Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 19

Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 19

Toán

Các số có bốn chữ số

I. Mục tiêu:

- Nhận biết các số có 4 chữ số

- Bớc đầu biết đọc , viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Bớc đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ đồ dùng học toán GV+ hs

 III. Các hđ dạy – học:

A. Bài cũ: 5’

B. Bài mới: 33’

1. Giới thiệu bài:

2. Tìm hiểu bài:

*Giới thiệu số có 4 chữ số

 1000 400 20 30

 

doc 33 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 
Toán
Các số có bốn chữ số
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các số có 4 chữ số
- Bước đầu biết đọc , viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán GV+ hs
 III. Các hđ dạy – học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: 5’
B. Bài mới: 33’
1. Giới thiệu bài:
- KT đồ dùng của HS
- GT- ghi bảng
2. Tìm hiểu bài:
*Giới thiệu số có 4 chữ số 
 1000 400 20 30
- Gv gắn một tấm bìa 100 ô vuông
+ Tấm bìa này có bn ô vuông? Tại sao con biết?
-> Xếp 10 tấm như thế
+ Vậy có bn ô vuông?
- Gắn 4 tấm bìa như thế sang cột bên cạnh.
+ Có bn ô vuông? tại sao?
- Gắn 2 cột mỗi cột 10 ô vông
-> Có bn ô vuông? Tại sao?
- Gắn 3 ô vuông
- GV giới thiệu số
 Số gồm 1000,400,20,3 đv viết là 1423 đọc là:
Một nghìn bốn trăm hai mươi ba đơn vị 
- Gv chỉ từng chữ số y/c hs nêu hàng của nó
- HS lấy ra làm
- 10 cột, 10 hàng 10 x 10 = 100 ô vuông .
- HS xếp 10 tấm 
-1000 ô vuông.
- 400 ô vuông.
- 20 ô vuông.
- Hs đọc lại
- Hs nêu
3. Luyện tập: 18’
*Bài 1: Viết theo mẫu
- Y/c hs làm bài
- Hs làm bài
- Tại sao con viết được số 3442?
- Nx, đánh giá
- Đọc - Nx
Bài 2: Viết theo mẫu
- Yc hs làm bài
Đáp án: Viết số Đọc số
 5947 ......
 9174 ..
 2835 .. 
- Hs làm bài
- Đọc - Nx
Bài 3: Số ?
 a, 1984 
b, 2681
c, 9512
- Y/c 1 hs lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
- Gọi hs đọc bài làm
+ Con có nx gì về các dãy số vừa điền
- Nx, đánh giá
- Hs làm bài
- Hs đọc bài làm
C. Củng cố,dặn dò: 2’
- Nhắc lại nd bài học
- Nx tiết học
- Về nhà ôn bài
Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần 19 
 Thứ hai ngày 12 tháng 1năm 2009
Tập đọc – kể chuyện	
Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng: ruộng nương, lên rừng, lập mưu..
- Đọc trôi chảy toàn bài
- Giọng đọc phù hợp với nd truyện
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa: Giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu,
- Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn truyện
- Kể tự nhiên, phù hợp với nd truyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn kể – Nx và kể tiếp
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ ghi nd luyện đọc
 III. Các hđ dạy – học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: 5’
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 1
KT sự chuẩn bị của Hs
- GT – ghi bảng
2. Luyện đọc: 20’
+ Đọc mẫu
- GV đọc
- HS theo dõi
+ Luyện đọc + giải nghĩa từ theo từng đoạn và tìm hiểu bài
*Đoạn 1:
- Y/c hs luyện đọc câu
-> Theo dõi -> sửa cho hs
- Hs đọc nối tiếp đoạn 1
- HS đọc chú giải sgk
- Gv giải thích thêm.
Ngọc trai: là viên ngọc lấy trong con trai dùng làm đồ trang sức.
Thuồng luồng: là vật dữ, ở dưới nước giống con rắn to hay hại người(Theo truyền thuyết)
- Từng cặp luyện đọc đoạn 1
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nd ta
- 1 hs đọc lại
-...thẳng tay chém giết, cướp hết.
- Y/c hs gạch chân bút chì những từ đó để đọc nhấn giọng
- HS đọc ĐT, CN
*Đoạn 2:
->Theo dõi phát hiện từ sai sửa cho hs
- Gv giải thích: 
+Mê Linh: Vùng đất hiện nay thuộc huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh phúc.
+nuôi chí: mang, giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng
- HS đọc nối tiếp
- Từng cặp luyện đọc đoạn 2
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn ntn?
- Giỏi võ nghệ nuôi chí giành lại non sông.
- HS đọc lại đoạn 2.
*Đoạn 3:
-> Phát hiện lỗi sai -> sửa
- Vì sao 2 Bà Trưng khởi nghĩa?
- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
- Thi đọc hay đoạn 3
- Hs đọc nối tiếp đoạn 3
- Hs đọc chú giải
- Từng cặp luyện đọc 
+ 2 bà yêu nước thương dân, căm thù giặc...
+ Hai Bà Trưng Đoàn quân.(Hs quan sát tranh SGK)
*Đoạn 
-> Phát hiện lỗi sai -> sửa
+ Kết quả cuộc khởi nghĩa ntn?
+ Vì sao 2 Bà Trưng được nhân dân ta bao đời nay tôn kính ?
- Thi đọc hay đoạn 4
- Hs nối tiếp đọc đoạn 4
- Từng cặp đọc
+Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. TôĐịnh trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
+Vì Hai Bà là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước...
2,3 HS thi đọc.
Tiết 2
3. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm lại 1 đoạn
- Y/c hs thi đọc hay đoạn đó
- HS đọc
- Luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc.
- NX, bình chọn...
4. Kể chuyện: 20’
B1: Nêu nhiệm vụ
B2: HD kể từng đoạn theo tranh
- Gv nêu nhiệm vụ
- Kể mẫu: y/c 4 hs kể 4 đoạn
- Kể theo nhóm- chia nhóm 4
- 4 hs nối tiếp kể
- Kể theo nhóm 4
- Một số nhóm kể
- Nx
C. Củng cố,dặn dò: 2’
+ Câu chuyện này giúp con hiểu được điều gì?
- Về nhà ôn bài.
+ Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.( Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng,bất khuất.)
Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần 19
 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp hs củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0)
- Tiếp tục nhận biết thứ tự cả các số có 4 chữ số trong từng dãy số
- Làm quen với các số tròn nghìn (1000 ->9000)
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ
III. Các hđ dạy – học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: 5’
B. Bài mới: 33’
1. Giới thiệu bài:
- Y/c hs đọc các số:
2451, 3762, 8517
- Nx, đánh giá
- Giới thiệu – ghi bảng
- HS đọc bài
2. Luyện tập
*Bài 1: Viết số:
Tám nghìn.8527
Một nghìn..9462
Một nghìn..........1954
Bốn nghìn..........4765
- Y/c hs làm bài
+ Các số con vừa điền là số ntn?
- Lớp làm ở, 1 HS lên bảng điền
- Nx
- HSTL
*Bài 2: Đọc số
- Yêu cầu 1 hs lên bảng làm cả lớp làm vở
- Hs làm bài
6358:.........
4444:.........
8781:........
Gọi hs đọc bài làm
- Nx, đánh giá
- Đọc bài
- Nx
*Bài 3: Số?
a, 8650, 8651, 8652, 8653, .......
b, 3120, 3121, ..........
- Y/c hs làm bài
+ Con có nhận xét gì về dãy số con vừa điền
- Hs làm bài
- Đọc bài
- Nx
*Bài 4: Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn
|—|—|—|—|—|—|—|—|—|—|—>
0 1000 2000 ... ... ... ... ...
- Hs làm bài
- Đọc bài
- Nx
C. Củng cố,dặn dò: 2’
- Nhắc lại nd tiết học
- Nx tiết học
- Về nhà ôn bài
Tuần 19
 Thứ ba ngày 13 tháng 1năm 2009
 Chính tả:( Nghe –viết)
 Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng nghe viết chính xác đoạn 4 của bài tập đọc “ Hai Bà Trưng „
- Làm đúng bài tập chính tả
- GD hs ý thức rèn chữ,giữ vở sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nd bài tập
- Bảng con
III. Các hđ dạy – học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: 5’
B. Bài mới: 33’
1. Giới thiệu bài:
2. HD viết chính tả
- KT sự chuẩn bị của HS.
B1: Trao đổi về nd đoạn viết
- Gv đọc mẫu
+ Đoạn văn cho chúng ta biết điều gì?
- Hs đọc lại
- ... kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Nx
B2: HD viết từ khó
+ Trong bài có những tên riêng nào?
+ Tại sao lại phải viết hoa Hai Bà Trưng?
- Tô Định, Hai Bà Trưng.
- ...Tỏ lòng tôn kính 2 bà lâu dần được dùng như tên riêng.
+ Còn có từ khó viết nào?
- Gv đọc: lần lượt, sụp đổ.
- Nx, chỉnh sửa
- Hs tìm 
- Hs viết bảng
B3: Viết bài
- Gv đọc
- Gv đọc lại
- Chấm một số bài
- Hs viết bài
- Đổi vở soát lỗi
3. Luyện tập:
*Bài 2:
 a, Điền l, n
- Bảng phụ
Đáp án:
lành lặn, nao núng, lanh lảnh
- HS đọc y/c
- Lớp làm vở, 1 HS lên bảng.
- Nx
*Bài 3:
- HS TL nhóm 4
b, Tìm từ có vần iêc/ iết
-T/c cho 2 nhóm lên bảng
- Nx, đánh giá
- Thi tiếp sức
C. Củng cố,dặn dò: 2’
- Nx tiết học
- Về nhà ôn bài
Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần 19
 Thủ Công
Ôn chương II : Cắt, dán chữ đơn giản
I. Mục tiêu:
- Hs ôn lại cách cắt, dán chữ đơn giản đã học
- Cắt dán thành thạo, trình bày SP đúng, đẹp có sáng tạo 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mầu chữ cái
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán
III. Các hđ dạy – học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Giới thiệu bài: 1’
2. Ôn tập: 
 *HĐ1:
 *HĐ2: Thực hành
 *HĐ3: Trưng bày sản phẩm
*HĐ4: Đánh giá SP
- Giới thiệu – ghi bảng
- Y/c hs nhắc lại tên các chữ cái đã được học
- Y/c hs nhắc lại các bước cắt, dán từng chữ cái.
- Cho hs thực hành cắt, dán các chữ đã học
- G/v theo dõi uốn nắn hs
Tiêu chí:
a, Hoàn thành (A)
 - Thực hiện đúng qui trình
 - Dán chữ phẳng đẹp
 - Hs trang trí đẹp, sáng tạo được đánh giá A+
b, Chưa hoàn thành (B)
 - Không thực hiện được y/c của bài
- GV NX, đánh giá.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS thực hành.
- HS trưng bày 1 số bài đẹp theo tổ.
- 1 HS đọc tiêu chí.
- Lớp NX, đánh giá.
Tuần 19
Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009
Tập đọc
Báo cáo kết quả tháng thi đua
“Noi gương anh bộ đội”
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: Noi gương, làm bài, lao động, liên hoan
- Đọc trôi chảy toàn bài
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nội dung 1 báo cáo hđ của tổ, của lớp. Rèn cho hs có thói quen mạnh dạn, tự tin điều khiển 1 cuộc họp tổ, họp lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi nd luyện đọc
- Bốn băng giấy ghi học tập - Lao động - Các công tác khác - Đề nghị khen thưởng III. Các hđ dạy – học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: 5’
B. Bài mới: 33’
1. Giới thiệu bài:
- Y/c hs đọc bài Hai bà Trưng.
- Gt – ghi bảng
- 2 HS đọc + TLCH
2. Luyện đọc:
 *Đọc mẫu
 *HD luyện đọc + Giải nghĩa từ
- Gv đọc mẫu rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
Luyện đọc câu: 
- Y/c hs luyện đọc câu
-> Chú ý từ hs đọc sai -> sửa
Luyện đọc đoạn: 
- Gv chia đoạn
Đ1: 3 dòng đầu
Đ2: Nx các mặt
Đ3: Đề nghị khen thưởng
*Lưu ý: ngắt nghỉ hơi rõ ràng, rành mạch sau các dấu câu, đọc đúng giọng báo cáo.
- Giải nghĩa từ
Luyện đọc nhóm: 
- Y/c hs đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc cả bài
- Theo dõi
- Hs đọc nối tiếp đoạn
- 3 HS nối tiếp đọc( 2 lượt)
-Hs đọc chú giải
- Hs đọc theo nhóm đôi
- 2 hs thi đọc
- Nx
3.Tìm hiểu bài:
- Theo con báo cáo trên là của ai?
+ Bạn đó báo cáo với những ai?
+ Bản báo cáo gồm những nd nào?
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm
+...lớp trưởng.
+... với các bạn trong lớp)
- 1 hs đọc từ mục A->hết
( Nx về các mặt: Học tập, lao động, các công tác khác , đề nghị khen thưởng những tập thể cá nhân tốt.
-Hs thảo luận nhóm 4
 Đại diện nêu
VD: - Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua ntn?
 - Tổng kết những thành tích của lớp,  ... y có xảy ra ở nơi bạn sống không?
-TL nhóm 4:
+ Trong nước thải có gì gây hại cho9 sức khoẻ con người?
+ Theo bạn các loại nước thải cần cho chảy ra đâu?
KL: Nước thải nếu không được xử lý sẽ bị ô nhiễm
- Hs TL nhóm đôi
- Đại diện nhóm trả lời
- Nx
- Hs TL nhóm 4
- Đại diện nhóm TL
- Nx
*HĐ2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vs
MT: Giải thích được tại sao cần xử lý nước thải.
+ ở gia đình con nước thải chảy vào đâu?
+ Theo con xử lí như vậy đã hợp vệ sinh chưa?
- TL nhóm 4
+ Hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao?
+ Theo bạn nước thải có cần được xử lý không?
- Nx, đánh giá
KL: Việc xử lý các loại nước thải, nhất là nước thải CN trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết
- Hs trả lời
- Nx
HĐ3: Bày tỏ thái độ, ý kiến
- T/c cho hs thảo luận nhóm.
- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm
TH1: Nước thải của các gia đình ở khu nhà A đều đổ trực tiếp xuống sông.
TH2: Xử lí nước thải CN trước khi đổ vào hệ thống nước thải
.
- TL nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
C. Củng cố,dặn dò: 3’
- Nhắc lại nd bài học
- Nx tiết học
- Về nhà ôn bài
Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
 Tuần 19
 Tập viết
 Ôn chữ hoa N (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết hoa chữ N (Nh) thông qua từ ứng dụng câu ứng dụng
- Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa N, tên riêng
- Viết sẵn câu ứng dụng lên bảng
- Phấn mầu
 III. Các HĐ dạy – học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ:
KT đồ dùng
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
- Gt- ghi bảng
2. HD viết chữ hoa: 7’ 
Gắn tên riêng lên bảng
- B1: Quan sát – Nx
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào?
+ Hãy nhắc lại cấu tạo của từng chữ ?
N, R, L, C, H
- B2: Viết mẫu
- Gv viết mẫu Nh, R + quá trình viết
Hs quan sát
B3: Viết bảng
- Y/c hs viết bảng con: Nh, R
- Nx, chỉnh sửa
- Hs viết 
- Nx
3. HD viết từ ứng dụng
B1: Giới thiệu
Nhà Rồng là 1 bến cảng ở TP HCM. Năm 1911 tại bến cảng này, BH đã ra đi tìm đường cứu nước.
- Hs đọc từ
B2: Quan sát – Nx
- Các chữ cái trong từ ứng dụng có chiều cao ntn?
(N, h, R, g cao còn lại cao 1li)
B3: Viết bảng
- Y/c viết bảng con
- Nx chính tả
- Hs viết
- Nx
4. HD viết câu ứng dụng
- B1: Giới thiệu: 
Sông Lô: sông chảy qua Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phú, Phố Ràng thuộc tỉnh Yên Bái. Cao Lạng tên gọi tắt 2 tỉnh
Nhị Hà: tên gọi khác của sông Hồng
- Hs đọc
B2: Quan sát- Nx
Các chữ cái trong câu ứng dụng cao ntn?
B3: Viết bảng
- Y/c hs viết: Ràng, Nhị Hà
- Hs viết
- Nx
5. Viết vở TV
- Y/c hs viết
1 dòng Nh
2 dòng R và L
2 dòng N hà Rồng 
2 lần câu ứng dụng
- Chấm một số bài
- Hs viết bài
C. Củng cố,dặn dò: 2’
- Nx bài biết của hs
- Về nhà ôn bài
Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần 19
 đạo đức
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế(T1)
I. Mục tiêu:
- Hs hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc, được đối sử bình đẳng.
- Hs hiểu thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- GD hs cần phải tích cực tham gia vào các hđ giao lưu biểu lộ tình cảm đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh thể hiện sự đoàn kết của TNVN với TN quốc tế
- Bài thơ, bài hát thuộc chủ đề
 III. Các hđ dạy – học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
2. Các hoạt động: 33’
 - Gt- ghi bảng
*HĐ1: Phân tích thông tin
- Chia nhóm 4
- y/c hs quan sát tranh, ảnh
- Hs TL nhóm 4
MT: Hs biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế . Hs hiểu trẻ em có quyền được kết giao bạn bè 
+ Hãy tìm hiểu nội dung ý nghĩa của các hđ đó?
KL: Thiếu nhi VN có rất nhiều hđ thể hiện tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
->Đó cũng là quyền của trẻ em được kết giao với bạn bè khắp 5 châu 4 biển
- Đại diện nhóm trình bày
- Nx
*HĐ2: Du lịch thế giới 
MT: Hs biết thêm về nền văn hoá, về cs học tập của các bạn thiếu nhi 1 số nước trên thế giới và trong khu vực
-Một số hs đóng vai trẻ em của nước Lào, Nga, Trung quốc, Thái lan, Cam-pu-chiara chào và nói về nước mình
+Trẻ em các nước có gì giống nhau?
+ Những sự giống nhau đó nói lên điều gì?
->Gv kết luận: trẻ em có quyền..
-Hs quan sát 
- Đặt câu hỏi giao lưu
(yêu mọi người, yêu quê hương, ghét chiến tranh, yêu hoà bình)
*HĐ3: Thảo luận nhóm
MT: Hs biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với TN quốc tế 
- Chia nhóm 4
Y/c: Liệt kê những việc làm việc mình có thể làm để thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với TN quốc tế
->Gv kết luận
+ Con đã làm việc nào rồi? 
C. Củng cố,dặn dò: 2’
- Nx tiết học
- Về nhà ôn bài và tìm những bài thơ, bài hát, thuộc chủ đề
Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tăng cường hát nhạc
Hát bài tự chọn
I. Mục tiêu: 
- Hs ôn lại các bài hát đã được học trong chương trình
- Rèn cho hs tính bạo dạn, tự tin trước đông người
- Luyện cho hs giọng hát hay, yêu thích văn nghệ 
II. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Hát tập thể 
Gv lần lượt cho cả lớp ôn bài hát đã được học 
Gv nắng nghe và chỉnh sửa cho hs
Nx, đánh giá
HĐ2: Hát cá nhân:
- Gv cho hs lấy tinh thần xung phong lên hát trước. Khi hs đó hát xong Gv cho em đó quyền chỉ định bạn khác, bạn đó có thể hát bài nào mà mình thích. Sau mỗi tiết mục Gv cùng cả lớp vỗ tay động viên.
HĐ3: Tổng kết
 - Khen những em có giọng hát hay, phong cách biểu diễn tự nhiên
Hướng dẫn học
- Hoàn thành bài tập toán buổi sáng
- Hoàn thành bài tập viết chữ hoa N
- Ôn luyện cắt dán chữ 
Tuần 19
 Thứ sáu, ngày 16 tháng 01năm 2009
Tập làm văn
Nghe kể: Chàng trai làng Phù ủng
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói, nghe, kể câu chuyện: Chàng trai làng Phù ưng
- Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu b, c đúng nd, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ (sgk)
- Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý
III. Các hđ dạy – học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
- Gt- ghi bảng
2. HD kể chuyện
Gv kể mẫu 
Hs nghe
*Bài 1: Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão
- Gọi hs đọc yêu cầu
(Vị tướng giỏi thời nhà Trần có những công lao trong 2 cuộc k/c chống quân Nguyên, sinh năm 1255 mất năm 1320 quê làng Phù ưng)
- 1 Hs đọc
- Hs làm bài
- Gv kể lần 2 
+ Truyện có những nv nào?
(Trần Hưng Đạo, chàng trai, những người lính.)
THĐ tên thật là Trần Quốc Tuấn ông chiếm lĩnh quân đội nhà Trần 2 lần đánh thắng quân Nguyên
- Lập bảng phụ
- Y/c hs đọc câu hỏi gợi ý
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
+ Vì sao quân lính đánh giáo vào đùi chàng trai
+ Vì sao THĐ đưa chàng trai về kinh đô?
(đan sọt)
(vì chàng mải mê)
(mến trọng chàng.)
- Gv kể lần 3
- Hs kể lại theo nhóm 2
T/c thi kể giữa các nhóm
- 3 - 4 kể 
- Nx
- T/c thi kể cá nhân
- T/c thi kể theo cách phân vai
*Bài 2: Viết lại câu trả lời cho câu c 
- Y/c hs làm phần c
- Nx, đánh giá
- Hs làm bài 
- Đọc bài 
- Nx
C. Củng cố,dặn dò: 2’
- Nx giờ học
- Về nhà ôn bài
Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần 19
 Toán
Số 10.000 – luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp hs nhận biết số 10000 (1 vạn)
- Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 cs
- GD tính chính xác trong môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán: Gv – hs 
III. Các hđ dạy – học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ:4’ 
- Y/c HS lên bảng làm BT 4(96)
- 2hs 
B. Bài mới: 33’
1. Giới thiệu bài: 1’
- Gt- ghi bảng
2. Giới thiệu số 10.000
- Y/c hs lấy 8 tấm bìa 1000
+ Hãy nêu số đó?
- Y/c hs lấy thêm 1 tấm bìa nữa.
+ Hãy nêu số đó?
- Y/c hs lấy thêm 1 tấm bìa nữa.
+ Hãy nêu số đó?
- 10.000 còn gọi là 1 vạn
+ Số 10.000 có mấy số 0?
+ Số 10.000 là số có mấy chữ số?
- Hs lấy bày lên bàn
(8nghìn)
- Hs lấy thêm
(9 nghìn)
- Hs lấy thêm
(10 nghìn)
(4 số 0)
(5 chữ số)
3. Luyện tập 
*Bài 1:Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000
- Y/c hs lên bảng viết cả lớp viết vào vở
- Gọi hs đọc bài làm
- Nx, đánh giá
- Hs làm bài
- Đọc bài
- Nx
*Bài 2: Viết các số tròn trăm từ 9300 ->9900
- Y/c hs tự làm bài
- Hs làm bài
*Bài 3: Viết các số tròn chục từ 9940 – 9990
9940, 9950, 9960.
- Yc hs làm bài
- Nx, đánh giá
- Đọc bài và nx
- Hs làm bài
- Đọc bài 
- Nx
*Bài 4: Viết các số từ 9995 -> 10000
- Y/c hs tự làm bài
- Nx, đánh giá
- 1 hs lên bảng cả lớp làm vở
- Đọc bài 
- Nx
*Bài 5: Viết số liền trước, số liền sau
Số liền trước 
Số đã cho 
2665
2002
1999
9999
Số liền sau
- Y/c 1 hs lên bảng làm cả lớp làm vào vở
+ Muốn tìm số liền trước (liền sau) ta làm ntn?
- Nx, đánh giá
- Hs làm bài 
- Đọc bài
- Nx
C. Củng cố,dặn dò: 2’
- Nx tiết học
- Về nhà ôn bài
Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần 19
 Chính tả: ( Nghe – viết )
 Trần Bình Trọng
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng: Trần Bình Trọng biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ cái đầu câu trong bài....
- Trình bày rõ ràng, sạch sẽ
- Làm đúng các bài tập chính tả
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi nd bài tập
III. Các hđ dạy – học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: 4’
- Gv đọc: liên hoan, nên làm, lên lớp, náo nức
- Nx, đánh giá
2 hs lên bảng
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
- Gt- ghi bảng
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- Hs đọc lài
B1: Tìm hiểu nd đoạn viết
- Gv đọc mẫu
- Y/c hs đọc chú giải
Trần Bình Trọng tước vương, khảng khái.
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương. TBT đã khẳng khái trả lời ra sao?
+ Con hiểu câu nói này của TBT ntn?
- Hs đọc
B2: HD cách trình bày 
- Những chữ nào trong bài CT được viết hoa?
- Câu nào đc đặt trong ngoặc kép sau dấu hai chấm
( đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng )
B3: HD viết từ khó
- Y/c hs nêu các từ khó 
- Gv đọc lại
- Hs nêu
- Hs viết bảng con bảng lớp
B 4: Viết chính tả
- Gv đọc
- Gv đọc lại
- Chấm 1 số bài
- Hs viết bài 
- hs đổi vở soát lỗi
3. HD làm bài tập
*Bài tập 2a
- Yc hs đọc y/c phần a
- Lập bảng phụ 
nay là - liên lạc nhiều lần, luồn sâu – nắm tình hình 
- Có lần – ném lựu đạn 
- 1 hs đọc
- Hs làm bài
- Đọc bài
- Nx
C. Củng cố,dặn dò: 2’
- Nx tiết học
- Về nhà ôn bài
Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop3.doc