Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Nguyễn Ngọc Long - Trường TH Đạ K Nàng

Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Nguyễn Ngọc Long - Trường TH Đạ K Nàng

Tiết 1: Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài 6: Tự làm lấy công việc của mình

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

- Thế nào là tự lam lấy công việc của mình.

- Ích lợi của việc tự làm lấy công việc của mình.

- Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền quyết định và thực hiện công việc của mình.

2.Thái độ:

- HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà.

3.Hành vi:

- HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức 3

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 36 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Nguyễn Ngọc Long - Trường TH Đạ K Nàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng - tuần 6
	Ap dụng từ ngày 9 đếnngày 13 tháng 10 năm 2006.
Thứ
 Ngày
Môn
tiết
Đề bài giảng
Thứ hai 
9/10
Đạo đức
6
Tự làm lấy việc của mình
Tập đọc
16
Bài tập làm văn 
Kể chuyện
6
Bài tập làm văn
Toán
26
Luyện tập
Luyện tập toán
6
Oân tập bảng nhân- chia 6
Thứ ba
10/10
Mĩ thuật
6
Vẽ trang trí:Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông.
Chính tả
11
 Nghe viết: Bài tập làm văn.
Toán
27
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Tự nhiên xã hội
11
Vệ sinh cơ quan bài tiết nước nước tiểu.
Thể dục
11
Oân đi vượt chướng ngại vật thấp
Thứ tư
11/10
Tập đọc
17
Ngày khai trường. (soạn học thêm)
Toán
28
Luyện tập.
Luyện từ và câu
6
Từ ngữ về trường học, dấy phẩy.
Thủ công
6
Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
Oân luyện từ
6
Oân tập về so sánh
Thứ năm
12/10
Tập đọc
18
 Nhớ lại buổi đầu đi học.
Toán
29
Phép chia hết và phép chia có dư.
Chính tả
12
Nghe viết :Nhớ lại buổi đầu đi học.
Thể dục
12
Đi chuyển hướng phải ,trái-TC:”mèo đuổi chuột”
Hát nhạc
6
GV chuyên
Thứ sáu
13/10
Tập làm văn
6
Kể lại buổi đầu em đi học.
Toán
30
Luyện tập.
Tự nhiên xã hội
12
Cơ quan thần kinh.
Tập viết
6
Oân chữ hoa: D,Đ
Sinh hoạt lớp
6
Sinh hoạt văn nghệ.đăng kí thi đua.
 Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2006.
@&?
	Tiết 1:	Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài 6: Tự làm lấy công việc của mình
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
Thế nào là tự lam lấy công việc của mình.
Ích lợi của việc tự làm lấy công việc của mình.
Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền quyết định và thực hiện công việc của mình. 
2.Thái độ:
HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà.
3.Hành vi:
- HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
HĐ 2: Liên hệ thực tế 12’
MT: HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã làm hoặc chưa tự làm.
HĐ 2: Đóng vai 
MT: HS thực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp.
 12’
HĐ 3: Thảo luận nhóm.
MT: HS biết bày tỏ thái độ của mình về ý kiến liên quan. 9’
3. Củng cố – dặn dò: 2’
Như thế nào là tự làm lấy công việc của mình?
-Tự làm lấy công việc của mình có lợi gì?
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt –ghi tên bài học.
-Giao nhiệm vụ:
-Các em tự suy nghĩ xem mình đã tự làm lấy những công việc gì của mình.
-Em đã thực hiện công việc đó như thế nào?
-Em cảm thấy thế nào khi hoàn thành công việc?
-Nhận xét khen gợi, khuyến khích.
KL: 
1.Khuyên Hạnh tự quét nhà vì đó là công việc được giao.
2.Xuân tự trực nhật và cho bạn mượn đồ chơi.
-Nhận xét kết luận.
Ý kiến: a, b, đ đúng.
Ý kiến: c, d, e sai.
Klchung: Tự làm lấy công việc của mình giúp em mau tiến bộ.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét – bổ xung.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS liên hệ.
-HS trình bày trước lớp.
-HS khác nhận xét.
-Đọc yêu cầu bài tập 5.
-Chia 4 nhóm;
2 nhóm xử lí tình huống 1.
2 nhóm xử lí tình huống 2. 
Trình bày trước lớp.
-HS đọc yêu cầu bài tập 6.
-Thảo luận nhóm.
-1 Nhóm đọc –1 nhóm đánh dấu.
-Nhận xét.
-Đọc phần khung xanh trong vở bài tập.
- Thực hành tự làm lấy việc của mình.
 Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2006.
?&@
	Tiết 2+3	Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài 6:. Bài tập làm văn 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: Làm văn, loay hoay, lia lia, ngắn ngủn.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: Khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Lời nói đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm được điều mình nói.
-B.Kể chuyện.
Rèn kĩ năng nói.
Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu chuyên.
Kể lại được một đoạn của câu chuyên bằng lời của mình.
Rè kĩ năng nghe.
Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Luyện đọc.
HD đọc và giải nghĩa từ.
 18’- 20’
2.3 Tìm hiểu bài.
 15’
2.4 Luyện đọc lại.
 15 – 17’
1.Nêu nhiệm vụ
20’
3. Củng cố – dặn dò: 3’
-Dấu câu có tác dụng thế nào trong khi viết?
-Dẫn dắt – ghi tên bài .
-Đọc mẫu toàn bài.
-HD đọc: Lui – xi – a, Cô – li –a.
-HD ngắt nghỉ.
-Đọc đúng giọng câu hỏi.
-Giải nghĩa: SGK.
-Cô giáo ra đề văn cho cả lớp như thế nào?
-Vì sao Cô – li – a lại thấy khó viết?
-Vì sao thấy các bạn viết nhiều, Cô – li – a lại viết được dài ra?
-Vì sao Cô –li –a giặt quần áo?
-Lúc đầu Cô –li – a ngạc nhiên sau lại vui vẻ làm?
Bài học giúp em hiểu điều gì?
-Đọc mẫu đoạn 3 – 4.
Yêu cầu đọc.
* Kể chuyện:
-Nhận xét – chốt:Thứ tự 
 3 – 4 – 2 – 1
-Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai?
-Bây giờ ta kể theo lời của ai?
-Nhận xét – tuyên dương.
-Em thích bạn nhỏ trong chuyện không? Vì sao?
- dặn dò:
- Đọc bài cuộc họp của chữ viết.
-Giúp ta hiểu được nội dung mà người viết cần bày tỏ.
-HS nhắc lại tên bài học.
-HS đọc cá nhân đồng thanh.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
-HS đặt câu với từ đó.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc nhóm nối tíep.
-Đọc cá nhân.
-Đọc cả bài.
-Đọc thầm đoạn 1 – 2.
+ Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
-Khó kể vì thấy Cô – li – a học mẹ lại không nhờ giúp.
-Đọc thầm đoạn 3.
Thảo luận câu hỏi 3.
-Trình bày.
-Kể những việc thỉnh thoảng mới làm, những việc mình chưa làm và nghĩ được muốn giúp mẹ đỡ vất vả.
-Đọc đoạn 4.
-Việc đó chưa bài giờ làm.
-Việc đó được kể trong bài tập làm văn.
-Đọc thầm cả bài.
“Lời nói phải đi đôi với việc làm”
-HS đọc cá nhân – đồng thanh.
-HS thi đọc.
-Đọc diễn cảm cả bài.
-HS đọc lại.
-Xắp xếp tranh theo thứ tự.
-Kể lại 1 đoạn = lời của mình.
-HS quan sát tranh tự xắp xếp.
-Trình bày.
-Cô – li – a.
-Của em.
-HS tập kể theo cặp.
-Thi kể.
-Lớp nhận xét.
-Bình chọn người kể hay nhất.
-Về nhà tập kể.
 Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2006.
 ?&@
	Tiết 4:	Môn: TOÁN
Bài 26:..Luyện tập
I:Mục tiêu:
	Giúp HS : 
Thực hành tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
Giải toán có liên quan đến tìm một phần bằng nhau của một số.
II:Chuẩn bị:
Hình vẽ bài 4.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Luyện tập.
Bài 1: 10’
Bài 2: 8’
Bài 3: 8’
Bài 4: 6’
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét –sửa.
-Dẫn dắt - ghi tên bài.
-Chấm chữa bài.
-bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
- Chấm chữa.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Chấm chữa.
-Treo hình vuông lên bảng.
-Nhận xét – sửa.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
-Chữa lại bài tập đã được giao về ở tiết trước.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS đọc yêu cầu – làm vở.
-Chữa bảng nhận xét.
½ của 12 cm là: 6 cm
 ½ của 18 kg là: 9kg
 ½ của 10 lít là: 5 lít.
1/6 của 24 m là: 4m
1/6 của 30 giờ là: 5 giờ
1/6 của 54 ngày là: 9 ngày.
-HS đọc đề.
Làm: 30 Bông hoa
Tặng 1/6 số bông hoa = bông hoa?
-HS giải bảng, lớp làm bài vào vở.
-Đọc đề.
-HS giải –chữa.
-HS đọc đề 
-HS quan sát.
-Lần lượt lên ghi số đã tô màu.
KL: tô màu 1/5 hình 2, 4.
-Về ôn lại cách tìm một phần mấy của một số.
 Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2006.
Tiết 5:	Môn :Luyện tập toán
Bài 6 :Oân tập bảng, nhân chia 6
I/ Mục tiêu :
Củng cố bảng nhân ,chia 6.
Vận dụng váo đặt tính và làm toán.
Vận dụng vào giải toán có lời văn.
II/ các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND –TL 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
(5p)
2.Bài mới
(30p)
3. Củng cố –dặn dò(5p)
-Gọi HS đọc bảng nhân ,chia 6
Nhận xét và ghi điểm.
- Hướng dẫn ôn tập lại bảng nhân và chia 6
Nhận xét và tuyê dương.
Cho HS đặt tính và làm tính nhân số có 2 chữ só với số có 1 chữ số
Hướng dẫn cho HS yếu.
Nhận xét và tuyên dương
-Cho HS làm lại 2 bài toán có lời văn về áp dụng bảng nhân 6.
-Hướng dẫn cách làm.
- Chấm bài và nhận xét
- Nhận xét chung bài học , nhắc chuẩn bị bài sau .
-5 HS đọc
- Đồng thanh 
- Tổ ,nhóm đôi
Bảng lớp ,bảng con ,nháp.
HS lên bảng và làm váo vở.
 Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2006.
?&@
	Tiết 1:	Môn: Mĩ thuật
Bài 6: Vẽ trang trí:Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông.
I. Mục tiêu:
HS biết thêm về trang trính hình vuông.
Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông.
Cảm nhận được vẻ đẹp của hình vuông sau khi trang trí.
II, Chuẩn bị.
Khăn vuông.
Bài vẽ của HS năm trước.
Hình gợi ý cách vẽ. ... oa vì sao?
-Đọc:bỡ ngỡ, nép, Quang ngập ngừng, rụt rè.
-HD ngồi viết, cầm bút đúng tư thế.
-Đọc thong thả từng câu.
-Đọc lại.
-Chấm chữa một số bài.
-Nhận xét – sửa.
-Nêu lại yêu cầu.
-Chữa.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn dò:
-Viết bảng.
-Đọc lại.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe và 2 HS đọc lại.
3 câu
-Cũng, Họ, Chữ đầu câu.
-HS viết bảng con.
- Sửa sai.
-Đọc lại.
-Thực hiện.
-Viết vở.
-Đổi vở –soát.
-Chữa lỗi.
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Làm vở – chữa bảng lớp.
- Đọc lại.
-HS đọc yêu cầu.
-Làm vở – chữa.
-1HS đọc gợi ý – 1 HS trả lời.
-Cùng nghĩa với chăm chỉ: siêng
-Trái nghĩa với gần: xa.
-Nước chảy mạnh nhanh: xiết
-Tập chép lại bài viết.
 Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2006 
 Tiết 4: Môn: Thể dục
Bài 12 :Đi chuyển hướng phải trái TC:”Mèo đuổi chuột”
I/ Mục tiêu:
Tiếp tục ôn tập hợp hàng gnang,dóng hàng.
-Học động tác đi chuyển hướng phải, trái.
Học trò chơi “Mèo đuổi chuột “.
II/Địa điểm –phương tiện:
-Sân trường ,còi ,vvạch kẻ,đồ vật cho động tác đi chuyển hướng phải trái.
III/ Nội dung và phương pháp lê lớp:
	Nội dung 
Định lượng 
Biện pháp tổ chức
I/ Phần mở đầu :
-GV nhận lớp , phổ biến nội dung
-cho khởi động xoay các khớp 
II/ Phần cơ bản:
Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng 
Tập cả lớp 1-3 lần , sau đó cho tập theo tổ (3tổ)
GV theo dõi và sửa sai cho HS .
học đi chuyển hướng phải, trái.
-GV nêu tên ,làm mẫu và giải thính động tác .
Cho 2HS lên làm thử.sau đó cho HS đi theo 3 hàng dọc, người trước cách người sau 2 mét.,tốc độ tăng dần.
GV sửa sai cho HS.
Hướng dẫn chơi trò chơi”mèo đuổi chuột”.
Nhắc cách chơi phổ biến luật chơi,sau đó cho HS chơi.
III/Phần kết thúc:
-Tập hợp lớp , nhận xét chung bài học , giao bài tập về nhà.
2p
3p
4-6p
10-12p
6-8p
- Hàng ngang
- Hàng ngang
3 hàng dọc
- Vòng tròn
- Hàng ngang
Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2006 
?&@
	Tiết 1:	Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài 6: Kể lại buổi đầu đi học.
I.Mục đích - yêu cầu. 
Rèn kĩ năng nói: HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.
Rèn kĩ năng viết: Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (5 – 7) câu, diễn đạt rõ ràng.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
Bài 1: Kể lại buổi đầu đi học
 18’
Bài 2: Viết lại điều vừa kể thành một đoan văn ngắn (5– 7) câu 15’
3. Củng cố – dặn dò: 2’
-Để tổ chức một cuộc họp cần phải chú ý những gì?
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài học.
Gợi ý: Buổi đầu tiên em đến lớp là sáng hay chiều? Ai đưa em đi, em cảm thấy như thế nào? Buổi học kết thức như thế nào?
-Nhận xét – tuyên dương.
-Giúp HS xác định yêu cầu.
-Nhận xét – đánh giá.
-Nhận xét chung giờ học.
Dặn dò:
-Xác định nội dung cuộc họp.
-Nắm được trình tự công việc.
-Trong cuộc họp.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc yêu cầu.
-1 hs khá kể mẫu.
-Kể theo cặp.
-Thi kể trước lớp.
-Nhận xét.
-Đọc yêu cầu.
-HS viết bài.
-Đọc bài mình vừa viết.
-Nhận xét.
-Bình chọn bài viết hay, tốt.
-Về viết lại bài văn cho hay hơn.
Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2006 
?&@
	Tiết 2:	Môn: TOÁN
Bài 30: Luyện tập.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
- Giúp hs củng cố về chia hết,chia có dư, đặc điểm của số dư.
II. Chuẩn bị.
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 2’
2.2 Giảng bài.
Bài 1: Tính 8’
Bài 2: Đặt tính rồi tính. 10’
Bài 3: 7’
Bài 4: Khoanh vào câu trả lời đúng. 7’
3. Củng cố – dặn dò. 2’
-Ghi cột dọc.
20: 3 48 : 4
-Nhận xét chữa.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Nhận xét – chữa.
-Chấm chữa.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Chấm chữa.
-Chấm –củng cố về số dư.
- Nhận xét giờ học.
-Dặn dò:
-Làm bảng con, 2 HS lên bảng lớp.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc yêu cầu.
-Làm bảng chữa.
(Thực hiện cột dọc)
17 : 2 35 : 4 42 : 5 58 : 6
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-Làm vở.
Chữa bảng.
24: 6 30 : 5 15 : 3 20 : 4
32 : 5 34 : 6 20 : 3 27 : 4
-Đọc đề. 27 hs
 ? hs giỏi
-HS giải vở.
-Chữa bảng.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Phép chia các số cho 3 – số du lớn nhất là
a: 3 c: 1
b: 2 d: 0
-HS làm.
-Về học thuộc bảng nhân chia đã học.
Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2006 
@&?
	Tiết 3:	Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài 6:Cơ quan thần kinh.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Kể tê, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
HĐ 1: Quan sát:
MT: Kể và chỉ được các bộ phận của cơ quan thần kinh trên cơ thể mình 16’
HĐ2: Thảo luận.
MT: Nêu được vảitò của não, tuỷ sống, dây thần kinh và các cơ quan 16’
3. Củng cố –dặn dò: 2’
-Cơ quan bài tiết nước tiểu có ích lợi gì?
-Cần làm gì để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Giao nhiệm vụ.
-Quan sát và chỉ tên các bộ phận của cơquan thần kinh trên sơ đồ.
-Treo sơ đồ phóng to.
-Nhận xét – kết luận.
-Cơ quan thần kinh bao gồm:Bộ não (nằm trong hộp so)ï, tuỷ sống (nằm trong cột sống). Các dây thần kinh.
-Cho HS chơi trò chơi “con thỏ”
-Thảo luận xem em đã sử dụng những giác quan nào để chơi và các bộ phận của cơ quan thần kinh có vai trò gì?
-Nhận xét
-Điều gì say ra nếu não, tuỷ hoặc 1 cơ quan nào đó bị hỏng?
Giáo dục: Vậy chúng ta cần luôn luôn giữ vệ sinh và bảo vệ cơ thể mình.
-Nhận xét chung giờ học.
-Thải các chất độc hại trong máu ra ngoài.
-Tắm rửa, thay quần áo (cả quần áo lót) thường xuyên uống đủ nước, không nhịn đi tiểu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và thảo luận theo cặp.
-Chỉ trên sơ đồ và cơ thể bạn.
-HS chỉ nêu.
-Nhận xét.
-HS chơi với tốc độ nhanh dần.
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
- Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển các cơ quan.
-1 số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh từ cơ quan về não, tuỷ.
-Một số khác thì dẫn ngược lại.
-Nhóm khác nhận xét bổ xung.
-Toàn bộ cơ thể hoặc bộ phận nào đó của cơ thể không thể hoạt động.
-Về thực hành giữ vệ sinh thân thể.
Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2006 
?&@
	Tiết 4:	Môn: TẬP VIẾT
Bài 6: Ôn chữ hoa D,Đ
IMục đích – yêu cầu:
Củng cố cách viết D, Đ thông qua bài ứng dụng.
Viết tên riêng: Kim Đồng.
Viết câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn
II. Đồ dùng dạy – học.
-Mẫu chữ D,Đ.
- Bài viết trên dòng li.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
HD viết bảng con.
Luyện viết chữ D, Đ, K 8’
Viết từ: Kim Đồng 5’
Câu ứng dụng 5’
HD viết vở 15’
Chấm chữa 4’
3. Củng cố dặn dò 
 2’
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài viết.
-Viết mẫu cộng mô tả cách viết.
-Sửa sai.
-Từ “Kim Đồng” được viết bằng những chữ nào?độ cao?
-Viết mẫu + mô tả.
-Sửa.
Giải nghĩa: Con người có học mới khôn ngoan trưởng thành.
-Nêu cách viết.
-Sửa.
-HD ngồi viết.
-Nêu yêu cầu.
-Chấm chữa một số bài.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn dò:
-Viết bảng Chu Văn An
-Đọc bài viết.
-Nghe và quan sát.
-HS viết bảng con đọc lại.
-Nêu:Kim Đồng Là đội viên thiếu niên tiền phong đầu tiên .
-K, Đ, g cao 2,5 li
- i,n, ô, n 1 li.
-HS quan sát.
-Viết bảng.
-Đọc.
-Đọc: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
-Viết bảng:Dao.
-Ngồi đúng tư thế.
-Viết bài.
+D một dòng.
+ Đ, K 1 dòng.
+ Kim Đồng 2 dòng.
Câu ứng dụng 5 lần.
Viết phần luyện thêm.
?&@
SINH HOẠT LỚP 
I. Mục tiêu.
Sinh hoạt tổ nhóm.
Sinh hoạt văn nghệ.
- đăng kí thi đua.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức. 2’
Sinh hoạt tổ 
 15’
Lời hứa chăm ngoan. 5’
3.Tuần tới 5’
3.1 Đăng kí thi đua
ỉ.2 Văn nghệ.
4. Tổng kết: 1 ’ 
-Giao nhiệm vụ – tự sinh hoạt tổ và nêu.
-Nhận xét chung.
Thực hiện nhiệm vụ của người học sinh: đi học đúng giờ, không nghỉ học tự do, học bài và làm bài đầy đủ trướckhi đến lớp.
-Thi đua học tốt, chăm ngoan và bảo vệ công trình măng non của trường.
- Các tổ đăng kí
Hát các bài hát đã học
GV nhận xét chung .
-Hát đồng thanh bài: Chị ong nâu và em bé.
Các tổ trưởng cho tổ mình đứng tại chỗ kiểm điểm bản thân và các mục đị học muộn, nghỉ học, không học bài, làm bài, điểm về vệ sinh thân thể.
Điểm tốt:
-Các tổ kiểm kiểm xong tổ trưởng báo cáo.
-Tổ trưởng điều khiển cho tổ viên tự hứa sửa chữa những khuyết điểm mà mỗi tổ viên còn mắc.
-Tổ trưởng hứa trước lớp.
-HS nghe.
Hát đồng thanh các bài hát đã học.
-Thi hát cá nhân, mỗi HS hát 1 – 2 câu, Hs khác hát tiếp đến hết bài.
-Vừa hát vừa múa phụ hoạ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6 LONG.doc