Toán(Rkn)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố cách viết số có nhiều chữ số, xác định giá trị của chữ số trong số. Cách đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS: Bảng con, BTTN Toán
III.Các hoạt động dạy-học
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài.
(BTTN. T17-18)
Bài 1: Viết số.
- GV HD HS làm bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tìm số lớn nhất.
- HD HS làm bài theo bàn, nêu miệng
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3:Số tròn chục lớn nhất có 5 chữ số là?
- Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vở. Gọi HS nêu miệng.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Số lớn nhất có 6 chữ số và tổng các chữ số bằng 21 là?
- Cho lớp làm vở, 2 HS làm bảng.
TUẦN 7 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 Toán(Rkn) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố cách viết số có nhiều chữ số, xác định giá trị của chữ số trong số. Cách đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian - Rèn kĩ năng tính toán chính xác. II. Đồ dùng dạy - học: - HS: Bảng con, BTTN Toán III.Các hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài. (BTTN. T17-18) Bài 1: Viết số. - GV HD HS làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tìm số lớn nhất. - HD HS làm bài theo bàn, nêu miệng - Nhận xét, chữa bài Bài 3:Số tròn chục lớn nhất có 5 chữ số là? - Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vở. Gọi HS nêu miệng. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Số lớn nhất có 6 chữ số và tổng các chữ số bằng 21 là? - Cho lớp làm vở, 2 HS làm bảng. Bài 5: Viết số thích hợ vào chỗ trống. 17 tấn 70 kg = kg 7 phút 7 giây = giây - Chấm, chữa bài, nhận xét 3. Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. -1 HS đọc yêu cầu BT, HS cả lớp tự làm bài ra bảng con - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. KQ: C. 7 408 130 - HS đọc, phân tích đề bài, nêu cách làm. Thảo luận theo bàn nêu KQ. C. 6435 271 - HS đọc, nêu cách làm, làm vở thi đua rồi nêu KQ. A. 99 990 - HS suy nghĩ làm vở, 2 HS làm bảng KQ. B. 993 000 Nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc bài, phân tích bài HS cả lớp tự làm bài vào vở - 1HS làm bảng - nêu cách làm. 17 tấn 70 kg = 17 070 kg 7 phút 7 giây = 427 giây __________________________________________ Toán(Rkn) LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép cộng các số có nhiều chữ số không nhớ hoặc có nhớ. - Vận dụng tìm thành phần chưa biết và giải toán có liên quan đến phép cộng. - Rèn kĩ năng tính và trình bày bài. II. Đồ dùng dạy - học: - HS: Bảng con, BTTN Toán III.Các hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài. (BTT. T. 35) Bài 1: Đặt tính rồi tính - GV HD HS làm bài ra bảng con. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tìm x - HD HS làm vở - Cho lớp làm vở, gọi 2 HS làm bảng - Nhận xét, chữa bài Bài 3: Giải toán - Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vở. Gọi 2 HS làm bảng. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Giải toán - Tiến hành tương tự bài 3. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Chấm, chữa bài, nhận xét 3. Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. -1 HS đọc yêu cầu BT, HS cả lớp làm bài ra bảng con KQ là: a. 6 094 b. 71 783 c. 810 090 - HS nêu yêu cầu và nêu cách làm , HS làm vở - 2HS lên bảng làm bài. x - 425 = 625 x - 103 = 99 x = 526 + 425 x = 99 + 103 x = 1 050 x = 202 - HS đọc, phân tích đề bài, nêu cách làm. Lớp làm vở, 2 HS làm bảng. Bài giải Cả hai xã có số người là: 16 545 + 20 628 = 37 173(người) Đáp số: 37 173 người - HS đọc, nêu cách làm, làm vở thi đua rồi 2 HS lên chữa bài. Bài giải Số dân của thành phố là: 247 535+(247 535+538 768) = 1 033 838(người) - Nhận xét, bổ sung ______________________________________ Tiếng việt (Rkn) Chính tả: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I . Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát. - Rèn tính cẩn thận, ý thức rèn chữ viết và trình bày bài . II . Đồ dùng dạy- học - HS: Bảng con, Vở RKN III . Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS viết bài a. GV đọc mẫu bài viết b. Tìm hiểu nội dung - Bài thơ khuyên ta điều gì? c. Luyện viết từ khó - Từ nào viết khó và dễ lẫn có trong bài? - Yêu cầu HS viết vào bảng con tiếng, từ khó và câu dài. - Tên riêng của các nhân vật được viết như thế nào? - Cách viết bài thơ lục bát như nào? - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - Thu vở và chấm 10 bài. GV nhận xét – yêu cầu HS sửa lỗi sai 3. Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về viết lại cho đẹp. - Theo dõi SGK. - HS nêu: Khuyên ta nên cảnh giác chớ tin những lời ngon ngọt của kẻ xấu. - HS luyện viết bảng con, nhận xét và sửa sai: tinh ranh, lõi, loan, quắp, ..... - Viết hoa - HS nêu cách trình bày - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh đổi vở, soát lỗi - Nghe nhận xét, tự sửa lỗi ______________________________________________________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 Toán(Rkn) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có nhiều chữ số không nhớ hoặc có nhớ. - Vận dụng tính giá trị biểu thức, giải toán và tìm thành phần chưa biết. - Rèn kĩ năng tính và trình bày bài. II. Đồ dùng dạy - học: - HS: Bảng con, BTTN Toán III.Các hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài. (BTT. T. 36 và BTTN. T 18-19) Bài 1: Đặt tính rồi tính - GV HD HS làm bài ra bảng con. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tìm x - HD HS làm vở - Cho lớp làm vở, gọi 2 HS làm bảng - Nhận xét, chữa bài Bài 3: Giải toán - Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vở. Gọi 2 HS làm bảng. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Tính giá trị biểu thức - Cho HS làm vở, gọi 2 HS làm bảng - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Chấm, chữa bài, nhận xét 3. Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. -1 HS đọc yêu cầu BT, HS cả lớp làm bài ra bảng con KQ là: a. 38 837 b. 30 484 c. 90 102 - HS nêu yêu cầu và nêu cách làm , HS làm vở - 2HS lên bảng làm bài. x - 76 598 = 860 935 x = 860 935+ 76 598 x = 937 533 117 064 - x = 65 937 x = 117 064 - 65 937 x = 51 127 - HS đọc, phân tích đề bài, nêu cách làm. Lớp làm vở, 1 HS làm bảng. Bài giải Ngày thứ hai cửa hàng bán được: 2 632 - 264 = 2 368( kg) Cả hai ngày cửa hàng bán được: 2 632 + 2 368 = 5000 (kg) Đổi 5000 kg = 5 tấn Đáp số: 5 tấn đường - HS đọc, nêu cách làm, làm vở- 2 HS lên chữa bài. a. 934 085 - 34 085 x 3 = 934 085 - 102 255 = 831 830 b. 957 604 + 45 787 x 5 = 957 604 + 228 935 = 1 186 539 - Nhận xét, bổ sung _____________________________________ Tiếng việt (Rkn) CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, biết vận dụng quy tắc đó để viết đúng một số tên riêng Việt Nam . - Giáo dục học sinh có kĩ năng viết đúng tên người tên địa lí Việt Nam . II- Đồ dùng dạy- học - HS: Bảng nhóm, vở RKN, BTTN T. Việt. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1: Viết tên các bạn trong tổ em và nêu cách viết. - Kiểm tra học sinh viết - Lưu ý: tên các bạn là danh từ riêng nên phải viết hoa hết các tiếng tạo thành tên đó Bài 2: Viết tên 5 thôn của xã em đang ở. - Yêu cầu HS làm bài - Khi viết tên các thôn ta viết như nào? - Đánh giá chữa bài. Bài 3(bài 9-BTTN): Dòng nào viết đúng tên người? - Cho HS tự làm bài thi đua rồi nêu KQ. - Đánh giá chữa bài. Bài 4(bài 10-BTTN): Dòng nào viết đúng tên địa lí? - Tiến hành như bài 3. Bài 5(bài 11-BTTN): Viết tên em và tên trường em học. - Cho HS làm cá nhân, gọi 3 em làm bảng. - Chữa, đánh giá. Bài 6(bài 12-BTTN): Viết địa chỉ gia đình em. - Nhận xét, chốt lời giải đúng 3. Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét giờ học - Dặn HS ghi nhớ cách viết, chuẩn bị bài giờ sau. - 1 em đọc yêu cầu của bài HS làm vở, 3 HS làm bảng - nêu cách viết Nhận xét, bổ sung - Nêu yêu cầu. HS thảo luận theo bàn làm bài, 3 bàn viết bảng nhóm gắn bảng. Tên của từng thôn đều phải viết hoa, tiếng thôn không viết hoa vì là danh từ chung. Nhận xét bổ sung - Đọc bài, tự làm bài, 2-3 em nêu KQ Đáp án: A. nhà văn Hoàng Phủ Ngọc Tường Nhận xét, bổ sung. - Hs làm bài, nêu miệng Đáp án: A. sông Vàm Cỏ Đông - HS làm vở, 3 HS làm bảng- nêu cách viết. Nhận xét,bổ sung - Tự viết địa chỉ nhà mình. - 2 em thực hành viết bảng. Lớp nhận xét ________________________________________ Tiếng việt (Rkn) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I- Mục tiêu: - Luyện tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện và nội dung của mỗi tranh trong truyện Ba lưỡi rìu. - Rèn óc tưởng tượng và kĩ năng dùng từ, viết câu để xây dựng một câu chuyện. II- Đồ dùng dạy- học - GV: Tranh minh hoạ cốt truyện Ba lưỡi rìu - HS: Vở BTT. Việt . III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài. * HĐ1:Xác định yêu cầu đề bài - Phân tích, gạch chân từ ngữ quan trọng. - Có mấy nhân vật ? - Đây là truyện gì? Vì sao em biết? - Yêu cầu chính của đề là gì? *HĐ2: Thực hành xây dựng cốt truyện - GV đưa ra các câu hỏi và tranh để gợi ý + Câu chuyện xảy ra từ bao giờ? Ở đâu? + Nhân vật là những ai? + Hoàn cảnh của anh tiều phu như nào? + Chuyện gì xảy ra với anh? + Khi bị văng lưỡi rìu xuống sông, ai giúp anh? + Ông tiên đã thử lòng anh như nào để thấy được tính trung thực, thật thà? + Anh đã lấy lưỡi rìu nào? +Cuối cùng anh tiều phu nhận được gi? + Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - GV nhận xét - GV khen những HS làm bài tốt. 3.Củng cố- Dặn dò: - Để xây dựng được cốt truyện cần làm gì? - GV nhận xét giờ học. Dặn HS viết lại câu chuyện vào vở. - 1em đọc yêu cầu đề bài - Phân tích tìm từ quan trọng - 2 em trả lời : có 3 nhân vật - Là truyện cổ tích vì có nhân vật ông tiên. - Xây dựng cốt truyện(không kể chi tiết). - Lớp theo dõi câu hỏi gợi ý+ Quan sát tranh - HS làm bài theo cặp - Từng cặp kể vắn tắt truyện đã chuẩn bị - HS thi kể trước lớp - Lớp bình chọn bạn làm bài hay nhất. ______________________________________________________________________ Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2011 Toán(Rkn) LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố cách thực hiện phép cộng, phép trừ và cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Củng cố về dạng toán trung bình cộng. - Rèn kĩ năng tính và trình bày bài. II. Đồ dùng dạy - học: - HS: Bảng con, BTTN Toán III.Các hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài. (BTT. T. 37 ) Bài 1: Tính rồi thử lại. - GV HD HS làm bài ra bảng con. - Nhận xét, chữa bài - Yêu cầu HS nêu các bước tính, cách thử lại phép cộng . - Chốt lại cách làm. Bài 2: Giải toán - HD HS làm vở - Cho lớp làm vở, gọi 2 HS làm bảng - Nhận xét, chữa bài Bài 3: Giải toán TBC của 3 số là 43 756, số thứ nhất là 69 708, số thứ hai bằng 1/2 số thứ nhất. Tìm số thứ ba. - Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vở. Gọi 2 HS làm bảng. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Chấm, chữa bài, nhận xét 3. Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. -1 HS đọc yêu cầu BT, HS cả lớp làm bài ra bảng con KQ là: a. 79680 ; b. 71990; c. 90 102; d. 7784 +Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. + Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. - HS nêu yêu cầu và nêu cách làm , HS làm vở - 2HS lên bảng làm bài. Giờ thứ hai ô tô đó chạy được là: 42 640 – 6280 = 36 280 (km) Trong hai giờ ô tô đó chạy được là: 42 640 + 36 280 = 78 400 (km) Đáp số: 78 400 km - Nhận xét, bổ sung - HS đọc, phân tích đề bài, nêu cách làm. Lớp làm vở, 2 HS làm bảng. Bài giải Tổng ba số là: 43 756 x 3 = 131 268 Số thứ hai là: 69 708 : 2 = 34 854 Số thứ ba là: 131 268 - 69 708 - 34 854 = 26 706 Đáp số: 26 706 _______________________________________ Toán(Rkn) BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. Mục tiêu:Giúp HS: - Củng cố biểu thức có chứa hai chữ, biết cách tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ. Củng cố dạng toán Tìm số trung bình cộng. - Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. - Giáo dục học sinh tính tự giác. II.Đồ dùng dạy - học: - HS: Vở bài tập Toán. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1:Tính giá trị của biểu thức - Cho Hs làm vở, gọi 2 HS làm phần a; 2 HS làm phần b(mỗi HS 2 biểu thức) - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: Đội 1 trồng được 428 cây, đội 2 trồng được 316 cây, đội 3 trồng được 372 cây, đội 4 trồng được 364 cây. Hỏi trung bình mỗi đội trồng được bao nhiêu cây? - Cho HS làm vở, gọi 1 HS làm bảng. - Nhận xét, chữa bài Bài 3: Tính giá trị của biểu thức a. Biểu thức a + b với a = 1497, b = 568 b. Biểu thức a x b với a = 6315, b = 6 - Yêu cầu HS làm vở, gọi 2 HS làm bảng. - Chấm, chữa bài. 3. Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. - HS đọc bài, nêu cách làm,làm vở + làm bảng. + nếu a = 2, b = 1 thì a - b = 2 - 1 = 1 + nếu m = 6, n = 3 thì: m + n = 6 + 3 = 9 m - n = 6 - 3 = 3 m x n = 6 x 3 = 18 m : n = 6 : 3 = 2 - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu- nêu cách giải, làm vở, 1 HS làm bảng. Bài giải: Trung bình mỗi đội trồng được số cây là: (428 + 316 + 372 + 364) : 4 = 370 (cây) Đáp số: 370 cây Nhận xét, bổ sung - Đọc bài, nêu cách làm, làm vở và làm bảng. a. Nếu a = 1497, b = 568 thì a + b = 1497 + 568 = 2065 b. Nếu a = 6315, b = 6 thì a x b = 6315 x 6 = 37890 - Nhận xét, chữa bài _______________________________________ Tiếng việt (Rkn) LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - HS kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Rèn kĩ năng kể chuyện tự nhiên, rõ ràng. II. Đồ dùng dạy - học - GV + HS: Một số truyện viết về lòng tự trọng. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS kể chuyện. * HĐ1: HD hiểu yêu cầu đề bài - GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới trọng tâm, giúp HS xác định đúng yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá. * HĐ2: Học sinh thực hành kể chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức kể trong nhóm đôi. - GV gợi ý kể theo đoạn - Thi kể trước lớp - Biểu dương HS kể hay, ham đọc truyện 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học, - Chuẩn bị bài tập KC tuần sau. - 1-2 em đọc yêu cầu đề bài - Gạch dưới các từ trọng tâm - 4 em nối tiếp đọc các gợi ý 1,2,3,4 SGK(T. 58-59). - HS nối tiếp nêu câu chuyện định kể. - 1 em kể mẫu, lớp nhận xét. - Mỗi bàn làm 1nhóm tập kể - Kể theo cặp - 1-2 em kể theo đoạn (nếu chuyện dài) - HS xung phong kể trước lớp - 1-2 em đọc tiêu chuẩn - Mỗi tổ cử 2 HS thi kể trước lớp - Lớp bình chọn HS kể hay nhất. ______________________________________________________________________ Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2011 Toán(Rkn) TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thực hành tính . - Giáo dục học sinh biết vận dụng làm bài tập về tính chất giao hoán của phép cộng . II. Đồ dùng dạy -học: - HS: Vở BTT+ BTTN Toán. III .Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài. ( Vở BTT- T.39 và BTTN Toán- T.21 ) Bài 1:Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm - Theo dõi, kiểm tra HS dưới lớp. - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Đặt tính, tính rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS làm bảng - Nhận xét chữa bài. Bài 3: Điền dấu ; = vào chỗ chấm. -Cho HS làm vở - Gọi HS chữa bài và nêu cách làm. - Nhận xét chữa bài. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và quy tắc của tính chất giao hoán của phép cộng. - GV tổng kết giờ học. - 2 HS lên bảng làm bài- nêu cách làm, HS dưới lớp làm vở. a. 25 + 41 = 41 + 25 b. a + b = b + a 96 + 72 = 72 + 96 a + 0 = 0 + a =a 68 + 14 = 14 + 68 0 + b = b + 0 =b - Nhận xét, bổ sung - HS đọc bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính 1 phần, lớp làm vở. a. KQ là: 832 b. KQ là: 8933 - HS đọc bài, nêu cách làm. - HS làm vở rồi nối tiếp chữa bài. 4307 + 948 = 948 + 4307 8524 + 1324 < 1324 + 8542 2746 + 64 < 2746 + 70 927 + 398 > 389 + 927 ______________________________________ Tiếng việt (Rkn) LUYỆN VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Mục tiêu : - Củng cố về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - Rèn kĩ năng viết đúng tên người và tên địa lí Việt Nam . II. Đồ dùng dạy- học - HS Vở RKN, SGK - GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1: Viết đúng tên các phố trong bài ca dao. - Yêu cầu mỗi bàn làm 7 dòng thơ. + Tìm những tên địa lí trong bài? + Viết đúng những tên đó ra bảng con. + Tại sao các tên này phải viết hoa? Bài 2: - Em hãy nêu tên các huyện thuộc tỉnh em đang ở - Yêu cầu HS viết đúng tên các huyện trong tỉnh. - Em hãy nêu tên các xã của huyện ta? - Yêu cầu HS viết đúng tên các xã. - Ở tỉnh ta có địa điểm du lịch, di tích lịch sử hay danh lam thắng cảnh nổi tiếng nào? Viết đúng các tên đó. - Nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS viết lại vào vở Bài 3: Viết địa chỉ gia đình mình( thôn, xã, huyện, tỉnh) - Yêu cầu HS làm vở, gọi 2 HS làm bảng. - Chấm. chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc học thuộc ghi nhớ. Sưu tầm tên 1 số nước và thủ đô các nước trên thế giới . - 1 em đọc yêu cầu Trao đổi cặp, làm bài. Vài em nêu kết quả thảo luận. HS Viết bảng con Đây là tên riêng các phố ở Hà Nội. - HS nối tiếp nêu miệng, 3 em ghi lại các tên đó ra bảng nhóm - HS nối tiếp lên bảng viết, lớp viết vở - HS nối tiếp nêu miệng, 3 em ghi lại các tên đó ra bảng nhóm - HS nối tiếp lên bảng viết, lớp viết vở - Thảo luận theo bàn làm bài- nêu miệng, 2-3 em đại diện làm bảng. suối Mỡ, đập Khuôn Thần, suối Tóp, đền Hoàng Hoa Thám, đình chùa Giã, chùa Dương Sơn, đình Cao Thượng.... - Nhận xét bổ sung. - Viết bài vào vở - Làm vở + làm bảng. Nhận xét, bổ sung. _________________________________________ Tiếng việt (Rkn) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện “Vào nghề: gồm nhiều đoạn ( có sẵn cốt truyện). - Rèn kĩ năng viết đoạn văn kể chuyện . II. Đồ dùng dạy- học - GV: Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề - HS: Vở T. Việt RKN. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài. * HĐ1: Tìm hiểu truyện. - GV giới thiệu tranh minh hoạ - Em hãy nêu các sự việc chính? - GV chốt lại 4 sự việc *HĐ2: HD làm bài - Gọi học sinh đọc truyện. - Gọi học sinh lần lượt đọc cốt truyện của đoạn định hoàn chỉnh - Yêu cầu HS dựa vào cốt truyện để phát triển thêm cho đoạn văn. - Gọi học sinh đọc kết quả bài làm - GV KL những học sinh hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học - HS nêu: + Sự việc 1: Va- li- a mơ ước thành diễn viên xiếc + Sự việc 2: Cô bé xin học nghề ở rạp xiếc,được giao quét chuồng ngựa. + Sự việc 3: Cô bé giữ chuồng ngựa thật sạch sẽ, làm quen với chú ngựa. + Sự việc 4: Va- li- a trở thành diễn viên xiếc giỏi với tiết mục Phi ngựa đánh đàn. - 2-3 HS đọc. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh của truyện Vào nghề - HS đọc thầm lại bài văn, lựa chọn để viết hoàn chỉnh 1 đoạn. - Nhiều em đọc bài đã hoàn chỉnh - Lớp nhận xét - Bình chọn đoạn hay nhất - HS viết lại các đoạn văn hoàn chỉnh vào vở.
Tài liệu đính kèm: