Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Giáo viên: Nguyễn Thị Điểm

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Giáo viên: Nguyễn Thị Điểm

 Tuần: 12 ĐẠO ĐỨC Thứ hai, Ngày 21/11 / 2005

 HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:

- Ông bà, cha mẹ là người sinh ra chúng ta, nuôi nấng, chăm sóc và rất yêu thương chúng ta.

- Rèn cho học sinh thói quen biết quan tâm đến ông bà cha mẹ

2. Thái độ:

- Yêu quý, kính trọng ông bà, cha mẹ. Biết quan tâm tới sức khỏe, niềm vui, công việc của ông bà, cha mẹ

3. Hành vi:

- Giúp đỡ ông bà, cha mẹ những việc vừa sức, vâng lời, làm việc để ông bà, cha mẹ vui

- Phê phán những hành vi không hiếu thảo

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi nội dung các tình huống

- Giấy màu xanh – đỏ – vàng cho mỗi HS

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 28 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Giáo viên: Nguyễn Thị Điểm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 12	ĐẠO ĐỨC	Thứ hai, Ngày 21/11 / 2005
	HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Ông bà, cha mẹ là người sinh ra chúng ta, nuôi nấng, chăm sóc và rất yêu thương chúng ta.
- Rèn cho học sinh thói quen biết quan tâm đến ông bà cha mẹ
2. Thái độ: 
- Yêu quý, kính trọng ông bà, cha mẹ. Biết quan tâm tới sức khỏe, niềm vui, công việc của ông bà, cha mẹ
3. Hành vi:
- Giúp đỡ ông bà, cha mẹ những việc vừa sức, vâng lời, làm việc để ông bà, cha mẹ vui
- Phê phán những hành vi không hiếu thảo
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung các tình huống
- Giấy màu xanh – đỏ – vàng cho mỗi HS
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
4
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
+ Tiết kiệm thời giờ thì có tác dụng gì?
+ Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Em đã thực hành tiết kiệm thời giờ như thế nào? 
- Nhận xét- đánh giá
2.Bài mới
+ Giới thiệu bài: 
Tìm hiểu truyện kể
+GV kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Phần thưởng”
+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm :
1. Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện?
2. Theo em, bà của Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của bạn?
3. Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao?
- Các em có biết câu ca dao nào khuyên răn chúng ta phải biết yêu thương, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ không?
- GV kết luận: Chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ vì: ông bà, cha mẹ là những người đã có công sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người.
Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
- GV cho HS làm việc cặp đôi
+ Treo bảng phụ ghi 5 tình huống
+ Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe lần lượt từng tình huống và bàn bạc xem cách ứng xử của bạn nhỏ trong tình huống đó Đúng hay Sai .
- GV yêu cầu HS làm việc cả lớp
+ Phát cho mỗi cặp HS 3 tờ giấy màu: xanh, đỏ, vàng.
+ Yêu cầu HS giải thích các ý kiến sai và không biết
- Theo em, việc làm thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
- Chúng ta không nên làm gì đối với ông bà, cha mẹ?
Kết luận: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là biết quan tâm tới sức khỏe, niềm vui, công việc của ông bà, cha mẹ. Làm việc giúp đõ ông bà, cha mẹ, chăm sóc ông bà, cha mẹ
Em đã hiếu thảo với ông bà, cha mẹ hay chưa?
+ Hãy kể những việc tốt em đã làm
+ Kể những việc em sẽ làm?
+ Tiết kiệm thời giờ là giờ nào việc nấy, làm việc nào xong việc nấy, sắp xếp công việc hợp lý
+ HS tự liên hệ bản thân, trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận 3 câu hỏi:
1.Bạn Hưng rất yêu quý bà, biết quan tâm chăm sóc bà
2. Bà bạn Hưng sẽ rất vui
3. Với ông bà, cha mẹ, chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu thảo. Vì ông bà, cha mẹlà người sinh ra chúng ta, nuôi nấng, chăm sóc và rất yêu thương chúng ta. 
- Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm nhận xét, bổ sung để rút ra kết luận
- “Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”
- HS làm việc cặp đôi
Tình huống 1: Sai – Vì Sinh đã không biết chăm sóc mẹ khi mẹ đang ốm lại còn đòi đi chơi
Tình huống 2: Đúng
Tình huống 3: Sai – vì bố đang mệt, Hoàng không nên đòi bố quà
Tình huống 4: Đúng
Tình huống 5: Đúng
+ Lần lượt đọc từng tình huống, 
HS đánh giá các tình huống bằng cách giơ giấy màu: đỏ – đúng, xanh – sai, vàng – không biết
- HS giải thích theo ý hiểu 
- Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là quan tâm tới ông bà, cha mẹ, chăm sóc lúc ông bà bị mệt, ốm. Làm giúp ông bà, cha mẹ những công việc phù hợp.
- Không nên đòi hỏi ông bà, cha mẹ khi ông bà, cha mẹ bận, mệt, những việc không phù hợp 
- Hai HS lần lượt kể cho nhau nghe những việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
+ HS kể một số việc
5
Củng cố, dặn dò:
- Khi ông bà, cha mẹ bị ốm, mệt, chúng ta phải làm gì?
- Có cần quan tâm tới sở thích của ông bà, cha mẹ không?
- Về nhà sưu tầm các câu chuyện, câu thơ, ca dao, tục ngữ, nói về lòng hiếu thảo của con cháu với ông bà, cha mẹ.
- GV nhận xét tiết học.
Môn : Tập đọc
	‘VUA TÀU THUỶ’ BẠCH THÁI BƯỞI	 
I. MỤC TIÊU:
	1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mô côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh	 tên tuổi lừng lẫy.
3. Rèn cho HS thói quen đọc lướt nắm nội dung bài. 
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh minh hoạ trong SGK. 
	Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
 3
4
1. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 3 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc trước.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn luyện đọc :
 - Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc 
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. 
- GV giải nghĩa thêm các từ:
 + Người cùng thời : đồng nghĩa với người đương thời, sống cùng thời đại.
- Đọc theo cặp.
 - Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc đoạn từ đầu đến anh vẫn không nản chí, trả lời các câu hỏi: 
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?
+ trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có trí?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi: 
 + Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
 + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
 + Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế” ?
+ Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1 – 2. 
- Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn 1 - 2, GV theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm. 
3 HS lên bảng đọc 
Nhận xét bạn đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
 - Sửa lỗi phát âm, 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
 - Một, hai HS đọc cả bài.
 - Theo dõi GV đọc bài.
 - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời : 
+ Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch được ăn học.
+ Đầu tiên anh làm thư kí cho một hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ . . . 
+ Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản trí.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời : 
 + Vào những lúc con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt : 
+ Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường. / Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh. 
+ Nhờ ý chí vươn lên, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt 
- 4 HS đọc toàn bài theo theo hướng dẫn của GV. 
- Cả lớp theo dõi.
- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 - 2.
 - Một vài cặp học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1 trước lớp.
5
Củng cố, dặn dò:- Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì? 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể lại câu chuyện “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
	Môn : Toán	
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh :
 	- Biết thực hiện phép nhân một tổng với một số, một số với một tổng.
	- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. 
 - Rèn cho HS tính cẩn thận , chính sác 
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
3
4
1. Kiểm tra bài cũ: 
1 m2 = . . . dm2 1 m2 = . . . cm2.
- GV treo hình vẽ sẵn nội dung bài tập 4/65,	
- GV nhận xét cho điểm HS. 
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: 
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- GV viết lên bảng hai biểu thức:
4 × (3 + 5) và 4 × 3 + 4 × 5
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên.
- Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế nào so với nhau.
- Vậy ta có: 4 × (3 + 5) = 4 × 3 + 4 × 5
Quy tắc một số nhân với một tổng
- GV chỉ vào biểu thức 4 × (3 + 5) và nêu: 4 là một số, (3+5) là một tổng. Vậy biểu thức 4 × (3 + 5) có dạng tích của một số (4) nhân với một tổng (3+5).
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức?
- Gọi số đó là a, tổng là (b + c) hãy viết biểu thức a nhân với tổng (b + c).
- Nêu cách tính và viết biểu thức tính giá trị của biểu thức? 
- Vậy ta có: a × (b + c) = a × b + a × c
- Yêu cầu HS nêu lại qui tắc một số nhân với một tổng.
Luyện tập
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét 
Bài 2:
 ...  thường dùng khi nào?
- GV đệm đàn
- 2 HS biểu diễn bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em
- HS xem tranh, bản đồ Việt Nam và trả lời:
+ Bức tranh vẽ cảnh đồng lúa bao la, có những cánh cò bay lượn
+ HS thực hiện chỉ trên bản đồ khu vực đồng bằng Bắc Bộ
- HS nghe bài hát Cò lả trong băng nhạc 1 lần
- HS đọc lời ca theo tiết tấu
- HS luyện tập cả lớp, sau đó luyện tập bài hát theo dãy bàn, theo nhóm
- Luyện tập cá nhân
- Trống cơm là tên một loại nhạc cụ gõ đã có ở nước ta từ thời nhà Lý (thế kỉ X). Trước khi đánh trống, nhạc công thời xưa thường lấy cơm nóng nghiền nát, miết một dúm vào giữa mặt trống để định âm cho tiếng trống, vì vậy mà có tên là trống cơm. 
- Nhạc cụ này thường dùng trong dàn nhạc chèo, tuồng và các ban nhạc tang lễ
- Cả lớp hát lại bài 2 lần
4
Củng cố, dặn dò
- Kể tên một số bài dân ca
- Về nhà ôn luyện bài hát, tập hát đúng và thuộc lời ca
- Nhận xét tiết học
	Môn : Toán	Thứ sáu, Ngày 25/11/2005
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh :
 	- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
	- Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- SGK, bảng, phấn. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
GV nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
m
3
30
23
230
m × 78
3 × 78 = 234
30 × 78 = 2340
23 × 78 = 1794
230 × 78 = 17940
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề. 
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
- Gọi HS đọc đề. 
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS nối tiếp nhau nêu 
- Đặt tính rồi tính.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 18 428 2057 
 86 39 23
 108 3852 6171
 144 1284 4114 
 1548 16692 47311
- 2 HS nhận xét.
- Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.
- HS: Với m = 3 thì m × 78 = 3 × 78 = 234, vậy điền số 234 vào ô trống thứ nhất.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
 Bài giải 
Số lần tim người đó đập trong một giờ là: 
 75 × 60 = 4500 (lần)
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 
 4500 × 24 = 108 000 (lần)
 Đáp số: 108 000 lần 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
 Bài giải 
Số tiền bán 13 kg đường loại 5200 đồng 1 kg là:
 5200 × 13 = 67600 (đồng) 
Số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng 1 kg là: 
 5500 × 18 = 99000 (đồng)
Số tiền bán cả hai loại đường là:
 67600 + 99000 = 166600 (đồng)
 Đáp số: 166600 đồng 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
 Bài giải 
 Số học sinh của 12 lớp là:
 30 × 12 = 360 (học sinh) 
 Số học sinh của 6 lớp là:
 35 × 6 = 210 (học sinh)
 Tổng số học sinh của trường là:
 360 + 210 = 570 (học sinh)
 Đáp số: 570 học sinh 
 3
Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
- Về nhà luyện tập thêm về làm tính nhân.
- Chuẩn bị bài: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
KỂ CHUYỆN 
(kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU : 
	HS thực hành viết một bài văn kể chuyện.
	Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
	Lời kể tự nhiên, chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	SGK, phấn.
	Bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1 
2
1. Bài cũ:
Kiểm tra giấy bút của học sinh.
Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Thực hành viết: 
- GV viết đề lên bảng 
- Phân tích đề 
+ GV Ra 3 đề để học sinh lựa chọn khi viết bài.
+ Đề 1 là đề mở.
+Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học.
- Cho học sinh viết bài.
- Thu chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
- HS đọc đề 
- Hs tìm hiểu đề 
- HS viết bài vào vở 
2
Củng cố, dặên dò :
- GV nhận xét tiết học.- Dặn dò học sinh học chuẩn bị bài sau.
Khoa Học
	NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG	 
I. MỤC TIÊU:
	Giúp HS:
Biết được vai trò của nước đối với con người, động vật và thực vật.
Biết được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước ở địa phương.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22.
Các hình minh họa SGK trang 50, 51 (phóng to nếu có điều kiện)
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Giáo viên
Học sinh
1
2
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Yêu cầu 2 nhóm mang 2 cây đã được trồng theo yêu cầu từ tiết trước.
+ Yêu cầu HS cả lớp quan sát và nhận xét.
+ Yêu cầu đại diện các nhóm chăm sóc cây giải thích lý do.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng.
+ Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung.
+ Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh họa theo nội dung của nhóm mình, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Nội dung 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước?
Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước?
Nội dung 3: Nếu không có nước cuộc sống của động vật sẽ ra sao?
+ Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ sung, nhận xét.
- Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể
+ Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 50.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
+ Hoạt động trong nhóm.
+ Các thành viên trong nhóm tham gia thảo luận, trình bày trong nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. Câu trả lời đúng là:
Nội dung 1: Thiếu nước con người sẽ chất vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn.
Nội dung 2: Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được.
Nội dung 3: Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài sống ở môi trường nước như cá, cua, tôm sẽ tuyệt chủng.
+ HS bổ sung, nhận xét.
- Lắng nghe.
+ 2 HS đọc to trước lớp
3
Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người
- Tiến hành hoạt động cả lớp.
+ Hỏi: Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì?
+ Nước cần cho mọi hoạt động của con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia làm 3 loại, đó là những loại nào?
+ Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chứng sử dụng nước của con người vào cùng nhóm.
- Hoạt động cá nhân.
+ HS nối tiếp nhau trả lời: 
+ Trả lời: Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất, nông nghiệp, công nghiệp.
+ HS tự sắp xếp vào giấy nháp.
- Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 2 HS, 1 HS đọc cho 1 HS ghi lên bảng.
- Câu trả lời đúng là:
Vai trò của nước trong sinh hoạt
Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp
Vai trò của nước trong sản xuất công nghiệp
Uống, nấu cơm, nấu canh.
Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
Đi bơi, đi vệ sinh.
Tắm cho súc vật, rửa xe
Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non, tưới hoa, tưới cây cảnh, ươm cây giống, gieo mạ, 
Quay tơ, chạy máy bơm nước, chạy ô tô, chế biến hoa quả, làm đá, chế biến thịt hộp, cá hộp, làm bánh kẹo, sản xuất xi măng, gạch men, tạo ra điện 
+ Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 51, SGK.
- Kết luận:
+ 2 HS đọc to trước lớp.
4
Thi hùng biện: Nếu em là nước
+ Hỏi: Nếu em là Nước, em se nói gì với mọi người?
+ Gọi 3-5 HS trình bày: 
Nhận xét và cho điểm.
- HS suy nghĩ độc lập đề tài mà GV đưa ra trong vòng 5 phút.
+ 3 đến 5 HS tự do trình bày
5
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS về nhà hoàn thành phiếu điều tra.
 SINH HOẠT LỚP
I/- Nhận xét tuần 12 : 
- Lớp trưởng báo cáo giáo viên 
- Giáo viên nhận xét : nề nếp học tập.
- Đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, nghỉ học có giấy xin phép.
- Trong giờ học hăng hái xây dựng bài 
+ Vệ sinh : Giữ vệ sinh sạch sẽ.
+ Các hoạt động khác : Lao động vào bồn cây và vệ sinh sân trường tốt .
II/- Kế hoạch tuần 13 : 
1/- Học tập : 
- Nề nếp thực hiện đi học chuyên cần đúng giờ.
- Tích cực thi đua học tập rèn hiều điểm 10.
- Xếp hàng ra vào lớp, tập thể dục giữa giờ nghiêm túc.
- Giáo dục học sinh : Nói lời hay - ý đẹp.
2/- Hoạt động khác : Tham gia hoạt động chăm sóc cây và làm vệ sinh lớp học.
- Nhắc nhở một số học sinh năng cắt tóc.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc