Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - GV: Trương Thị Hải Yến - Trường TH số 2 Xuân Ninh

Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - GV: Trương Thị Hải Yến - Trường TH số 2 Xuân Ninh

 TOÁN : LUYỆN TẬP

 A/ Mục đích:

 - Biết so sánh các khối lượng.

 -Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.

 - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.

 - HS làm bài 1,2,3,4.

 - Giáo dục các em say mê học toán .

 B/ Chuẩn bị : Cân đồng hồ loại nhỏ.

 C/ Lên lớp :

Hoạt động của thầy

1.Bài cũ :

- KT vở 1 số em.

- Nhận xét đánh giá.

 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:

b) Luyện tập:

Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.

Bài 2 :- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.

4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g

1 gói bánh : 175g ? g

- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.

Bài 3: - HD tương tự như bài 2.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

c) Củng cố - Dặn dò:

- Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học và làm bài tập .

 

doc 16 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 316Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - GV: Trương Thị Hải Yến - Trường TH số 2 Xuân Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
 hhhg o0ogggg
 Bài thứ 2 Ngày soạn: 19/11/2011 
 Ngày dạy: 21/11/2011
 TOÁN : LUYỆN TẬP
 A/ Mục đích: 
 - Biết so sánh các khối lượng.
 -Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
 - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
 - HS làm bài 1,2,3,4.
 - Giáo dục các em say mê học toán .
 B/ Chuẩn bị : Cân đồng hồ loại nhỏ.
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- KT vở 1 số em.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
Bài 2 :- Yêu cầu HS đọc bài tập 2. 
4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g
1 gói bánh : 175g ? g 
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 3: - HD tương tự như bài 2.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
c) Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài .
- Một học sinh nêu bài toán.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung:
- Một em đọc bài tập 3.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở. 
 - Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ dùng học toán, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi TLCH : vật nào nhẹ hơn?
. D- Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN:: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ 
 A/ Mục tiêu: A.Tập đọc: 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung: Kim đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B.Kể chuyện:
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
 - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 B / Chuẩn bị : bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. 
 C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút )
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mớ a) Giới thiệu chủ điểm 
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm rải, nhẹ nhàng. 
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Kết hợp giải thích các từ : Kim Đồng, ông Ké, Nùng, Thầy mo, thong manh  
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 - Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo và TLCH:
- Yêu cầu 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4, cả lớp đọc thầm lại trao đổi và TLCH:
-KL: 
d) Luyện đọc lại :( 5 phút ) 
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3.
- GV nhận xét, chấm điểm, tuyên dương.
 * Kể chuyện:( 15 phút ) 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: 
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể .
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể hay.
 đ) Củng cố dặn dò: ( 5 phút ) 
- Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào?
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện. 
- 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Cửa Tùng“ và TLCH.
- Cả lớp theo dõi.
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Nối tiếp nhau đọc từng câu 
luyện đọc các từ khó: lững thững, huýt sáo, quãng suối, tráo trưng, thong manh.
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. 
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- 1 em đọc đoạn 1 câu chuyện , cả lớp đọc thầm. 
- 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4. 
- Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện , Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3. 
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa.
- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- HS tập kể theo cặp. 
- 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện. 
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất .
CHIỀU:
BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO TOÁN: LUYỆN GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH
 A/ Mục tiêu: - Củng cố, nâng cao về phép nhân, phép chia và giải toán.
 - Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì trong học tập.
 B/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Tính theo mẫu:
 54 : 6 + 73 = 33 + 6 x 4 =
 28 : 4 + 76 = 49 + 6 x 6 =
 42 : 6 + 48 = 38 + 5 x 9 =
 27 : 3 + 65 = 65 + 2 x 8 =
Bài 2: Tìm x:
 x x 7 = 56 42 : x = 3 + 4
 x x 6 = 3 x 4 
3 x 7 < x x 7 < 42
Bài 3: Có 6 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 24 con. Hỏi số gà trống bằng một phần mấy số gà mái?
Bài 4: Một bến xe có 40 ô tô, sau 
đó có số ô tô rời bến xe. Hỏi ở 
bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- HS tự làm bài, sau đó xung phong lên bảng chữa bài.
 Giải:
Số gà mái có là:
6 + 24 = 30 (con)
Số gà mái gấp số gà trống số lần là:
30 : 6 = 5 (lần)
Vậy số gà trống bằng số gà mái.
Giải:
Số ô tô đã rời bến là:
40 : 8 = 5 (ô tô)
Số ô tô còn lại là:
40 - 5 = 35 (ô tô)
 Đ/S : 35 ô tô 
D- Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO TV: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 A/ Yêu cầu: -Củng cố và nâng cao kiến thức về từ chỉ đặc điểm,
 kiểu câu Ai thế nào.
 B/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Đọc và tìm các từ chỉ đặc điểm trong 2 đoạn thơ sau:
Bài 2: Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ trống:
a) - Em bé ... b) - Con voi ...
 - Cụ già ... - Con rùa...
 - Chú bộ đội ... - Con ong ...
 - Cô tiên ... - Cây rau ...
 - Ông bụt ... - Lũy tre ...
Bài 3: Đặt 3 câu theo kiểu câu Ai - làm gì?
 - Chấm, chữa bài.
2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Lần lượt 3 em làm mẫu 3 ý của 3 bài, lớp theo dõi bổ sung.
- Cả lớp đọc kĩ yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở.
- HS xung phong chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
* Các từ chỉ đặc điểm là:
a) xanh, xum xuê, vàng, khoe sắc.
b) giấu mầm, rấm lửa, hanh khô, nhú, khô khốc.
HS giỏi làm mẩu 1-2 câu sau đó Hs làm vào vở.
- Em bé kháu khỉnh (dễ thương, bụ bẫm, 
- Ông già đẹp lão.
- Con voi to xác.
 Bạn lan rất chịu khó đọc sách.
Cái tháp rất cao. 
D- Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
BỒI DƯỠNG NĂNG KHIẾU: LUYỆN VIẾT
A/ Mục tiêu: 
Viết đúng chữ hoa K, Kh, Y viết đúng tên riêng Yết Kiêu. và câu ứng dụng . - Giáo dục các em viết khoảng cách đều đẹp. 
 B/ Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa K. 
 C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
* Luyện viết chữ hoa :
* HS viết từ ứng dụng ( tên riêng): 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Yết Kiêu 
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một HS đọc câu ứng dụng.
GV giải thích câu tục ngữ .
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ: Khi
 c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu khi viết . 
 d/ Chấm chữa bài 
 đ/ Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà luyện viết phần bài ở nhà.
 Các chữ hoa có ở trong bài: Y, K.
- Theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con.
- Một HS đọc từ ứng dụng: 
 Yết Kiêu.
 - Luyện viết vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
- Lớp luyện viết chữ Khi vào bảng con. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Nhắc lại cách viết học chữ K.
 Bài thứ 3 Ngày soạn: 19/11/2011 
 Ngày dạy: 22/11/2011
 TOÁN : BẢNG CHIA 9
 A/ Mục tiêu: 
 - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9)
 - HS làm BT1,2,3,4.
 - Giáo dục các em tính toán cẩn thận .
 B/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi 1HS lên bảng làm BT4 tiết trước. 
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
* Hướng dẫn Lập bảng chia 9:
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng chia 9 theo cặp.
- Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9.
 c) Luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu nêu bài tập 1.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Yêu cầu HS nêu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- GV nhận xét bài làm của HS. 
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài tập 3.
- Mời 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: - HD tương tự như BT3.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu đọc lại bảng chia 9.. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 1HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2HS đọc bảng nhân 9.
- HS làm việc theo cặp - lập chia 9.
- Cả lớp HTL bảng chia 9.
- Tự làm bài vào vở.
- 1HS nêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi vở KT bài nhau. Chữa bài:
- Một em đọc đề bài 3.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vào vở.
 - 2HS đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.
- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét chữa bài.
- Đọc lại bảng chia 9.
D- Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ 
 A/ Mục tiêu : 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ ây (BT2).
 - Làm đúng BT3 a/b 
 - Giáo dục các em viết chữ đều , chữ đẹp .
 B/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt đ ... m nói về địa chỉ của người mà mình sẽ viết thư. 
- Một em giỏi tập nói phần lí do viết thư trước lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ ( 5 – 6 em )
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
 D- Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP
A/ Yêu cầu: - Củng cố về đơn vị đo KL gam , về bảng nhân 9 và giải toán.
 - Rèn HS có ý thức tự học.
 B/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: > < = ?
585g . . . 58g 526g . . . 625g
305g . . . 300g + 50g 450g . . . 500g - 60g
1kg . . . 850g + 150g 1kg . . . 640g + 360g
Bài 2 : Tính 
9 x 7 + 17 9 x 3 x 2
9 x 4 + 16 9 x 6 + 25
9 x 9 – 15 9 x 9 : 9
Bài 3: Một thùng giấy vụn nặng 132kg. Lớp 3A góp được 4 thùng như thế. Hỏi lớp 3A góp được bao nhiêu kilôgam giấy vụn?
- Chấm, chữa bài.
2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp đọc kĩ yêu cầu từng bài rồi tự làm vào vở.
- Lần lượt 3HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
 585g > 558g 
 526g < 625g
 305g < 300g + 50g 
 450g > 500g - 60g
 1kg = 850g + 150g 
 1kg = 640g + 360g
 Giải
Số kg giấy vụn lớp 3A góp được là:
132 x 4 = 528 (kg)
 ĐS: 528 kg
Bài thứ 5 Ngày soạn: 19/11/2011 
 Ngày dạy: 24/11/2011
TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CH SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
 ( Soạn chi tiết )
 A/ Mục tiêu :
 - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư).
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. 
 - HS làm BT 1,2,3.
 -Giáo dục các em tập trung học Toán .
 B/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : ( 5 phút )
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: ( 1 phút 
c) Luyện tập: (20 phút )
Bài 1
Bài 2: 
Bài 3 
d) Củng cố - Dặn dò:( 2phút 
- Gọi HS lên bảng làm BT 2 và 3 tiết trước.
- Nhận xét đánh giá. 
* Ghi lên bảng phép tính 72 : 3 .
- Yêu cầu HS thực hiện chia.
- GV ghi bảng như SGK.
* Nêu và ghi lên bảng: 65 : 2 = 
- Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung.
- GV ghi bảng như SGK. 
 - Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài .
- Gọi một em lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai HS lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. 
 72 3 
 12 24
 0
- Hai HS nhắc lại cách chia.
- Lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng thực hiện phép tính.
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia, cả lớp nhận xét bổ sung.
 65 2
 05 32
 1
 Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Một HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 
 - Một em đọc bài toán.
- nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học. 
D- Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ CÂU : ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM 
 ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?" 
 A/ Mục tiêu:
Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ(BT1).
Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào ( BT2)
Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì ) ? Thế nào (BT3) 
 - Giáo dục các em ham thích học .
B/ Chuẩn bị : Bảng phụ 
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: -YC một em đọc nội dung BT1.
- Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài:
- GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm.
- Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
Bài 2 : - một em đọc yêu cầu BT 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm .
- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét.
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- 2 em lên bảng làm bài tập 1 và 3, mỗi em làm một bài .
- lớp theo dõi, nhận xét.
- Một em đọc thành tiếng YC bài tập1. 
- Một em đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẽ quê hương.
- Cả lớp đọc thầm bài tậptrả lời
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Một học sinh đọc bài tập 2 .
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền nhanh , điền đúng vào bảng kẻ sẵn.
- Hai em đọc lại các từ vừa điền. 
Sự vật A
So sánh
Sự vật B
Tiếng suối 
trong 
tiếng hát 
Ông - bà 
hiền 
hạt gạo
Giọt nước 
vàng 
mật ong 
- 2 em đọc nội dung bài tập 3.
- HS làm bài cá nhân vào VBT: ?
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. 
- HS chữa bài trong vở (nếu sai). 
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài.
Bài thứ 6 Ngày soạn: 19/11/2011 
 Ngày dạy: 25/11/2011
 TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( T)
 A/ Mục tiêu : 
 - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt).
 - Biết giải toán có phép chiavà biết xép hình toạ thành hình vuông.
 - HS làm BT 1,2,4.
 - Giáo dục các em tính toán cẩn thận .
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: 
- Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng .
- Mời một em thực hiện đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng. 
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1.
-YC lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 - Gọi HS đọc bài 3.
- GV nhận xét đánh giá.
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Mời 2HS lên bảng thi tính nhanh:
 54 : 3 90 : 4
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- 3HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp thực hiện vào nháp.
- 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. 
- Hai HS nhắc lại cách chia .
- Một HS nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 1 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bài bạn
- Một HS nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một em đọc đề bài 3. 
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Hai HS lên bảng vẽ :
- 2 em lên thi làm bài nhanh. 
D- Phần bổ sung:
.................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 TẬP LÀM VĂN: NGHE KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC
 GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
 A/ Mục tiêu: 
 -Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác (BT1).
 - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2). 
 - Giáo dục các em đoàn kết .
 B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa về câu chuyện trong sách giáo khoa.
 C/ Các hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc bài tập .
- Cho HS quan sát 3 bức tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1 và HS trả lời câu hỏi gợi ý ( SGK).
- Giáo viên kể lại câu chuyện (lần 2).
- Yêu cầu một HS giỏi kể lại.
- Yêu cầu từng cặp HS kể .
- Mời HS thi kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Nhận xét, tuyên dương. 
Bài tập 2 :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm việc theo tổ. 
- Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ mình trước lớp.
- Theo dõi nhận xét, ghi điểm.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- 3 em đọc thư của mình viết cho bạn miền khác.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Đọc thầm lại câu hỏi gợi ý và kết hợp quan sát tranh minh họa.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện và TLCH:
- Lớp theo dõi giáo viên kể.
- Một HS lên kể lại câu chuyện. 
-Từng cặp học sinh kể .
- Bốn em thi kể lại câu chuyện trước lớp 
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
- Một HS đọc đề bài tập 2.
- Cả lớp đọc YC và câu hỏi gợi ý.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
- Hai đến ba em nhắc lại nội dung bài học.
D- Phần bổ sung:
.................................................................................................................................................................................................................................................................. 
SINH HOẠT : NHẬN XÉT LỚP 
 I/ Mục tiêu : 
Đánh giá các hoạt động học tập trong tuần qua .
Nêu phương hướng tuần tới .
Giáo dục HS có ý thức tập thể.
 II/Các hoạt động dạy học :
 1/ Ưu điểm : 
 Các em đi học chuyên cần ,có ý thức thi đua học 
 tốt Tham gia các cuộc thi do nhà trường tổ chức .
 2/ Tồn tại : Một số em chưa tự giác trong học tập 
 3/ Phương hướng tuần sau .
 Phát huy mọi ưu điểm ,khắc phục mọi tồn tại để học tốt.
 Thực hiện tốt mọi kế hoạch của trường, nề nếp của đội . ****************************************************** 

Tài liệu đính kèm:

  • docGAlOP3 Hai Yen(1).doc