Giáo án lớp 4 - Năm học 2009 - 2010 - Tuần 17

Giáo án lớp 4 - Năm học 2009 - 2010 - Tuần 17

TOÁN

 LUYỆN TẬP

 I.Mục tiêu :

- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

- Biết chia cho số có ba chữ số.

 II.Đồ dùng dạy học :

 -Gv: bảng phụ. -Hs: bảng con.

III.Hoạt động trên lớp :

 

doc 37 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Năm học 2009 - 2010 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 17 
 Thứ hai ;Ngày soạn : 24/12/2009
 Ngày dạy :28/12/2009
Tiết 1	CHÀO CỜ
----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 	 TOÁN 
 LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu : 
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
 II.Đồ dùng dạy học :
 -Gv: bảng phụ. -Hs: bảng con.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, thực hiện:
 62321 : 307 ; 81350 : 187 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
 -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn .
 -GV nhận xét để cho điểm HS .
 Bài 2 
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài .
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán .
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giảng. 
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài cho nhau .
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Tóm tắt
240 gói : 18 kg
1 gói : .g ?
 -GV nhận xét, cho điểm HS.
Bài giải
18 kg = 18 000 g
Số gam muối có trong mỗi gói là :
18 000 : 240 = 75 (g)
Đáp số : 75 g
 Bài 3 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài. 
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Một sân bóng đá hình chữ nhật, có diện tích 7140 m2 , chiều dài 105 m . 
a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá ?
b) Tính chu vi của sân bóng đá ?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Tóm tắt
 Diện tích : 7140 m2
 Chiều dài : 105 m
 Chiều rộng :  m ?
 Chu vi :  m ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau .
Bài giải 
Chiều rộng của sân vận động là :
7140 : 105 = 68 (m)
 Chu vi của sân vận động là :
(105 + 68) x 2 = 346 (m) 
Đáp số : 68 m ; 346 m 
------------------------------------------------------
	 Tiết 4 	TẬP ĐỌC 
 RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG 
 I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật( chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163 .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 4 HS lên bảng phân vai ( người dẫn chuyện , Bu- ra - ti - nô , Ba - ra - ba , Cáo A - li - xa ) đọc lại truyện " Trong quán ăn Ba Cá Bống " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Trong truyện em thích nhất chi tiết và hình ảnh nào ?
- Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của bài .
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
 -1 Hs đọc toàn bài.
 -Gv chia đoạnđọc.
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 1,GV ghi bảng các tiếng, từkhó để luyênn đọc cho Hs, sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 2,Gv nêu câu hỏi giải nghĩa từ vời, Hd Hs đọc câu dài:
+Nhưng ai nấy đều nói là đòi hỏi công chúa không thể thực hiện được / vì mặt trăng ở rất xa / và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua
- Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô / nhưng cô phải cho biết mặt trăng to bằng chừng nào.
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 3 trôi chảy, mạch lạc. 
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi ở đoạn đầu . Lời chú hề : vui , điềm đạm , Lời nàng công chúa : hồn nhiên , ngây thơ . Đoạn kết : đọc với giọng vui nhanh hơn .
+Nhấn giọng những từ ngữ: xinh xinh , bất kì , không thể thực hiện , rất xa , hàng nghìn lần , cho biết , bằng chừng nào , bằng móng tay , gần khuất , treo ở đâu 
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa ?
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì ?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ?
+ Tại sao học cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được 
+ Nội dung chính của đoạn 1 là gì ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Nhà vua đã than phiền với ai ?
+Cách nghĩ của chú hề có gì khác so với các đại thần và các nhà khoa học ?
- Tìm những câu nói cho thấy suy nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với suy nghĩ của người lớn ?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi .
- Chú hề đã làm gì để có được " mặt trăng" cho công chúa ?
+ Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ?
+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì ?
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài ( người dẫn chuyện , chú hề , công chúa )
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
 nêu nội dung chính của bài?
-Hỏi: Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
- Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
-3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Ở vương quốc nọ  đến nhà vua .
+ Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm ... đến bắng vàng rồi .
 + Đoạn 3: Chú hề tức tốc .... đến tung tăng khắp vườn . 
- Vời : có nghĩa là cho mời người dưới quyền 
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Nàng công chúa muốn có mặt trăng : triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa .
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công chúa . 
+ Lắng nghe và nhắc lại 2 HS .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một " mặt trăng " như cô mong muốn .
 -2 HS nhắc lại.
-3 em phân theo vai đọc bài (như đã hướng dẫn).
-HS luyện đọc theo cặp .
-3 lượt HS thi đọc toàn bài.
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn .
-----------------------------------------------------
Tiết 4 KĨ THUẬT
 CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
 (Cô Nhi dạy)
----------------------------------------------------------------
Tiết 5: CHÍNH TẢ 
 MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO 
I. Mục tiêu: 
-Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập(2)a/b, hoặc bài tập 3
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu nội dung ghi bài tập 3 .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
+PB: ra vào , gia đình , cặp da , cái giỏ , rung rinh , gia dụng , 
+PN: cái bắc , tất bật , lật đật , lấc cấc , lấc xấc , vật nhau ....
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe, viết đoạn văn " Mùa đông trên rẻo cao " và làm bài tập chính tả phân biệt l/ n hoặc vần ât/ âc .
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-Hỏi: +Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao ? 
* Hướng dẫn viết chữ khó:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
 * Soát lỗi chấm bài:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương.
 Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu .
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài và bổ sung 
-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh .
 + Câu b hướng dẫn học sinh thực hiện tương tự như câu a 
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu .
-Tổ chức thi làm bài . GV chia lớp thành 2 nhóm . Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng ( mỗi HS chỉ chọn 1 từ )
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc , làm đúng nhanh .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .+ Mây theo các sườn núi trườn xuống , mưa bụi , hoa cải nở vàng trên sườn đồi , nước suối cạn dần , những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành .
-Các từ ngữ : rẻo cao , sườn núi , trườn xuống , chít bạc , quanh co , nhẵn nhụi , sạch sẽ , khua lao xao ,
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-Dùng bút chì viết vào vở nháp .
+ Đọc bài , nhận xét bổ sung .
- Chữa bài ( nếu sai )
loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng .
- Lời gải : giấc ngủ - đất trời - vất vả 
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Thi làm bài .
- Chữa bài vào vở :
giấc mộng - làm người - xuất hiện - nửa mặt - lấc láo - cất tiếng - lên tiếng - nhấc chàng - đất - lảo đảo - thật dài - nắm tay .
- Nhận xét bổ sung cho bạn ( nếu có )
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò .
 -------------------------------------------------------------- 
 Thứ ba; Ngày soạn:25/12/2009
 Ngày dạy:29/12/2009
Tiết1 	 TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : 
- Thực hiện được phép nhân, phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
- Bài 1
 +Bảng 1(3 cột đầu)
 +Bảng2(3 cột đầu)
- Bài 4(a,b)
II.Đồ dùng dạy học : 
 Gv: phiếu học tập. -Hs: vở nháp, sgk.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
 62321 : 307 ; 81350 : 187 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 -Yêu cầu HS đọc đề sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia ?
 -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số , tích chưa biết trong phép nhân, tìm số c ... ---------------------------------------
Tiết 4 	 ĐỊA LÍ 
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.Mục tiêu :
- Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì:
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục. và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
II.Chuẩn bị :
 -BĐ Địa lí tự nhiên ,BĐ hành chính VN.
 -Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC : 
 -Chỉ vị trí của TP Hải Phòng trên BĐ .
 -Vì sao TP Hải Phòng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBBB ?
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 *Hoạt động cả lớp: 
 - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ .
 -GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ sông Hồng, sông Thái Bình vào lược đồ .
 -GV cho HS trình bày kết quả trước lớp .
 *Hoạt động nhóm: 
 -Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ vào phiếu học tập .
Đặc điểm thiên nhiên
ĐB Bắc Bộ
-Địa hình 
-Sông ngòi 
-Đất đai
-Khí hậu 
 -GV nhận xét, kết luận .
 * Hoạt động cá nhân :
 -GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao ?
 a/.ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta .
 c/.Thành phố HN có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước.
 d/.TP Hải Phòng là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
 -GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố : 
 GV nói thêm cho HS hiểu .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học .
 -Chuẩn bị bài tiết sau .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lên bảng chỉ .
-HS lên điền tên địa danh .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
-Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào Phiếu học tập .
-Đại điện các nhóm trình bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc và trả lời .
 +Sai.
 + Sai .
 +Đúng .
HS nhận xét, bổ sung.
-HS cả lớp chuẩn bị .
--------------------------------------------------------
Tiết 5:
 SINH HOẠT LỚP 
I.Mục tiêu:
 - HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua
 - Biết được phương hướng của tuần tới.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Lớp trưởng đánh giá những hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Các tổ phát biểu ý kiến.
2. Giáo viên nhận xét chung:
* Ưu điểm:
 -Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp.
 -Trang phục đầy đủ, đúng quy định.
 -Đi học đúng giờ, học và làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ.
 -Học có tiến bộ: Yến Nhi, Quyền, Vương Linh.
 - Sôi nổi xây dựng bài: Hải, Huyền, Ngọc Khánh, Tâm, Khanh,...
 *Tồn tại:
 - Chưa học bài ở nhà: Lành,Nhi, Lộc.
 - Vệ sinh lớp và cầu thang chưa được sạch sẽ.
 - Nói chuyện riêng trong giờ học: Tường, Thọ, Hà Vi.
 - Làm mất điểm thi đua của lớp: Quốc Khánh, Quyền, thọ.
 2.Phương hướng tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm của tuần trước.
 -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên.
 - Không ăn quà vặt.
 - Học và làm bài tập trước khi đến lớp.
 -Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , xốp , phấn ,
 - Mặc trang phục đúng quy định
 - Tiếp tục thu nộp các khoản tiền.
 - Giúp đỡ bạn trong học tập: 15 phút đầu giờ, giờ ra chơi.
 -------------------------------------------------------------------
 AN TOÀN GIAO THÔNG
 Bài 5: 	 GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY
 VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY
I.Mục tiêu:
1,Kiến thức:
-HS biết mặt nước cũng là một loại phương tiện giao thông.
- HS biết tên gọi các loại phương tiện giao thông đường thủy.
2, Kĩ năng:
- HS biết các loại phương tiện giao thông đường thủy thườn thấy và tên gọi của chúng.
3, Thái độ:
- Thêm yêu quý Tổ quốc vì biết có điều kiện phát triển GTĐT.
- Có ý thức khi đi trên đường thủy cũng phải đảm bảo an toàn.
II.Chuẩn bị:
1, GV: Mẫu các biển báo GTĐT, bản đồ tự nhiên VN.
2, HS: Sưu tầm các hình ảnh về các phương tiện giao thông đường thủy.
III. Các hoạt động chính:
* Hoạt động 1: Ôn tập bài cũ, giới thiệu bài mới.
a, Mục tiêu:
- HS biết ngoài GTĐB, người ta còn đi lại trên mặt nước gọi là GTĐT.
- HS biết những nơi nào có thể đi lại được trên mặt nước.
b, Cách tiến hành:
- GV nêu vấn đề: ngoài hai loại đường giao thông đó là GTĐB và GTĐS, em nào biết người ta còn có thể đi lại bằng loại đường giao thông nào nữa ?
- GV sử dụng bản đồ để giói thiệu sông, ngòi và đường biển nước ta.
c, Kết luận (Ghi nhớ)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về giao thông trên đường thủy.
a, Mục tiêu:
- HS hiểu những nơi nào có thể có đường giao thông trên mặt nước. Có mấy loại GTĐT.
- GTĐT có ở khắp nơi, thuận lợi như GTĐB.
b, Cách tiến hành:
- Hỏi: Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được?
- Tàu, thuyền có thể đi lại từ nơi này đến nơi khác, vùng này đến vùng khác,...
- Người ta chia GTĐT làm hai loại: GTĐT nội địa và GT đường biển.
c, Kết luận:
GT ĐT nước ta rất thuận tiện vì có nhiều sông, kênh, rạch. GTĐT là một mạng lưới giao thông quan trọng ở nước ta.
*Củng cố- dặn dò:
- HS nhắc lại ghi nhớ của bài.
- Dặn các em thực hiên tốt an toàn luật GTĐT. Chuẩn bị tiếp bài tiết 2.
- Nhận xết giờ học.
-------------------------------------------------------------
 Tiết 1 TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2- DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
 I. Mục tiêu: (sgv tr 167, 169).
 - Hs nhận biết nhanh.
 II. Chuẩn bị : 
 -Gv: - Phiếu bài tập .
 -Bảng phụ.
 -Hs: -Bảng con.
 III. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập 5.
 x : 25 = 125 ; 750 : = 50
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
-Nhận xét đánh giá chung về phần kiểm tra bài cũ .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác:
*dấu hiệu chia hết cho 2: 
Tìm hiểu ví dụ : 
-Yêu cầu một em nêu dãy số tự nhiên từ số 0 đến số 20 ?
-Ghi bảng dãy số học sinh nêu.
-Tìm các số chẵn có trong dãy số trên ?
-Vậy các số này có chia hết cho 2 không 
-Theo em các số chia hết cho 2 này có chung đặc điểm gì ?
-Tóm nội dung vừa tìm hiểu yêu cầu nêu các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì ?
-Ghi qui tắc lên bảng .
- Gọi 2 học sinh nhắc lại.
*)Dáu hiệu chia hết cho 5:
 Tìm hiểu ví dụ : 
-Hỏi học sinh bảng chia 5 ?
-Ghi bảng các số trong bảng chia 5 :
5,10,15,20,25,30,35,40,45,50.
-Quan sát các số trong bảng chia hết cho 5 em có nhận xét gì về các chữ số cuối cùng ?
-Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 , 4 chữ số để học sinh xác định .
-Ví dụ : 1234, 120 , 1475 , 2145 ,123.
-Tổng hợp các ý kiến gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 5 .
-Giáo viên ghi bảng qui tắc .
-Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc 
c) Luyện tập:
-Bài 1(95) : 
+ Gọi 1 HS đọc nội dung đề .
- Nêu các số và ghi lên bảng .
-Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con 
-Gọi một em lên bảng tìm các số chia hết cho 2.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn 
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
 Bài 2(95): 
-Ghi đề bài lên bảng .
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài?
-Gọi một em sửa bài trên bảng .
-Cả lớp cùng thực hiện vào vở .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
 Bài 4(95): 
-Gọi học sinh nêu đề bài và xác định yêu cầu đề.
-Hỏi học sinh cách điền như thế nào ?
-Gọi 2 học sinh lên bảng điền vào chỗ trống .
-Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh Bài 1(96) : 
+ Gọi 1 HS đọc nội dung đề .
- Nêu các số và ghi lên bảng .
-Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con 
-Gọi một em lên bảng tìm các số chia hết cho 2.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn 
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
 Bài 2( 96):
- Gọi một học sinh nêu yêu cầu
 -Yêu cầu lớp làm vào vở
-Gọi một học sinh lên bảng sửa bài 
 -Nhận xét bài làm học sinh 
 -Qua bài tập này giúp em củng cố được điều gì ?
.d) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 2, 5 ?
-Vậy để xác định số chia hết cho 2,5 ta căn cứ vào đâu ?
+ Nhận xét tiết học .
Dặn về nhà học bài ,làm bài.
-Hai em lên bảng sửa bài 5. 
-Lắng nghe.
-Học sinh nêu các số đó là :0 , 1 ,2 ,3,4,5,6,7,8
9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20.
-Nêu các số chẵn trong dãy số đó là : 0,2,4,8,10,12,14,16,18,20.
-Các số này đều chia hết cho 2 .
-Những số chia hết cho 2 ở trên đều là số chẵn.
-Nêu qui tắc số chia hết cho 2:
*Qui tắc :Những số chia hết cho 2 là những số chẵn .
-Hai em nhắc lại qui tắc .
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Hai học sinh nêu bảng chia 5 .
-Quan sát và rút ra nhận xét 
-Các số trong bảng chia 5 có chung đặc điểm là các chữ số cuối cùng của chúng đều là những số 0 hoặc là số 5 .
-Dựa vào nhận xét để xác định 
-Số chia hết 5 là : 120 , 1475 , 2145. vì các số này tận cùng của chúng là chữ số 0 hoặc 5 .
*Qui tắc : Những số chia hết cho 5 là những số tận cùng là chữ số 5 hoặc 0 .
- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Lớp làm vào bảng con .
-Một em lên bảng thực hiện .
-Những số chia hết cho 2 là :120 , 250, 1652và 726 ( có tận cùng là số chẵn. )
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Học sinh nêu yêu cầu đề bài .
-Đề bài yêu cầu điền vào chỗ chấm 1 số để được ba số tự nhiên liên tiếp và chia hết cho 2 ?
-Một học sinh lên bảng sửa bài .
-131 132 133 450 451 452
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
*Một em nêu đề bài và xác định yêu cầu đề bài .
-Hai em lên bảng điền (1em điền số chẵn và 1 em điền số lẻ ).Cả lớp làm phiếu.
-Số chia hết 2 :860 ,862 ,864 ,866 ,868 .
-Số không chia hết 2 : 861 ,863, 865 ,867 ,869.
-Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.Hai Hs ngồi cùng bàn trao đổi phiếu kiểm tra bài. 
- 1 HS dọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Lớp làm vào bảng con .
-Một em lên bảng thực hiện .
-Những số chia hết cho 5 là :120 , 250 ,165
( có tận cùng là chữ số 0 hoặc số 5 . )
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài xác định nội dung đề bài 
-Một em lên bảng sửa bài .
-Số cần điền để được số chia hết cho 5 là :
860 865 .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Củng cố về một số chia hết cho 5 có tận cùnglà chữ số 0 hoặc 5
-Hai em nhắc lại qui tắc dấu hiệu chia hết cho 2, 5 
-Căn cứ vào chữ số tận cùng.`
-Về nhà học bài và và làm các bài tập còn lại.
_____________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 17 CKT.doc