Giáo án Lớp 4 - Buổi 2 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Thu Thủy - Trường Tiểu học Liên Sơn

Giáo án Lớp 4 - Buổi 2 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Thu Thủy - Trường Tiểu học Liên Sơn

Toán(Rkn)

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS :

- Củng cố cách viết số có nhiều chữ số, xác định giá trị của chữ số trong số. Cách đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian

- Rèn kĩ năng tính toán chính xác.

II. Đồ dùng dạy - học:

- HS: Bảng con, BTTN Toán

III.Các hoạt động dạy-học

1.Giới thiệu bài

2.Hướng dẫn HS làm bài.

(BTTN. T17-18)

 Bài 1: Viết số.

- GV HD HS làm bảng con.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Tìm số lớn nhất.

- HD HS làm bài theo bàn, nêu miệng

 - Nhận xét, chữa bài

Bài 3:Số tròn chục lớn nhất có 5 chữ số là?

- Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vở. Gọi HS nêu miệng.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 4: Số lớn nhất có 6 chữ số và tổng các chữ số bằng 21 là?

- Cho lớp làm vở, 2 HS làm bảng.

 

doc 12 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 679Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Buổi 2 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Thu Thủy - Trường Tiểu học Liên Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Toán(Rkn)
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố cách viết số có nhiều chữ số, xác định giá trị của chữ số trong số. Cách đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- HS: Bảng con, BTTN Toán
III.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài.
(BTTN. T17-18)
 Bài 1: Viết số.
- GV HD HS làm bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tìm số lớn nhất.
- HD HS làm bài theo bàn, nêu miệng
 - Nhận xét, chữa bài
Bài 3:Số tròn chục lớn nhất có 5 chữ số là?
- Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vở. Gọi HS nêu miệng.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Số lớn nhất có 6 chữ số và tổng các chữ số bằng 21 là?
- Cho lớp làm vở, 2 HS làm bảng.
Bài 5: Viết số thích hợ vào chỗ trống.
17 tấn 70 kg = kg
7 phút 7 giây = giây
- Chấm, chữa bài, nhận xét
3. Củng cố-Dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
-1 HS đọc yêu cầu BT, HS cả lớp tự làm bài ra bảng con - 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài. KQ: C. 7 408 130
- HS đọc, phân tích đề bài, nêu cách làm.
Thảo luận theo bàn nêu KQ. C. 6435 271
- HS đọc, nêu cách làm, làm vở thi đua rồi nêu KQ. A. 99 990
- HS suy nghĩ làm vở, 2 HS làm bảng
 KQ. B. 993 000
Nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc bài, phân tích bài
 HS cả lớp tự làm bài vào vở - 1HS làm bảng - nêu cách làm. 
 17 tấn 70 kg = 17 070 kg
7 phút 7 giây = 427 giây
__________________________________________
Toán(Rkn)
LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép cộng các số có nhiều chữ số không nhớ hoặc có nhớ.
- Vận dụng tìm thành phần chưa biết và giải toán có liên quan đến phép cộng.
- Rèn kĩ năng tính và trình bày bài.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- HS: Bảng con, BTTN Toán
III.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài. 
(BTT. T. 35)
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV HD HS làm bài ra bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tìm x
- HD HS làm vở
- Cho lớp làm vở, gọi 2 HS làm bảng
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Giải toán
- Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vở. Gọi 2 HS làm bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Giải toán
- Tiến hành tương tự bài 3.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Chấm, chữa bài, nhận xét
3. Củng cố-Dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
-1 HS đọc yêu cầu BT, HS cả lớp làm bài ra bảng con KQ là:
 a. 6 094	b. 71 783	c. 810 090
- HS nêu yêu cầu và nêu cách làm , HS làm vở - 2HS lên bảng làm bài.
 x - 425 = 625 x - 103 = 99
 x = 526 + 425	x = 99 + 103
 x = 1 050	x = 202
- HS đọc, phân tích đề bài, nêu cách làm.
Lớp làm vở, 2 HS làm bảng.
Bài giải
Cả hai xã có số người là:
 16 545 + 20 628 = 37 173(người)
 Đáp số: 37 173 người
- HS đọc, nêu cách làm, làm vở thi đua rồi 2 HS lên chữa bài.
Bài giải
Số dân của thành phố là:
247 535+(247 535+538 768)
 = 1 033 838(người) - Nhận xét, bổ sung
______________________________________
Tiếng việt (Rkn)
Chính tả: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I . Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát.
- Rèn tính cẩn thận, ý thức rèn chữ viết và trình bày bài .
II . Đồ dùng dạy- học
- HS: Bảng con, Vở RKN
III . Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS viết bài
a. GV đọc mẫu bài viết
b. Tìm hiểu nội dung
- Bài thơ khuyên ta điều gì?
c. Luyện viết từ khó
- Từ nào viết khó và dễ lẫn có trong bài?
- Yêu cầu HS viết vào bảng con tiếng, từ khó và câu dài.
- Tên riêng của các nhân vật được viết như thế nào?
- Cách viết bài thơ lục bát như nào?
- GV đọc chính tả
- GV đọc soát lỗi
- Thu vở và chấm 10 bài.
GV nhận xét – yêu cầu HS sửa lỗi sai
3. Củng cố-Dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về viết lại cho đẹp.
- Theo dõi SGK.
- HS nêu: Khuyên ta nên cảnh giác chớ tin những lời ngon ngọt của kẻ xấu.
- HS luyện viết bảng con, nhận xét và sửa sai: tinh ranh, lõi, loan, quắp, .....
- Viết hoa
- HS nêu cách trình bày
- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh đổi vở, soát lỗi
- Nghe nhận xét, tự sửa lỗi
______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Toán(Rkn)
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có nhiều chữ số không nhớ hoặc có nhớ.
- Vận dụng tính giá trị biểu thức, giải toán và tìm thành phần chưa biết.
- Rèn kĩ năng tính và trình bày bài.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- HS: Bảng con, BTTN Toán
III.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài. 
(BTT. T. 36 và BTTN. T 18-19)
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV HD HS làm bài ra bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tìm x
- HD HS làm vở
- Cho lớp làm vở, gọi 2 HS làm bảng
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Giải toán
- Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vở. Gọi 2 HS làm bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Tính giá trị biểu thức
- Cho HS làm vở, gọi 2 HS làm bảng
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Chấm, chữa bài, nhận xét
3. Củng cố-Dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
-1 HS đọc yêu cầu BT, HS cả lớp làm bài ra bảng con KQ là:
 a. 38 837	 b. 30 484	 c. 90 102
- HS nêu yêu cầu và nêu cách làm , HS làm vở - 2HS lên bảng làm bài.
x - 76 598 = 860 935 
 x = 860 935+ 76 598 	
 x = 937 533	
117 064 - x = 65 937
	 x = 117 064 -	65 937
 x = 51 127
- HS đọc, phân tích đề bài, nêu cách làm.
Lớp làm vở, 1 HS làm bảng.
Bài giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán được:
2 632 - 264 = 2 368( kg)
Cả hai ngày cửa hàng bán được:
2 632 + 2 368 = 5000 (kg)
Đổi 5000 kg = 5 tấn
 Đáp số: 5 tấn đường
- HS đọc, nêu cách làm, làm vở- 2 HS lên chữa bài.
a. 934 085 - 34 085 x 3
 = 934 085 - 102 255
 = 831 830
b. 957 604 + 45 787 x 5
 = 957 604 + 228 935
 = 1 186 539
- Nhận xét, bổ sung
_____________________________________
Tiếng việt (Rkn)
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, biết vận dụng quy tắc đó để viết đúng một số tên riêng Việt Nam . 
- Giáo dục học sinh có kĩ năng viết đúng tên người tên địa lí Việt Nam .
II- Đồ dùng dạy- học
- HS: Bảng nhóm, vở RKN, BTTN T. Việt.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài. 
 Bài 1: Viết tên các bạn trong tổ em và nêu cách viết.
 - Kiểm tra học sinh viết
 - Lưu ý: tên các bạn là danh từ riêng nên phải viết hoa hết các tiếng tạo thành tên đó
Bài 2: Viết tên 5 thôn của xã em đang ở. 
- Yêu cầu HS làm bài
- Khi viết tên các thôn ta viết như nào? 
- Đánh giá chữa bài.
Bài 3(bài 9-BTTN): Dòng nào viết đúng tên người?
- Cho HS tự làm bài thi đua rồi nêu KQ.
- Đánh giá chữa bài.
Bài 4(bài 10-BTTN): Dòng nào viết đúng tên địa lí?
- Tiến hành như bài 3.
Bài 5(bài 11-BTTN): Viết tên em và tên trường em học.
- Cho HS làm cá nhân, gọi 3 em làm bảng.
- Chữa, đánh giá.
Bài 6(bài 12-BTTN): Viết địa chỉ gia đình em.
 - Nhận xét, chốt lời giải đúng
3. Củng cố-Dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS ghi nhớ cách viết, chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 em đọc yêu cầu của bài
HS làm vở, 3 HS làm bảng - nêu cách viết
 Nhận xét, bổ sung
- Nêu yêu cầu.
HS thảo luận theo bàn làm bài, 3 bàn viết bảng nhóm gắn bảng.
 Tên của từng thôn đều phải viết hoa, tiếng thôn không viết hoa vì là danh từ chung.
Nhận xét bổ sung
- Đọc bài, tự làm bài, 2-3 em nêu KQ
 Đáp án: 
A. nhà văn Hoàng Phủ Ngọc Tường 
Nhận xét, bổ sung.
- Hs làm bài, nêu miệng
Đáp án: A. sông Vàm Cỏ Đông
- HS làm vở, 3 HS làm bảng- nêu cách viết.
Nhận xét,bổ sung
- Tự viết địa chỉ nhà mình.
 - 2 em thực hành viết bảng. Lớp nhận xét
________________________________________
Tiếng việt (Rkn)
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN 
 I- Mục tiêu: 
 - Luyện tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện và nội dung của mỗi tranh trong truyện Ba lưỡi rìu.
- Rèn óc tưởng tượng và kĩ năng dùng từ, viết câu để xây dựng một câu chuyện.
II- Đồ dùng dạy- học
- GV: Tranh minh hoạ cốt truyện Ba lưỡi rìu
- HS: Vở BTT. Việt .
III- Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài.
* HĐ1:Xác định yêu cầu đề bài
 - Phân tích, gạch chân từ ngữ quan trọng.
 - Có mấy nhân vật ?
 - Đây là truyện gì? Vì sao em biết?
 - Yêu cầu chính của đề là gì?
*HĐ2: Thực hành xây dựng cốt truyện
 - GV đưa ra các câu hỏi và tranh để gợi ý
+ Câu chuyện xảy ra từ bao giờ? Ở đâu?
+ Nhân vật là những ai?
+ Hoàn cảnh của anh tiều phu như nào?
+ Chuyện gì xảy ra với anh?
+ Khi bị văng lưỡi rìu xuống sông, ai giúp anh? 
+ Ông tiên đã thử lòng anh như nào để thấy được tính trung thực, thật thà?
+ Anh đã lấy lưỡi rìu nào?
+Cuối cùng anh tiều phu nhận được gi?
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- GV nhận xét
- GV khen những HS làm bài tốt.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Để xây dựng được cốt truyện cần làm gì?
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS viết lại câu chuyện vào vở.
 - 1em đọc yêu cầu đề bài
 - Phân tích tìm từ quan trọng
- 2 em trả lời : có 3 nhân vật
 - Là truyện cổ tích vì có nhân vật ông tiên.
 - Xây dựng cốt truyện(không kể chi tiết).
- Lớp theo dõi câu hỏi gợi ý+ Quan sát tranh
- HS làm bài theo cặp
- Từng cặp kể vắn tắt truyện đã chuẩn bị
- HS thi kể trước lớp
- Lớp bình chọn bạn làm bài hay nhất.
______________________________________________________________________
Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2011
Toán(Rkn)
LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố cách thực hiện phép cộng, phép trừ và cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Củng cố về dạng toán trung bình cộng.
- Rèn kĩ năng tính và trình bày bài.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- HS: Bảng con, BTTN Toán
III.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài. 
(BTT. T. 37 )
 Bài 1: Tính rồi thử lại.
- GV HD HS làm bài ra bảng con.
- Nhận xét, chữa bài
- Yêu cầu HS nêu các bước tính, cách thử lại phép cộng .
- Chốt lại cách làm.
Bài 2: Giải toán
- HD HS làm vở
- Cho lớp làm vở, gọi 2 HS làm bảng
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Giải toán
TBC của 3 số là 43 756, số thứ nhất là 69 708, số thứ hai bằng 1/2 số thứ nhất. Tìm số thứ ba.
- Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vở. Gọi 2 HS làm bảng.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Chấm, chữa bài, nhận xét
3. Củng cố-Dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
-1 HS đọc yêu cầu BT, HS cả lớp làm bài ra bảng con KQ là:
 a. 79680 ; b. 71990; c. 90 102; d. 7784
+Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
+ Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
- HS nêu yêu cầu và nêu cách làm , HS làm vở - 2HS lên bảng làm bài.
 Giờ thứ hai ô tô đó chạy được là: 
42 640 – 6280 = 36 280 (km)
Trong hai giờ ô tô đó chạy được là:
 42 640 + 36 280 = 78 400 (km)
 Đáp số: 78 400 km 
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc, phân tích đề bài, nêu cách làm.
Lớp làm vở, 2 HS làm bảng.
Bài giải
Tổng ba số là: 43 756 x 3 = 131 268
Số thứ hai là: 69 708 : 2 = 34 854
Số thứ ba là: 
 131 268 - 69 708 - 34 854 = 26 706
 Đáp số: 26 706
_______________________________________
Toán(Rkn)
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ 
I. Mục tiêu:Giúp HS: 
- Củng cố biểu thức có chứa hai chữ, biết cách tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ. Củng cố dạng toán Tìm số trung bình cộng.
- Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức.
- Giáo dục học sinh tính tự giác. 
II.Đồ dùng dạy - học: 
 - HS: Vở bài tập Toán. 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài. 
Bài 1:Tính giá trị của biểu thức
- Cho Hs làm vở, gọi 2 HS làm phần a; 2 HS làm phần b(mỗi HS 2 biểu thức)
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Đội 1 trồng được 428 cây, đội 2 trồng được 316 cây, đội 3 trồng được 372 cây, đội 4 trồng được 364 cây. Hỏi trung bình mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?
- Cho HS làm vở, gọi 1 HS làm bảng.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
a. Biểu thức a + b với a = 1497, b = 568
b. Biểu thức a x b với a = 6315, b = 6
- Yêu cầu HS làm vở, gọi 2 HS làm bảng.
- Chấm, chữa bài.
3. Củng cố-Dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- HS đọc bài, nêu cách làm,làm vở + làm bảng.
+ nếu a = 2, b = 1 thì a - b = 2 - 1 = 1
+ nếu m = 6, n = 3 thì: m + n = 6 + 3 = 9
 m - n = 6 - 3 = 3
 m x n = 6 x 3 = 18
 	 m : n = 6 : 3 = 2
- Nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc yêu cầu- nêu cách giải, làm vở, 1 HS làm bảng.
Bài giải:
Trung bình mỗi đội trồng được số cây là:
(428 + 316 + 372 + 364) : 4 = 370 (cây)
 Đáp số: 370 cây
Nhận xét, bổ sung
- Đọc bài, nêu cách làm, làm vở và làm bảng.
a. Nếu a = 1497, b = 568 thì a + b 
= 1497 + 568 = 2065
b. Nếu a = 6315, b = 6 thì a x b 
= 6315 x 6 = 37890
- Nhận xét, chữa bài
_______________________________________
Tiếng việt (Rkn)
LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: 
 - HS kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Rèn kĩ năng kể chuyện tự nhiên, rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV + HS: Một số truyện viết về lòng tự trọng.
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS kể chuyện.
 * HĐ1: HD hiểu yêu cầu đề bài
 - GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới trọng tâm, giúp HS xác định đúng yêu cầu.
- Nhận xét, đánh giá.
* HĐ2: Học sinh thực hành kể chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện.
 - Tổ chức kể trong nhóm đôi.
 - GV gợi ý kể theo đoạn
 - Thi kể trước lớp
- Biểu dương HS kể hay, ham đọc truyện
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, 
- Chuẩn bị bài tập KC tuần sau.
 - 1-2 em đọc yêu cầu đề bài
 - Gạch dưới các từ trọng tâm 
 - 4 em nối tiếp đọc các gợi ý 1,2,3,4 SGK(T. 58-59).
 - HS nối tiếp nêu câu chuyện định kể.
 - 1 em kể mẫu, lớp nhận xét.
 - Mỗi bàn làm 1nhóm tập kể
 - Kể theo cặp 
- 1-2 em kể theo đoạn (nếu chuyện dài)
- HS xung phong kể trước lớp
- 1-2 em đọc tiêu chuẩn
- Mỗi tổ cử 2 HS thi kể trước lớp
- Lớp bình chọn HS kể hay nhất.
______________________________________________________________________
Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2011
Toán(Rkn)
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng.
 - Biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thực hành tính .
 - Giáo dục học sinh biết vận dụng làm bài tập về tính chất giao hoán của phép cộng .
II. Đồ dùng dạy -học: 
 - HS: Vở BTT+ BTTN Toán.
III .Hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài. 
( Vở BTT- T.39 và BTTN Toán- T.21 )
Bài 1:Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm
- Theo dõi, kiểm tra HS dưới lớp.
- Nhận xét, chữa bài
 Bài 2: Đặt tính, tính rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS làm bảng
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Điền dấu ; = vào chỗ chấm.
-Cho HS làm vở
- Gọi HS chữa bài và nêu cách làm.
- Nhận xét chữa bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
 - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và quy tắc của tính chất giao hoán của phép cộng.
 - GV tổng kết giờ học.
- 2 HS lên bảng làm bài- nêu cách làm, HS dưới lớp làm vở.
a. 25 + 41 = 41 + 25 b. a + b = b + a
 96 + 72 = 72 + 96 a + 0 = 0 + a =a 
 68 + 14 = 14 + 68 0 + b = b + 0 =b
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc bài tập 
- 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính 1 phần, lớp làm vở.
a. KQ là: 832 b. KQ là: 8933
- HS đọc bài, nêu cách làm.
- HS làm vở rồi nối tiếp chữa bài.
4307 + 948 = 948 + 4307
8524 + 1324 < 1324 + 8542
 2746 + 64 < 2746 + 70
927 + 398 > 389 + 927
______________________________________
Tiếng việt (Rkn)
LUYỆN VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
 I. Mục tiêu : 
- Củng cố về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Rèn kĩ năng viết đúng tên người và tên địa lí Việt Nam .
II. Đồ dùng dạy- học
- HS Vở RKN, SGK
- GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài. 
 Bài 1: Viết đúng tên các phố trong bài ca dao.
- Yêu cầu mỗi bàn làm 7 dòng thơ.
+ Tìm những tên địa lí trong bài?
+ Viết đúng những tên đó ra bảng con. 
+ Tại sao các tên này phải viết hoa?
 Bài 2: 
- Em hãy nêu tên các huyện thuộc tỉnh em đang ở 
- Yêu cầu HS viết đúng tên các huyện trong tỉnh.
- Em hãy nêu tên các xã của huyện ta?
- Yêu cầu HS viết đúng tên các xã.
- Ở tỉnh ta có địa điểm du lịch, di tích lịch sử hay danh lam thắng cảnh nổi tiếng nào? Viết đúng các tên đó.
- Nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS viết lại vào vở
Bài 3: Viết địa chỉ gia đình mình( thôn, xã, huyện, tỉnh)
- Yêu cầu HS làm vở, gọi 2 HS làm bảng.
- Chấm. chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhắc học thuộc ghi nhớ. Sưu tầm tên 1 số nước và thủ đô các nước trên thế giới .
 - 1 em đọc yêu cầu
Trao đổi cặp, làm bài. 
Vài em nêu kết quả thảo luận.
HS Viết bảng con
Đây là tên riêng các phố ở Hà Nội.
- HS nối tiếp nêu miệng, 3 em ghi lại các tên đó ra bảng nhóm
- HS nối tiếp lên bảng viết, lớp viết vở
- HS nối tiếp nêu miệng, 3 em ghi lại các tên đó ra bảng nhóm
- HS nối tiếp lên bảng viết, lớp viết vở
- Thảo luận theo bàn làm bài- nêu miệng, 
2-3 em đại diện làm bảng.
suối Mỡ, đập Khuôn Thần, suối Tóp, đền Hoàng Hoa Thám, đình chùa Giã, chùa Dương Sơn, đình Cao Thượng....
- Nhận xét bổ sung.
- Viết bài vào vở
 - Làm vở + làm bảng.
Nhận xét, bổ sung.
_________________________________________
Tiếng việt (Rkn)
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
 I. Mục tiêu: 
 - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện “Vào nghề: gồm nhiều đoạn ( có sẵn cốt truyện).
 - Rèn kĩ năng viết đoạn văn kể chuyện .
 II. Đồ dùng dạy- học
- GV: Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề
- HS: Vở T. Việt RKN.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài.
* HĐ1: Tìm hiểu truyện.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ
- Em hãy nêu các sự việc chính?
- GV chốt lại 4 sự việc
*HĐ2: HD làm bài
- Gọi học sinh đọc truyện.
- Gọi học sinh lần lượt đọc cốt truyện của đoạn định hoàn chỉnh
- Yêu cầu HS dựa vào cốt truyện để phát triển thêm cho đoạn văn.
 - Gọi học sinh đọc kết quả bài làm
- GV KL những học sinh hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất.
 3.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS nêu: 
+ Sự việc 1: Va- li- a mơ ước thành diễn viên xiếc
 + Sự việc 2: Cô bé xin học nghề ở rạp xiếc,được giao quét chuồng ngựa.
 + Sự việc 3: Cô bé giữ chuồng ngựa thật sạch sẽ, làm quen với chú ngựa.
 + Sự việc 4: Va- li- a trở thành diễn viên xiếc giỏi với tiết mục Phi ngựa đánh đàn. 
- 2-3 HS đọc.
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh của truyện Vào nghề
- HS đọc thầm lại bài văn, lựa chọn để viết hoàn chỉnh 1 đoạn.
 - Nhiều em đọc bài đã hoàn chỉnh - Lớp nhận xét
 - Bình chọn đoạn hay nhất
- HS viết lại các đoạn văn hoàn chỉnh vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 7 BUOI 2.doc