TOÁN : LUYỆN TẬP
A/ Mục đích:
- Biết so sánh các khối lượng.
-Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
- HS làm bài 1,2,3,4.
- Giáo dục các em say mê học toán .
B/ Chuẩn bị : Cân đồng hồ loại nhỏ.
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
1.Bài cũ :
- KT vở 1 số em.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
Bài 2 :- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g
1 gói bánh : 175g ? g
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 3: - HD tương tự như bài 2.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
TUẦN 14 hhhg o0ogggg Bài thứ 2 Ngày soạn: 19/11/2011 Ngày dạy: 21/11/2011 TOÁN : LUYỆN TẬP A/ Mục đích: - Biết so sánh các khối lượng. -Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. - HS làm bài 1,2,3,4. - Giáo dục các em say mê học toán . B/ Chuẩn bị : Cân đồng hồ loại nhỏ. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - KT vở 1 số em. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. Bài 2 :- Yêu cầu HS đọc bài tập 2. 4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g 1 gói bánh : 175g ? g - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. Bài 3: - HD tương tự như bài 2. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò: - Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài . - Một học sinh nêu bài toán. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: - Một em đọc bài tập 3. - Lớp thực hiện làm bài vào vở. - Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ dùng học toán, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi TLCH : vật nào nhẹ hơn? . D- Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................. TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN:: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ A/ Mục tiêu: A.Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Kim đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) B.Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. B / Chuẩn bị : bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút ) - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mớ a) Giới thiệu chủ điểm b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm rải, nhẹ nhàng. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Kết hợp giải thích các từ : Kim Đồng, ông Ké, Nùng, Thầy mo, thong manh - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo và TLCH: - Yêu cầu 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4, cả lớp đọc thầm lại trao đổi và TLCH: -KL: d) Luyện đọc lại :( 5 phút ) - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3. - GV nhận xét, chấm điểm, tuyên dương. * Kể chuyện:( 15 phút ) 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể . - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể hay. đ) Củng cố dặn dò: ( 5 phút ) - Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện. - 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Cửa Tùng“ và TLCH. - Cả lớp theo dõi. - HS quan sát tranh chủ điểm. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Nối tiếp nhau đọc từng câu luyện đọc các từ khó: lững thững, huýt sáo, quãng suối, tráo trưng, thong manh. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - 1 em đọc đoạn 1 câu chuyện , cả lớp đọc thầm. - 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4. - Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện , Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3. - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa. - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - HS tập kể theo cặp. - 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất . CHIỀU: BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO TOÁN: LUYỆN GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH A/ Mục tiêu: - Củng cố, nâng cao về phép nhân, phép chia và giải toán. - Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì trong học tập. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Tính theo mẫu: 54 : 6 + 73 = 33 + 6 x 4 = 28 : 4 + 76 = 49 + 6 x 6 = 42 : 6 + 48 = 38 + 5 x 9 = 27 : 3 + 65 = 65 + 2 x 8 = Bài 2: Tìm x: x x 7 = 56 42 : x = 3 + 4 x x 6 = 3 x 4 3 x 7 < x x 7 < 42 Bài 3: Có 6 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 24 con. Hỏi số gà trống bằng một phần mấy số gà mái? Bài 4: Một bến xe có 40 ô tô, sau đó có số ô tô rời bến xe. Hỏi ở bến xe còn lại bao nhiêu ô tô? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. - HS tự làm bài, sau đó xung phong lên bảng chữa bài. Giải: Số gà mái có là: 6 + 24 = 30 (con) Số gà mái gấp số gà trống số lần là: 30 : 6 = 5 (lần) Vậy số gà trống bằng số gà mái. Giải: Số ô tô đã rời bến là: 40 : 8 = 5 (ô tô) Số ô tô còn lại là: 40 - 5 = 35 (ô tô) Đ/S : 35 ô tô D- Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................. BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO TV: LUYỆN TỪ VÀ CÂU A/ Yêu cầu: -Củng cố và nâng cao kiến thức về từ chỉ đặc điểm, kiểu câu Ai thế nào. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Đọc và tìm các từ chỉ đặc điểm trong 2 đoạn thơ sau: Bài 2: Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ trống: a) - Em bé ... b) - Con voi ... - Cụ già ... - Con rùa... - Chú bộ đội ... - Con ong ... - Cô tiên ... - Cây rau ... - Ông bụt ... - Lũy tre ... Bài 3: Đặt 3 câu theo kiểu câu Ai - làm gì? - Chấm, chữa bài. 2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. - Lần lượt 3 em làm mẫu 3 ý của 3 bài, lớp theo dõi bổ sung. - Cả lớp đọc kĩ yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở. - HS xung phong chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. * Các từ chỉ đặc điểm là: a) xanh, xum xuê, vàng, khoe sắc. b) giấu mầm, rấm lửa, hanh khô, nhú, khô khốc. HS giỏi làm mẩu 1-2 câu sau đó Hs làm vào vở. - Em bé kháu khỉnh (dễ thương, bụ bẫm, - Ông già đẹp lão. - Con voi to xác. Bạn lan rất chịu khó đọc sách. Cái tháp rất cao. D- Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................. BỒI DƯỠNG NĂNG KHIẾU: LUYỆN VIẾT A/ Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa K, Kh, Y viết đúng tên riêng Yết Kiêu. và câu ứng dụng . - Giáo dục các em viết khoảng cách đều đẹp. B/ Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa K. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : * HS viết từ ứng dụng ( tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Yết Kiêu - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một HS đọc câu ứng dụng. GV giải thích câu tục ngữ . - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ: Khi c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu khi viết . d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - Dặn dò: - Về nhà luyện viết phần bài ở nhà. Các chữ hoa có ở trong bài: Y, K. - Theo dõi giáo viên viết mẫu. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. - Một HS đọc từ ứng dụng: Yết Kiêu. - Luyện viết vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: - Lớp luyện viết chữ Khi vào bảng con. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nhắc lại cách viết học chữ K. Bài thứ 3 Ngày soạn: 19/11/2011 Ngày dạy: 22/11/2011 TOÁN : BẢNG CHIA 9 A/ Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9) - HS làm BT1,2,3,4. - Giáo dục các em tính toán cẩn thận . B/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 1HS lên bảng làm BT4 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Hướng dẫn Lập bảng chia 9: - Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng chia 9 theo cặp. - Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9. c) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu nêu bài tập 1. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi HS đọc bài tập 3. - Mời 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - HD tương tự như BT3. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu đọc lại bảng chia 9.. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 1HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 2HS đọc bảng nhân 9. - HS làm việc theo cặp - lập chia 9. - Cả lớp HTL bảng chia 9. - Tự làm bài vào vở. - 1HS nêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào vở. - Đổi vở KT bài nhau. Chữa bài: - Một em đọc đề bài 3. - Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vào vở. - 2HS đọc bài toán. - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - Tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét chữa bài. - Đọc lại bảng chia 9. D- Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................. CHÍNH TẢ: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ A/ Mục tiêu : - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ ây (BT2). - Làm đúng BT3 a/b - Giáo dục các em viết chữ đều , chữ đẹp . B/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt đ ... m nói về địa chỉ của người mà mình sẽ viết thư. - Một em giỏi tập nói phần lí do viết thư trước lớp. - Cả lớp làm bài vào vở. - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ ( 5 – 6 em ) - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . D- Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................. ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP A/ Yêu cầu: - Củng cố về đơn vị đo KL gam , về bảng nhân 9 và giải toán. - Rèn HS có ý thức tự học. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: > < = ? 585g . . . 58g 526g . . . 625g 305g . . . 300g + 50g 450g . . . 500g - 60g 1kg . . . 850g + 150g 1kg . . . 640g + 360g Bài 2 : Tính 9 x 7 + 17 9 x 3 x 2 9 x 4 + 16 9 x 6 + 25 9 x 9 – 15 9 x 9 : 9 Bài 3: Một thùng giấy vụn nặng 132kg. Lớp 3A góp được 4 thùng như thế. Hỏi lớp 3A góp được bao nhiêu kilôgam giấy vụn? - Chấm, chữa bài. 2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. - Cả lớp đọc kĩ yêu cầu từng bài rồi tự làm vào vở. - Lần lượt 3HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. 585g > 558g 526g < 625g 305g < 300g + 50g 450g > 500g - 60g 1kg = 850g + 150g 1kg = 640g + 360g Giải Số kg giấy vụn lớp 3A góp được là: 132 x 4 = 528 (kg) ĐS: 528 kg Bài thứ 5 Ngày soạn: 19/11/2011 Ngày dạy: 24/11/2011 TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CH SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Soạn chi tiết ) A/ Mục tiêu : - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - HS làm BT 1,2,3. -Giáo dục các em tập trung học Toán . B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : ( 5 phút ) 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: ( 1 phút c) Luyện tập: (20 phút ) Bài 1 Bài 2: Bài 3 d) Củng cố - Dặn dò:( 2phút - Gọi HS lên bảng làm BT 2 và 3 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. * Ghi lên bảng phép tính 72 : 3 . - Yêu cầu HS thực hiện chia. - GV ghi bảng như SGK. * Nêu và ghi lên bảng: 65 : 2 = - Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung. - GV ghi bảng như SGK. - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Gọi HS nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Gọi một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai HS lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. 72 3 12 24 0 - Hai HS nhắc lại cách chia. - Lớp tự làm vào nháp. - 1 em lên bảng thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia, cả lớp nhận xét bổ sung. 65 2 05 32 1 Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1) - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Một HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. - Một em đọc bài toán. - nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học. D- Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................. LUYỆN TỪ CÂU : ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?" A/ Mục tiêu: Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ(BT1). Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào ( BT2) Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì ) ? Thế nào (BT3) - Giáo dục các em ham thích học . B/ Chuẩn bị : Bảng phụ C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: -YC một em đọc nội dung BT1. - Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài: - GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm. - Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Bài 2 : - một em đọc yêu cầu BT 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm . - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. c) Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - 2 em lên bảng làm bài tập 1 và 3, mỗi em làm một bài . - lớp theo dõi, nhận xét. - Một em đọc thành tiếng YC bài tập1. - Một em đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẽ quê hương. - Cả lớp đọc thầm bài tậptrả lời - Cả lớp làm bài vào VBT. - Một học sinh đọc bài tập 2 . - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền nhanh , điền đúng vào bảng kẻ sẵn. - Hai em đọc lại các từ vừa điền. Sự vật A So sánh Sự vật B Tiếng suối trong tiếng hát Ông - bà hiền hạt gạo Giọt nước vàng mật ong - 2 em đọc nội dung bài tập 3. - HS làm bài cá nhân vào VBT: ? - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài trong vở (nếu sai). - Hai học sinh nhắc lại nội dung bài. Bài thứ 6 Ngày soạn: 19/11/2011 Ngày dạy: 25/11/2011 TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( T) A/ Mục tiêu : - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt). - Biết giải toán có phép chiavà biết xép hình toạ thành hình vuông. - HS làm BT 1,2,4. - Giáo dục các em tính toán cẩn thận . B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: - Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng . - Mời một em thực hiện đặt tính và tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. -YC lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi HS đọc bài 3. - GV nhận xét đánh giá. d) Củng cố - Dặn dò: - Mời 2HS lên bảng thi tính nhanh: 54 : 3 90 : 4 - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. - 3HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp thực hiện vào nháp. - 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. - Hai HS nhắc lại cách chia . - Một HS nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 1 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bài bạn - Một HS nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em đọc đề bài 3. - Cả lớp làm vào vào vở. - Hai HS lên bảng vẽ : - 2 em lên thi làm bài nhanh. D- Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................. TẬP LÀM VĂN: NGHE KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG A/ Mục tiêu: -Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác (BT1). - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2). - Giáo dục các em đoàn kết . B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa về câu chuyện trong sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc bài tập . - Cho HS quan sát 3 bức tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - GV kể chuyện lần 1 và HS trả lời câu hỏi gợi ý ( SGK). - Giáo viên kể lại câu chuyện (lần 2). - Yêu cầu một HS giỏi kể lại. - Yêu cầu từng cặp HS kể . - Mời HS thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài tập 2 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm việc theo tổ. - Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ mình trước lớp. - Theo dõi nhận xét, ghi điểm. c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - 3 em đọc thư của mình viết cho bạn miền khác. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Đọc thầm lại câu hỏi gợi ý và kết hợp quan sát tranh minh họa. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện và TLCH: - Lớp theo dõi giáo viên kể. - Một HS lên kể lại câu chuyện. -Từng cặp học sinh kể . - Bốn em thi kể lại câu chuyện trước lớp - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất. - Một HS đọc đề bài tập 2. - Cả lớp đọc YC và câu hỏi gợi ý. - Theo dõi GV hướng dẫn. - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất. - Hai đến ba em nhắc lại nội dung bài học. D- Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................. SINH HOẠT : NHẬN XÉT LỚP I/ Mục tiêu : Đánh giá các hoạt động học tập trong tuần qua . Nêu phương hướng tuần tới . Giáo dục HS có ý thức tập thể. II/Các hoạt động dạy học : 1/ Ưu điểm : Các em đi học chuyên cần ,có ý thức thi đua học tốt Tham gia các cuộc thi do nhà trường tổ chức . 2/ Tồn tại : Một số em chưa tự giác trong học tập 3/ Phương hướng tuần sau . Phát huy mọi ưu điểm ,khắc phục mọi tồn tại để học tốt. Thực hiện tốt mọi kế hoạch của trường, nề nếp của đội . ******************************************************
Tài liệu đính kèm: