Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Giáo viên: Đinh Thuận - Trường tiểu học Đa Kao

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Giáo viên: Đinh Thuận - Trường tiểu học Đa Kao

Tập Đọc

Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.

I Mục tiêu:

-Đọc đúng các từ khó.Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bi với giọng tự ho ,ca ngợi.

-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi Ma – gen- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.Trả lời được cu hỏi 1,2,3,4 trong bi.

II Đồ dùng dạy học: Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.

III.Hoạt động dạy học.

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Giáo viên: Đinh Thuận - Trường tiểu học Đa Kao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
LỊCH BÁO GIẢNG 
(Bắt đầu dạy ngày 05.04 đến ngày 09.04.2010)
Thứ
 Ngày
Tiết 
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
05.04.2010
30
Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
59
Toán 
Luyện tập chung
146
Lịch sử
Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua 
30
Thể dục 
Dạy chuyên
59
Khoa học 
Nhu cầu hất khoáng của thực vật
Thứ ba
06.04.2010
59
Đạo đức
Bảo vệ môi trường.
147
Toán 
Tỉ lệ bản đồ.
59
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ:Du lịch –Thám hiểm
30
Chính tả 
Nhớ viết:Đường đi Sa Pa
30
Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe đã đọc.
Thứ tư
07.04.2010
59
Tập đọc
Dòng sông mặc áo.
59
Tập làm văn
Luyện tập quan sát con vật.
148
Toán
Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.
30
Kĩ thuật
Dạy chuyên
30
Địa lí
Thành phố Đà Nẵng.
Thứ năm
08.04.2010
60
Thể dục 
Dạy chuyên
149
Toán 
Ưùng dụng tỉ lệ bản đồ
60
Luyện từ và câu
Câu cảm
30
Luyện tập
Tự chọn
30
Aâm nhạc
Dạy chuyên
Thứ sáu
09.04.2010
60
Tập làm văn 
Điền vào giấy tờ in sẵn
150
Toán 
Thực hành
60
Khoa học
Nhu cầu không khí của thực vật
30
Mĩ thuật
Dạy chuyên
30
HĐNG
Sinh hoạt tuần 30
Thứ hai ngày 05 tháng 04 năm 2010
Tập Đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.	
I Mục tiêu:
-Đọc đúng các từ khó.Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ,ca ngợi.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi Ma – gen- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 trong bài.
II Đồ dùng dạy học: Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1 Bài cũ
2 Bài mới
Luyện đọc.
Tìm hiểu bài.
đọc lại và đọc diễn cảm.
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
-Giới thiệu bài.ghi tên bài.
-Đọc nôí tiếp theo đoạn,sửa lỗi phát âm
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc .
-Yêu cầu HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
+Ma-gen-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
-Dùng bản đồ để chỉ rõ hành trình của hạm đội
+Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
-Chốtý nội dung bài.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại bài.
+Treo bảng phụ luyện đọc đoạn 3
+Tổ chức cho HS đọc 
+Nhận xét, cho điểm từng HS .
-Nội dung bài ca ngợi gì?
-Nhận xét tiết học.Dặn dò.
-3 HS thực hiện yêu cầu.
Nghe.
-5 H đọc nối tiếp.Đọc 2-3 lượt.
-2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
+Có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫ đến..
+Khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống 
-Quan sát lắng nghe.
+Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi thử thách để đạt được mục đích.
-HS trao đổi và nêu:
-Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn hi sinh
-3 HS đọc thành tiếng. 
-Theo dõi GV đọc.
-Luỵên đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc.
Toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu. 
1. Thực hiện được các phép tính về phân số .
2. Biết tìm phân số của một số và tính diện tích hình bình hành.
3. Giải được bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ.
II: Hoạt động sư phạm: 
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động 
Giáo viên 
Học sinh
Hoạt động 1: (Bài 1)
-Nhằm đạt Mt số 1.
-H đ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức: C.nhân
Hoạt động 2: (Bài 2)
-Nhằm đạt MT số 2.
-H đ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức :C.nhân
Hoạt động 3: (Bài 3)
-Nhằm đạt Mt số 3.
-H đ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức:C.nhân
Hoạt động 4: (Bài 4)
-Nhằm đạt Mt số 3.
-H đ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức:C.nhân
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét chốt Kq đúng.
-Gọi HS đọc đề bài:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
*Hs yếu làm tính : 18 
-Nhận xét chấm bài.
-Gọi HS đọc đề toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán nào? -Nêu các bước thực hiện giải?
-Nhận xét chấm bài.
Tương tự.
-HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
-1HS đọc đề bài.
-Muốn tính diện tích hình bình hành 
-1HS lên bảng làm.Lớp làm vở.
Bài giải
Chiều cao hình bình hành là:
18 = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
-1HS lên bảng làm bài.Lớp vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô trong một gian hàng là
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
 Đáp số: 45 ô tô.
-Nhận xét bài làm của bạn.
IV: Hoạt động nối tiếp: Nhắc lại nội dung bài.
V: Chuẩn bị Đ DDH: 
Khoa Học
Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
I Mục tiêu: 
-Biết vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
-Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
-Vận dung vào cuộc sống.
II Đồ dùng dạy họcHình trang 118, 119 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh , cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón.
III Các hoạt động dạy học 
Hoạt động 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật.
Mục tiêu: Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật.
Mục tiêu: Nêu một số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng khoáng khác nhau.
-Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây.
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu ghi tên bài.
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
-GV yêu cầu các nhóm quan sát hình cây cà chua: a,b,c,d trang 118 SGK và thảo luận.
+Các cây các chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
+Trong số các cây cà chua:a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
+Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra KL gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
KL: Trong quá trình sống, ..
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.
-GV phát phiếu, yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK để làm bài tập.
Bước 2: HS làm việc theo nhóm với phiếu học tập.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
-GV chữa bài. 
KL: Các loại cây khác nhau cần các 
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
Nhắc HS về nhà ôn bài.
-2HS lên bảng thực hiện
-Nhắc lại tên bài học.
-Hình thành nhóm 4 – 6 HS thực hiện theo yêu c
-Quan sát hình SGK và thảo luận.
-Nêu:
-Một số nhóm trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nghe.
-Nhận phiếu và làm bài tập.
-Hình thành nhóm từ 4 – 6 HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-2HS đọc ghi nhớ của bài học.
Lịch sử
Những chính sách về kinh tế và văn hoá
 của vua Quang Trung.
I Mục tiêu
-Một số chính sách về kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung và tác dụng của các chính sách đó đối với việc ổn định và phát triển đất nước.
-Dựa vào kênh hình,kênh chữ tự tìm kiến thức.
-Thích tìm hiểu lịch sử.
II Đồ dùng dạy học :Phiếu thảo luận nhóm các HS.
III. hoạt động dạy học 
Hoạt động 
Giáo viên
Học sinh
1 Bài cũ.
2 Bài mới
:Quang Trung xây dựng đất nước.
HĐ3: Quang Trung – Ông vua luôn chú trọng bảo tông vốn văn hoá dân tộc.
3 Củng cố dặn dò
-GV gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài.
-GV nhận xét ,ghi điểm.
-GV giới thiệu bài,ghi tên bài.
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Gợi ý cho HS phát hiện ra tác dụng của các chính sách kinh tế và văn hoá giáo dục của vua Quang Trung.
(Phiếu thảo luận giáo viên tham khảo sách thiết kế).
-GV yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
-GV tổng kết ý kiến của HS gọi 1 
-GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, đóng góp ý kiến:
+Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?
+GV giới thiệu: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc.
H: Em hiểu “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” của vua Quang Trung như thế nào?
- Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về nhà Vua Quang Trung.
-Nhận xét tiết học.Dặn dò.
-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nhắc lại tên bài học.
Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS và thảo luận theo hướng dẫn của GV.
+Thảo luận để hoàn thành phiếu . kết quả thảo luận mong muốn.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, mỗi nhóm chỉ trình bày về một ý, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
-Vì chữ Nôm là chữ viết do nhân dân ta sáng tạo từ lâu
-Nghe.
-Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn
-Nghe.
-Một số HS trình ... o chỗ chấm.
-Hướng dẫn cách làm.
-Nhận xét chốt ý đúng.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét sửa bài.
Bài 3:
Hướng dẫn tương tự.
-1HS đọc bài.
-Khoảng cách giữa hai điểm A và B là 20m.
-Tỉ lệ là 500
Tính hai điểm A và B trên bản đồ.
-Đổi ra đơn vị đo xăng ti mét.
-1HS đọc đề bài toán.
1HS đọc đề bài.
- HS đọc.
-Hs làm nhóm 4 vào bảng phụ.
-1 Hs đọc đề,Hs làm bài.
Bài giải
12 km = 12 00000 cm
Quãng đường từ A đến B trên bản đồ là:
12 00000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
-1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
15 m = 1500 cm; 10m = 1000 cm.
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là
1000 : 500 = 2(cm)
Đáp số: Chiều dài:3cm,rộng:2 cm.
IV: Hoạt động nối tiếp: Nhắc lại bài.
V: Chuẩn bị Đ DDH: Bảng nhóm.
Luyện từ và câu
Câu cảm.
I. Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, 
-Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm.Đặt được câu cảm theo tình huống cho trước,nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm.
II Đồ dùng dạy họcBảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2 Bài mới
Tìm hiểu ví dụ
Ghi nhớ.
Luyện tập
3. Củng cố dặn dò
-Gọi HS đọc đoạn văn viết về du lịch hoặc thám hiểm.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Giới thiệu bài,ghi tên bài.
Bài 1,2,3
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ở bài 1.
H: hai câu văn trên dùng để làm gì?
-Cuối các câu văn trên có dấu gì?
+KL: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót ngạc nhiên 
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Em hãy đặt một số câu cảm.
-Nhận xét, khen ngợi HS 
Bài 1:Chuyển câu kể thành câu cảm.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng,
Bài 2:Đặt câu cảm cho tình huống.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:Những câu sau bộc lộ cảm xúcgì?
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét từng tình huống của HS.
-Thế nào là câu cảm?
-Nhận xét tiết học.Dặn dò.
-3 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
-Nghe.
-1 HS đọc trước lớp.
-Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo
-Dùng dấu chấm than.
-Nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc 
-3-5 HS tiếp nối nhau đặt câu trước lớp.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-4 HS lên bảng đặt câu.
-Viết vào vở.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc tình huống
-Hs đọc câu.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.
Luyện toán
Tính :
658973 + 524069 865972 – 365489 256 x 324 968541 : 324 
234567 + 125687 354210 – 139521 231 x 203 654123 : 125 
Thứ sáu ngày 09 tháng 04 năm 2010
 Tập làm văn.
Điền vào giấy tờ in sẵn
I Mục tiêu:
-Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy khổ tờ in sẵn-phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
-Hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II Đồ dùng dạy học.1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng 
ỊII.Hoạt động dạy học.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2 Bài mới
Hướng dẫn làm bài tập.
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 
-2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Giới thiệu bài,ghi tên bài.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu.
-Treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn HS cách viết.
-Chữ viết tắt CMND có nghĩa là. Chứng minh nhân dân. ..
+Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ hộ là gì? Địa chỉ ở đâu?
+Nơi xin tạm trú là phường hoặc xã nào, thuộc quận huyện nào, ở tỉnh hoặc thành phố nào?
+Lí do hai mẹ con đến?
-Vừa chỉ vào từng mục trong phiếu vừa hướng dẫn và ghi mẫu.
+Mục họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ theo hộ khâủ của gia đình bà con hai mẹ con em đến chơi
-Gọi một số HS đọc phiếu. Nhận xét và cho điểm HS viết đúng.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu.
-KL: Khi đi hỏi nhà mình qua đêm, mọi người cần khai báo để xin tạm vắng,..
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-4 HS thực hiện yêu cầu.
-Nghe.
-1 HS đọc yêu cầu trước lớp.
-Quan sát, lắng nghe.
-Làm phiếu chữa bài cho nhau.
-3-5 HS đọc phiếu.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
-Tiếp nối nhau phát biểu.
Toán
Thực hành
I. Mục tiêu
1.Biết cách đô độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa hai điểm ) trong thực tế bằng thước dây, ví dụ: đi chiều dài bảng lớp, đo chiều dài, chiều rộng của phòng học, 
2. Biết thực hành đo độ dài trong thực tế.
II. Hoạt động sư phạm: 
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: 
-Nhằm đạt Mt số 1.
-H đ lựa chọn:Qs,Nx
-HT tổ chức: C. lớp.
Hoạt động 2: (Bài 1)
-Nhằm đạt MT số 2.
-Hđ lựa chọn:T.hành
-HTtổ chức :Nhóm 4
Hoạt động 3: (Bài 2)
-Nhằm đạt Mt số 2
-Hđ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức:C.nhân
-Chọn lối rộng của lớp học.
-Dùng phấn chấm hai điểm A và B.
-Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B?
KL: (SGK).
-Yêu cầu HS quan sát hình SGK.
+Để xác định 3 điểm trên thực tế có thẳng hàng với nhau không người ta dùng cọc tiêu.
-Cách gióng cọc tiêu như sau:
-HD thực hành ngoài lớp.
-Phát phiếu thực hành cho các nhóm.
-Yêu cầu HS thực hành như SGK.
-Đi giúp đỡ từng nhóm
-2HS lên bảng làm bài.
Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-Quan sát.
-Nghe và thực hiện theo yêu cầu.-Quan sát hình SGK và nghe giảng.
-Nghe.
-Nghe và nhận biết.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Đại diện các nhóm lên bảng nhận phiếu.
-Thực hành và ghi vào phiếu.
-Nêu kết quả thực hành được.
-Nhận xét sửa.
IV: Hoạt động nối tiếp: Nhắc lại nội dung bài.
V: Chuẩn bị Đ DDH: Thước dây.
Khoa Học
 Nhu cầu không khí của thực vật.
I Mục tiêu: 
-Biết vai trò của không khí và nhu cầu không khí của thực vật.
-Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật,nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
-Vận dụng bài học vào trồng trọt.
II Đồ dùng dạy học:Hình trang 120, 121 SGK.Phiếu học tập đủ cho các nhóm.
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp.
Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
-Phân biệt được quang hợp và hô hấp.
HĐ2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
Mục tiêu: HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
3.Củng cố dặn dò.
-Nêu nhu cầu của chất khoáng đối với thực vật?
-Nhận xét cho điểm.
-Giới thiệu, ghi tên bài học.
Bước 1: Oân lại các kiến thức cũ.
-Không khí có những thành phần nào?
-Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang 120, 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
Bước 3:
-GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
KL: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. 
GV nêu vấn đề: thực vật “ ăn: gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật
+Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật.
KL: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng 
-Thực vật có nhu cầu về KK như thế nào?
-Nhận xét tiết học.Dặn dò.
-2HS lên bảng trả lời.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nêu:
-Nêu:
-Thực hiện thảo luận theo cặp : Quan sát hình 1,2 trang 120, 121 SGK.
VD: Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
-Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?........
Một số cặp trình bày trước lớp.
-Nghe.
-Nghe và thực hiện.
-Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô-níc và nước
Hoạt động ngoài giờ
Sinh hoạt tuần 30
I. Mục tiêu.
- Đánh giá kết quả học tập của tháng vừa qua.
- Nhận thấy những ưu khuyết điểm vừa qua và hướng phấn đấu tuần tới.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Oånh định tổ chức. 
2. Đánh giá kết quả học tập của tháng vừa qua. 
3. Phương hướng 
4. Tổng kết. 
- Bắt nhịp một bài hát.
- Giao nhiệm vụ.
- Nhận xét kết luận.
-Vệ sinh cá nhân chưa sạch Nhảu.
 - Đưa ra yêu cầu phương hướng ôn tập để chuẩn bị thi cuối học kì II.
- Dặn dò chung.
- Hát đồng thanh.
- Tổ trưởng đọc báo cáo.
- Các thành viên trong tổ nhận xét – bổ xung.
- Các tổ trưởng báo cáo trước lớp
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Thực hiện: + Đi học đúng giờ nghỉ học xin phép.
+ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
+ Không còn hiện tượng quên sách vở.
+ Vệ sinh cá nhân sạch.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30 T.doc