Tuần 10 Thứ hai ngày 07 /11 / 2005
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Cần phải tiết kiệm thời giờ, vì thời giờ rất quý giá cho chúng ta làm việc và học tập.
2. Thái độ:
- Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí
3. Hành vi:
- Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng, dứt điểm, không vừa làm vừa chơi
- Phê phán, nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời giờ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung các tình huống
- Bìa hai mặt xanh – đỏ cho các nhóm
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tuần 10 Thứ hai ngày 07 /11 / 2005 ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Cần phải tiết kiệm thời giờ, vì thời giờ rất quý giá cho chúng ta làm việc và học tập. 2. Thái độ: - Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí 3. Hành vi: - Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng, dứt điểm, không vừa làm vừa chơi - Phê phán, nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời giờ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung các tình huống - Bìa hai mặt xanh – đỏ cho các nhóm III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 1.Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là tiết kiệm thời giờ? + 1 HS đocï ghi nhớ ? + Em đã thực hành tiết kiệm thời giờ như thế nào? 2. Bài mới Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ - GV cho HS làm việc theo nhóm 2 + Phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa 2 mặt xanh – đỏ + Yêu cầu các nhóm đọc các tình huống, thảo luận + GV lần lượt đọc các tình huống SGK, + Nhận xét các nhóm làm việc tốt - Tại sao phải tiết kiệm thời giờ? Tiết kiệm thời giờ thì có tác dụng gì? Không tiết kiệm thời giờ dẫn đến hậu quả gì? Em có biết tiết kiệm thời giờ? - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân + Yêu cầu mỗi HS viết ra thời gian biểu của mình vào giấy. + Yêu cầu HS đọc thời gian biểu + Em có thực hiện đúng không? + Em đã tiết kiệm thời giờ chưa? Tấm gương tiết kiệm thời giờ - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - GV khen ngợi, động viên các em chuẩn bị tốt, giới thiệu hay + 1 HS trả lời + HS đọc ghi nhớ + HS tự liên hệ bản thân để trả lời câu hỏi - HS làm việc cặp đôi + Các nhóm nhận tờ bìa + Thảo luận các tình huống theo hướng dẫn của GV + Lắng nghe và giơ tấm bìa theo đánh giá của nhóm - HS trả lời câu hỏi - HS tự viết ra giấy thời gian biểu của mình - 2 – 3 HS đọc - HS trả lời - HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ trong nhóm. -Cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương vừa trình bày 5 Củng cố, dặn dò: - Tại sao phải tiết kiệm thời giờ? - Tiết kiệm thời giờ thì có tác dụng gì? - Hằng ngày thực hiện đúng thời gian biểu đã xây dựng - GV nhận xét tiết học. MÔN : TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu . - HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, 2.Nhớ được nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. 3. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9. - Phiếu kẻ sẵn nội dung bài tập 2 để HS học nhóm. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 1. Kiểm tra bài cũ: (không có) 2. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học Kiểm tra tập đọc (khoảng ⅓ lớp) - GV cho từng HS bốc thăm bài tập đọc, xem lại bài đọc trong vòng 2 phút trước khi đọc bài. - HS đọc theo nội dung phiếu. -Trả lời 1, 2 câu hỏi trong đoạn vừa đọc. - GV cho điểm Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2: + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể ? - GV ghi nhanh lên bảng. - Phát phiếu cho từng nhóm nêu yêu cầu - Kết luận lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu. - Nhận xét, kết luận đoạn văn đúng. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. - Nhận xét, khen những em đọc tốt. - HS lên bốc thăm chọn bài đọc và thực hiện theo yêu cầu của GV. - 7-9 HS đọc bài. - HS trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. + Những bài tập đọc là truyện kể là + Các truyện kể: * Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4, 5, phần 2 trang 15. * Người ăn xin trang 30, 3âu2 - Hoạt động trong nhóm. - 1 HS đọc thành tiếng. - Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. - Đọc đoạn văn mình tìm được. - Chữa bài. - Mỗi đoạn 3 HS thi đọc. 3 Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. - Về nhà ôn lại qui tắc viết hoa. - Nhận xét tiết học. MÔN : TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác, . . - Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng có chia vạch xăng-ti-mét, ê ke, com pa. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 1. Kiểm tra bài cũ: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 7 dm. Tính chu vi, diện tích hình vừa vẽ. - Vẽ hình vuông MNPQ có độ dài cạnh là 5 dm. Tính chu vi, diện tích hình vừa vẽ. GV nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. - 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tamgiác ABC. - Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC? - Hỏi tương tự với đường cao CB. - GV kết luận: - Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC. Bài 3: - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm, sau đó gọih nêu rõ từng bước vẽ của mình. - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 4: - Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm. - Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình. - yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. - Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ. - Nêu tên các cạnh song với AB. - 1HS lên bảng vẽ - 1Hs lên bảng vẽ - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 1 góc bệt bằng hai góc vuông. - Quan sát và nêu: đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC. - Vì đường thẳng AB là đường hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. - HS trả lời tương tự như trên. - Theo dõi và nhắc lại. - Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở. - 1 HS lên bảng vẽ - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét. + HS nêu - HS thực hiện theo yêu cầu. - Các hình chữ nhật là: ABCD, ABMN, MNCD. - Các cạnh song song với AB là: MN, DC. 3 Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật và cách xác định các góc. - Về nhà luyện vẽ thêm các góc đã học, hình đã học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 08/11/2005 MÔN : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số; áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, bảng, phấn. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 1. Kiểm tra bài cũ: a) Bao nhiêu góc vuông, bao nhiêu góc nhọn. b) Bao nhiêu góc tù, bao nhiêu góc bẹt. c) kể tên các cặp đoạn thăûng song song với nhau. d) Kể tên các cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. GV nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. - Tính chu vi hình chữ nhật AIHD. - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì? - vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không? Dựa vào bài toán nào để tính? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Đặt tính rồi tính. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS nhận xét. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 6257 + 989 + 743 5798 + 322 + 4678 = (6257 + 743) + 989 = 5798 + (322 + 4678) = 7000 + 989 = 5798 + 5000 = 7989 = 10798 - HS đọc thầm. - HS quan sát hình. Chiều dài hình chữ nhật AIHD là: 3 × 2 = 6 (cm) Chu vi của hình chữ nhật AIHD là: (6 + 3) × 2 = 18(cm) - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Cho biết nửa chu vi là 16cm, và chiều dài hơn chiều rộng 4cm. - Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài và ... ta phi nhanh 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: - Em hãy kể tên và hát một vài bài hát viết về khăn quàng đỏ Dạy bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em - GV mở băng nhạc cho HS nghe - GV mơ nhạc - GV tập cho HS từng câu hát nối tiếp, GV mở nhạc Hát kết hợp hoạt động - Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm - Hướng dẫn HS tập biểu diễn bài hát - GV mở nhạc - 2 HS đọc bài TĐN số 2 Nắng vàng (đọc nhạc và hát lời) - Một nhóm khoảng 5 em hát lại bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh - HS kể: - HS nghe bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em trong băng nhạc 1 lần - HS đọc từng câu hát - HS luyện tập cả lớp, sau đó luyện tập bài hát theo dãy bàn, theo nhóm - Luyện tập cá nhân - Hát kết hợp gõ đệm theo phách: Khi trông phương Đông vừa hé ánh dương x x x x x x x x - Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp: Khi trông phương Đông vừa hé ánh dương x x x - 2 dãy bàn đứng hát và nhún theo nhịp 2 - 2 nhóm lên bảng biểu diễn bài hát kết hợp vận động phụ họa - Cả lớp hát lại bài 2 lần 4 Củng cố, dặn dò - Hãy nói cảm nhận của em về bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em - Về nhà ôn luyện bài hát, tập hát đúng và thuộc lời ca - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 11/11/2005 MÔN : TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng sửa bài tập 3/57. GV nhận xét cho điểm HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân a) So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau - GV viết: 5 × 7 và 7 × 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau. - GV làm tương tự với một số cặp phép nhân khác, ví dụ 4 × 3 và 3 × 4 , . . . - GV : Vậy hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luông bằng nahu. b) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV treo bảng số như đã giới thiệu ở phần bài học ĐDDH. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức a × b và b × a để điền vào bảng. - Hãy so sánh giá trị biểu thức a × b với giá trị của biểu thức b × a khi a = 4 và b = 8? - Vậy giá trị của biểu thức a × b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b × a? - Ta có thể viết a × b = b × a. - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a × b cho nhau thì ta được tích nào? - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào? - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. Luyện tập Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta là gì? - GV viết lên bảng 4 × 6 = 6 × £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £. - Vì sao lại điền 4 vào ô trống? - GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - yêu cầu HS đọc kết quả - GV hỏi: Em làm thế nào để tìm được 4 ×2145 = (2100 + 45) × 4 - Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại. - GV chữa bài và cho điểm HS. - 4HS lên bảng làm bài - HS nêu 5 × 7 = 35 , 7 × 5 = 35 vậy 5 × 7 = 7 × 5. - HS nêu tương tự như trên. - Theo dõi. - HS đọc bảng số. 2 HS lên bảng, a b a × b b × a 4 8 4 × 8 = 32 8 × 4 = 32 6 7 6 × 7 = 42 7 × 6 = 42 5 4 5 × 4 = 20 4 × 5 = 20 - Giá trị của biểu thức a × b và b × a đều bằng 32. - Giá trị của biểu thức a × b luôn bằng giá trị của biểu thức b × a. - HS đọc: a × b = b × a. - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a × b thì ta được tích b × a. - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. - Nhiều HS nhắc lại. - Điền số thích hợp vào £. - HS điền 4. - HS giải thích HS làm bài và kiểm tra bài của bạn. 4 × 6 = 6 × 6 3 × 5 = 5 × 3 207 × 7 = 7 × 207 2138 × 9 = 9 ×2138 - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. - HS tìm và nêu: 4 ×2145 = (2100 + 45) × 4 - Tính giá trị của biểu thức này thì 4 × 2145 và (2100 + 45) × 4 cùng có giá trị là 8580. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 4 × 2145 = (2100 + 45) × 4 3964 × 6 = (4 + 2) × (3000 + 964) 10287 × 5 = (3 + 2) ×10287 4 Củng cố, dặn dò: - Viết công thức và phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân. - Về nhà làm bài tập 4/ 58. - Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000, . . . Chia cho 10, 100, 1000, . . . - Nhận xét tiết học. Khoa Học NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. MỤC TIÊU:Giúp HS: Quan sát và tự phát hiện màu, mùi vị của nước. Làm thí nghiệm, tự chứng minh được các tính chất của nước: không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hòa tan một số chất. Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình minh họa trong SGK trang 42, 43. HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ: + 2 cốc thủy tinh giống nhau. + Nước lọc, sữa. + Chai, cốc, hộp, lọ thủy tinh có các hình dạng khác nhau. + Một tấm kính, khay đựng nước. + Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển ) + Một ít đường, muối, cát. + Thìa 3 cái. Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét về bài kiểm tra. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Màu, mùi và vị của nước - GV tiến hành hoạt động trong nhóm theo định hướng. + Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thủy tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? 2) Làm thế nào bạn biết điều đó? 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước? - Nhận xét, tuyên dương * Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. - Tiến hành hoạt động nhóm. + Quan sát và thảo luận về tính chất của nước. 1) Chỉ trực tiếp. 2) HS nêu 3) Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì. + Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe 3 Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm + Yêu cầu HS chuẩn bị: chai, lọ, hộp bằng thủy tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước. + 1 HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 trang 43 SGK, 1) Nước có hình gì? 2) Nước chảy như thế nào + Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm. - Hỏi: Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước? - Tiến hành làm thí nghiệm như SGK + Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận. 1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. 2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía. + Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Trả lời: Nước không có hình dạng nhất định, nó có thể chảy tràn ra khắp mọi phía, chảy từ trên cao xuống dưới. 4 Nước thấm qua một số vật và hòa tan một số chất - GV tiến hành hoạt động cả lớp. + Hỏi: 1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm thế nào? + Tại sao người ta dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm vào vải? - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43 SGK. + Yêu cầu 4 HS lên làm thí nghiệm trước lớp. + Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì? + Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hòa tan trong nước. + Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì? 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước? + Trả lời: 1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước. + Vì mảnh vải chỉ thấm được 1 lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ giữa các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. - Làm thí nghiệm. + 1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước. + Em thấy vải, bông, giấy là những vật có thể thấm nước. + 3 HS lên bảng làm thí nghiệm. 1) Em thấy đường tan trong nước, em thấy muối tan trong nước, em thấy cát không tan trong nước. 2) Nước có thể thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. 5 Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS về nhà tìm hiểu các dạng của nước. MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI : KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 KIỂM TRA THEO ĐỀ CỦA PHÒNG GIÁO DỤC SINH HOẠT LỚP : I/- ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 10 - Lớp trưởng báo cáo giáo viên chủ nhiệm. - Giáo viên chủ nhiệm nhận xét : + Nề nếp : Đi học đúng giờ. + Vệ sinh cá nhân tốt, vệ sinh chung tốt. + Học tập : Một số học sinh học tập tích cực như : Nhal Lim, K’ Huyền, K’ Lập, bên cạnh đó còn có một số em chưa tích cực, tự giác trong học tập như : K’ Thuỳ, Tơn Huyền, K’ Tiên. - Các hoạt động khác : + Nhìn chung lớp thực hiện tốt những hoạt động trong tuần của trường, của lớp. + Biểu diễn thử tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 20/11 II/- KẾ HOẠCH TUẦN 11. 1/- Thực hiện tốt những hoạt động như của tuần 10. Tham gia biểu diễn văn nghệ ngày nhà giáo Việt Nam
Tài liệu đính kèm: