I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung: vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. ( Trả lời các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
+ HS: Đọc bài, SGK.
Tuần 12 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 02.11 Tập đọc Toán Đạo đức Lịch sử Mùa thảo quả Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 , Kính già, yêu trẻ (tiết 1) Tình thế hiểm nghèo Thứ 3 03.11 Chính tả L.từ và câu Kể chuyện Toán Khoa học Nghe viết: Mùa thảo quả MRCT: Bảo vệ môi trường Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc Luyện tập Sắt, gang, thép Thứ 4 04.11 Tập đọc L.từ và câu Toán Hành trình của bầy ong Luyện tập quan hệ từ Nhân một số thập phân với một số thập phân Thứ 5 05.11 Làm văn Toán Địa lí Cấu tạo văn tả người Luyện tập Công nghiệp Thứ 6 06.11 Làm văn Toán Khoa học Aâm nhạc SHCN Luyện tập tả người (Quan sát và chọn lọc chi tiết) Luyện tập Đồng và hợp kim của đồng Học hát bài: Ước mơ Sinh hoạt tuần 12 Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2009 Tiết 23 : TẬP ĐỌC MÙA THẢO QUẢ I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. Hiểu nội dung: vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. ( Trả lời các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. + HS: Đọc bài, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Tiếng vọng” Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta học bài Mùa thảo quả. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót. Bài chia làm mấy đoạn ? Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả. • Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 1. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2 : Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? • Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 2. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? • GV chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 3. Luyện đọc đoạn 3. Ghi những từ ngữ nổi bật. Thi đọc diễn cảm. Học sinh nêu đại ý. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm. Cho học sinh đọc từng đoạn. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Em có suy nghĩ gỉ khi đọc bài văn. 5. Tổng kết - dặn dò: Rèn đọc thêm. Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong” Hát Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi Học sinh khá giỏi đọc cả bài. 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”. + Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”. + Đoạn 3: Còn lại. Học sinh đọc thầm phần chú giải. Học sinh đọc đoạn 1. Học sinh gạch dưới câu trả lời. Dự kiến: bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng. Từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái. Thảo quả báo hiệu vào mùa. Học sinh đọc đoạn 2. Dự kiến: Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn. Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả. Học sinh lần lượt đọc. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả. Học sinh đọc đoạn 3. Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa. Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín. Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả. Học sinh thi đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ. Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả. Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả. Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín. Học sinh đọc nối tiếp nhau. 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc toàn bài. Tiết 56 : TOÁN NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000 I. Mục tiêu: Biết: Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Làm bài tập 1,2 II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi quy tắc + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Giáo viên nêu ví dụ _ Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả. 14,569 ´ 10 2,495 ´ 100 37,56 ´ 1000 Yêu cầu học sinh nêu quy tắc _ Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải. Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân *Bài 1: Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. GV giúp HS nhận dạng BT : *Bài 2: - Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm _Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con. Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số). Học sinh thực hiện. Lưu ý: 37,56 ´ 1000 = 37560 Học sinh lần lượt nêu quy tắc. Học sinh tự nêu kết luận như SGK. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề. HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy . Tiết 11 : ĐẠO ĐỨC KÍNH GIÀ YÊU TRẺ ( Tiết 1) I. Mục tiêu: Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. II. Chuẩn bị: GV + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: ôn tập 3. Giới thiệu bài mới: Kính già - yêu trẻ. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung truyện “Sau đêm mưa”. Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Thảo luận nội dung truyện. + Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ? + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ? ® Kết luận: v Hoạt động 3: Làm bài tập 1. Giao nhiệm vụ cho học sinh . ® Cách d : Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ. ® Cách a , b , c : Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. Hoạt động 4: Củng cố. Đọc ghi nhớ. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ Hát Nhận xét. Lớp lắng nghe. Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện. Lớp nhận xét, bổ sung. - Đại diện trình bày. Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và em nhỏ. Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay em nhỏ. Vì bà cụ cảm động trước hành động của các bạn nhỏ. - Đọc ghi nhớ (2 học sinh). Làm việc cá nhân. Vài em trình bày cách giải quyết. Lớp nhận xét, bổ sung. 1 học sinh . Tiết 12 : LỊCH SỬ VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. Mục tiêu: Biết sau Cách mạng tháng Tám nưóac ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “ giặc ngoại xâm”. Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ, II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh tư liệu trong SGK, + HS: Chuẩn bị tư liệu phục vụ bài học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập. Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: 1. Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8. v Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta gặp những khó khăn gì ? Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì? - Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”. 2. Những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám v Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) - Nhận xét tình hình đất nước qua ảnh tư liệu. Giáo viên chia lớp thành nhóm ® phát ảnh tư li ... ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Lâm nghiệp và thủy sản Đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: “Công nghiệp”. 4. Phát triển các hoạt động: 1. các ngành công nghiệp v Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đố vui về sản phẩm của các ngành công nghiệp. + Kết luận điều gì về những ngành công nghiệp nước ta? Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đới với đời sống sản xuất? 2. Nghề thủ công v Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) Kể tên những nghề thủ công có ở quê em và ở nước ta? * Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ công. 3. Vai trò ngành thủ công nước ta. v Hoạt động 3: (làm việc cá nhân) Ngành thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì? → Chốt ý. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Công nghiệp “ (tt) Nhận xét tiết học. + Hát Nhận xét. Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức. · Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp. · Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản ). · Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn). Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu. Đặc điểm: + Phát triển rộng khắp dựa vào sự khéo tay của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có. + Đa số người dân vừa làm nghề nông vừa làm nghề thủ công. + Nước ta có nhiều mặt hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa. Thứ sáu ngày 06 tháng 11 năm 2009 Tiết 24 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh nêu ghi nhớ. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết vài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. * Bài 1: Giáo viên nhận xét bổ sung. Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa ® tăng thêm vốn từ. Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà – Học sinh đọc. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. * Bài 2: Giáo viên nhận xét bổ sung. Yêu cầu học sinh diễn đạt ® đoạn câu văn. Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc. v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên đúc kết. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà hoàn tất bài 3. Học sinh đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn. Cả lớp đọc thầm. Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà. Học sinh trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. Dự kiến: học sinh diễn đạt rõ. Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu Học sinh đọc to bài tập 2. Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét. Dự kiến: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng - Trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp. Lớp nhận xét – bình chọn. Tiết 60 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: Nhân một số thập phân với một số thập phân. Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. Bài tập cần làm BT1,2 II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, Vở bài tập, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài nhà. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm, thi tiếp sức. Bài 1a: _GV kẻ sẵn bảng phụ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. • Giáo viên hướng dẫn ( 2, 5 x 3, 1) x 0, 6 = 4, 65 2, 5 x ( 3, 1 x 0, 6 ) = 4, 65 Bài 2: _GV nên cho HS nhận xét phần a và phần b đều có 3 số là 28,7 ; 34,5; 2, 4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức. v Hoạt động 3: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài, sửa bài. Nhận xét chung về kết quả. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Tiết 24 : KHOA HỌC ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. Mục tiêu: Nhận biết một số tính chất của đồng. Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. Quan sát, nhận biết một số đò dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 50, 51/ SGK . - Một số dây đồng. - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sắt, gang, thép. ® Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Đồng và hợp kim của đồng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. ® Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, giảng giải. * Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 50 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. * Bước 2: Chữa bài tập. ® Giáo viên chốt: Đồng là kim loại. - • Đồng- thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng. v Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. + Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50 , 51 SGK. Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? v Hoạt động 4: Củng cố. Nêu lại nội dung bài học. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài + Xem lại bài. Chuẩn bị: “Nhôm”. Nhận xét tiết học Hát Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng. Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. Phiếu học tập Đồng Hợp kim của đồng Tính chất - Học sinh trình bày bài làm của mình. Học sinh khác góp ý. Học sinh quan sát, trả lời. Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại. Tiết 11: ÂM NHẠC HỌC HÁT: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu: Biết đây là bài hát nước ngoài. Biết hát theo giai điệu và lời ca. Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát. IIChuẩn bị: Giáo viên: Học sinh: SGK âm nhạc 5. IIICác hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung Oân tập các bài hát đã học từ đầu năm: 2/ Phần hoạt động: Hoạt động 1: Học hát bài ước mơ. Giáo viên hát mẫu. Cho học sinh đọc lời ca. Lưu ý các chỗ có luyến và ngân dài. Đếm số phách 2-3-4 Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ phách. Cho học sinh ghép lại các câu hát thành bài hát hoàn chỉnh. Hát kết hợp vỗ tay Hát kết họp phụ hoạ Phần kết thúc: Cho học sinh thi hát theo tốp ca. Học sinh lắng nghe Hs thực hiện đọc lời ca Hát từng câu Học sinh hát lại theo nhóm. Hát kết hợp vỗ tay và phụ hoạ Học sinh thi hát Sinh hoạt chủ nhiệm Tuần 12 Nhân xét Ưu và tồn tại của học sinh trong tuần. ( Tình hình học sinh không thuộc bài, không chuẩn bị bài ở nhà). Nhắc nhở tình hình vệ sinh và đồng phục. Nhắc nhở tình hình chuyên cần Tuyên dương học sinh tiêu biểu tuần 12 Đưa ra nhiệm vụ tuần tới. Duyệt BGH TTCM BGH
Tài liệu đính kèm: