanh phách gõ đệm
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà.
- 2-3HS thực hiện hát và thể hiện phụ hoạ.
-Nghe.
-Nhắc lại tên bài.
-Hát theo.
-Đọc đồng thanh lời ca với tốc độ vừa phải.
-Hát theo 3-5 lần.
-Vỗ theo phách.
 x x x x
-Cùng nhau múa xung quanh vòng.
-Theo nhịp.
 X x
Cùng nhau múa xung quanh vòng.
-Xung phong biểu diễn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 2C TUAN 6.doc