Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Bùi Thanh Ngân - Trường TH “A” Vĩnh Khánh

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Bùi Thanh Ngân - Trường TH “A” Vĩnh Khánh

ĐẠO ĐỨC

Em là học sinh lớp 5

(Tiết 1)

I Mục tiêu

-Biết:HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường ,cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

-Có ý thức học tập ,rèn luyện.

-Vui và tự hào là HS lớp 5

+ GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức(tự nhận thức được mình là hs lớp 5) (HD1)

*Biết nhắc nhỡ các bạn cần có ý thức học tập,rèn luyện.

II. chuẩn bị

- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” - Học sinh: SGK

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Bùi Thanh Ngân - Trường TH “A” Vĩnh Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
Em là học sinh lớp 5
(Tiết 1)
I Mục tiêu
-Biết:HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường ,cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
-Cĩ ý thức học tập ,rèn luyện.
-Vui và tự hào là HS lớp 5
+ GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức(tự nhận thức được mình là hs lớp 5) (HD1)
*Biết nhắc nhỡ các bạn cần cĩ ý thức học tập,rèn luyện.
II. chuẩn bị
- 	Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” - 	Học sinh: SGK 
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra:
Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : Quan sát tranh và thảo luận
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên?
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới?
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
GV kết luận : Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập .
Hoạt động 2 :BT1 SGK
*GV kết luận :Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. Bây giờ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm được những gì; những gì cần cố gắng hơn .
Hoạt động 3 :Tự liên hệ (BT2)
GV nêu yêu cầu tự liên hệ
*Kết luận : Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt cịn thiếu sĩt để xứng đáng là HS lớp 5.
Hoạt động 4 : : Chơi trò chơi “Phóng viên” 
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai là phóng viên để phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.
-GV nhận xét.
.Hoạt động nối tiếp:
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề “Trường em”.
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
-Sách vở .
HS làm việc cá nhân
1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5.
2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen.
- Em cảm thấy rất vui và tự hào.
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
-HS trả lời
-HS nêu yêu cầu BT1
-HS thảo luận theo cặp.
-Vài HS trình bày trước lớp.
_ HS tự suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.
-HS thảo luận theo cặp.
-HS tự liên hệ trước lớp.
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp Năm? 
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “Rèn luyện đội viên”?
- Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp Năm.
- Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp Năm.
- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về chủ đề “Trường em”
-HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
.
Tập đọc
Thư gửi các học sinh
I. Mục tiêu
 - Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
 Học thuộc đoạn: sau 80 năm .cơng học tập của các em.(trả lời được các câu hỏi CH 1, 2, 3)
+ GDĐĐHCM: Bác Hồ là người cĩ trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn
* HSKG: Đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc.(nếu có)
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Mở đầu
Gv nêu một số điểm lưu ý về yêu cầu của giờ học tập đọc ở lớp 5
Dạy bài mới
Giới thiệu chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em.
Giới thiệu bài; Thư gửi các em học sinh
Hướng dẫn luyện đọc
Chia đoạn
Giải nghĩa thêm từ khĩ, sửa lỗi phát âm cho hs
Đọc diễn cảm tồn bài
Tìm hiểu bài
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
+ Sau CMT8, nhiệm vụ của tồn dân là gì?
+ Hs cĩ trách nhiệm như thế nào trong cơng cuộc kiến thiết đất nước?
Nội dung bài nĩi gì?
Hướng dẫn đọc diễn cảm
Gv đọc diễn cảm đoạn thư
Đọc diễn cảm 1 đoạn: từ sau 80 năm.học tập của các em. Nhấn giọng : xây dựng lại, trơng mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay khơng, sánh vai, phần lớn.
Học thuộc lịng
Củng cố dặn dị
GDĐĐHCM :Qua thư của Bác, em thấy Bác cĩ tình cảm gì với các em học sinh?
Nhận xét tiết học
Yêu cầu hs vế nhà tiếp tục HTL và đọc trước bài mới
Hs khá đọc cả bài
Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
Học sinh đọc theo cặp
1-2 hs đọc cả bài
Hs đọc phần giải nghĩa từ
- Đĩ là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa, ngày khai trường ở nước Việt Nam độc lập sau 80 bị thực dân Pháp đơ hộ.
Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu được hưởng 1 nền giáo dục hồn tồn Việt Nam.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hồn cầu.
- hs phải cố gắn, siêng năng học tập, ngoan ngỗn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước.năm châu.
- Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn
HS lắng nghe
Hs luyện đọc diễn cảm
Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp
Hs nhẩm học thuộc lịng
Cho hs thi đọc thuộc lịng.
- Bác Hồ là người cĩ trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn
.
Tốn
Ơn tập: Khái niệm về phân số
I Mục tiêu
- Biết đọc viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác o và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Làm BT1,2,3,4
II Chuẩn bị
- Một tấm bìa SGK
III Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra
Dạy bài mới
Giới thiệu bài:
Ơn tập khái niện ban đầu về phân số.
-GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số,tự viết phân số đĩ và đọc phân số.
-Làm tương tự với các tấm bìa cịn lại.
Ơn tập cách viết thương hai số tự nhiên,cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
-GV hướng dẫn HS lần lượt viết: 1:3;4:10;9:2;.Dưới dạng phân số.VD:1:3=.rồi giúp HS tự nêu: 1 chia cho 3 cĩ thương là 1 phần 3.
-Tương tự với các phép chia cịn lại.
-Tương tự như trên với các ý 2,3,4 trong SGK
Bài 1
Yêu cầu hs đọc các phân số và nêu tử số và mẫu số của từng phân số 
Nhận xét
Bài 2
HS đọc yêu cầu của bài tập
3 : 5 = ; 75 : 100 = 
Bài 3
Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1.
32 = 
Bài 4 : 
Viết số thích hợp vào ô trống.
4.Củng cố dặn dị:
-Chuẩn bị bài sau:Ơn tập tính chất cơ bản của phân số.
-Nhận xét tiết học.
Kiểm tra hs về sách vở
-HS quan sát tấm bìa rồi nêu: một băng giấy được chi thành 3 phần bằng nhau, tơ màu 2 phần,tức là tơ màu 2/3 băng giấy,ta cĩ phân số : đọc là:hai phần ba.
-Vài HS nhắc lại.
-HS chỉ vào các phân số:và nêu , hai phần ba ,năm phần mườilà các phân số.
Hs đọc và nêu
Học sinh đọc 
Hs tự làm vào VBT
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS làm trên bảng và trình bày.
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai.
- HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét.
.
Lịch sử
“Bình Tây Đại nguyên sối” Trương Định
I Mục tiêu
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nỗi tiếng của phong trào chống pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: khơng tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quãng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh chống Pháp Ngay khi chúng vừa tấn cơng Gia Định (năm 1859)
+ Triều đình kí hịa ước nhường ba tỉnh miền Đơng Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lượng kháng chiến.
+Trương Định khơng tuân theo lệnh vua , kiên quyết cùng nhân chống Pháp.
Biết các đường phố trường học ,ở địa phương mang tên Trương Định.
II Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính
- phiếu học tập
III Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Mở đầu
Giời thiệu về đặc điểm mơn học
Dạy bài mới
- GV nêu khái quát hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ(tr5 SGK) và hỏi: tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh?
- GV giới thiệu bài: Trương Định là ai? Vì sao nhân dân ta lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy?
HĐ1; Tình hình đất nước ta sau khi thực dân pháp mở cuộc xâm lược 
-GV dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đơng và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
-GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời cho các câu hỏi sau.
+Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
+Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?
-GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
HĐ2; Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu.
-Đọc sách thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
. Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?
- Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước bắn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
 - Trương định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận từng câu hỏi trước lớp.
GV kết luận: năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký hoà ước nhường 3 tỉnh Miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng với nhân dân chống quân xâm lược.
HĐ3: Lòng biết ơn của nhân dân ta với Bình Tây Đại Nguyên Soái.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời:
 + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định.
 + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?
-Em cĩ biết đường phố nào mang tên Trương Định?
GV kết luận: Trương Định là một trong những tấ ... Màu sắc boa trùm làng quê ngày mùa à màu vàng à tả các màu vàng khác nhau à thời tiết và con người trong ngày mùa.
Ÿ Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát cảnh định tả à tả cụ thể từng cảnh để minh họa cho nhận xét chung.
Ÿ Sự khác nhau: 
- Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
- Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh.
2 hs đọc
- Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ
1 HS đọc yêu BT 
- Học sinh làm cá nhân.
Ÿ Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về nắng trưa
Ÿ Thân bài: Tả cảnh nắng trưa:
- Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội
- Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng hát ru em
- Đoạn 3: Muôn vật trong nắng
- Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa 
Ÿ Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết ba nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài mở rộng)
.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I Mục tiêu
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu nêu ở BT1) và đặc câu với 1 từ tìm được ở BT1.(BT2)
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài học
- Chọn được từ thích hợp để hồn chỉnh bài văn (BT3)
* HSKG: Đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1
II Chuẩn bị
- Giấy khổ to, bút dạ, VBT
III Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
Ÿ Thế nào là từ đồng nghĩa ? 
Ÿ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn - không hoàn toàn ? Nêu vd
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới
Bài 1
Yêu cầu hs đọc bài tập
Sử dụng tự điển
GV nhận xét
a) Màu xanh: xanh biết, xanh lè, xanh thẫm, xanh lơ, xanh nhạt, xanh um
b) Màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ chĩi, đo đỏ, đỏ thắm, đỏ hoe, đỏ lịm,.
c) Màu trắng; trắng tinh, trắng muốt, trắng phau, trắng ngà, trắng ngần, trắng xĩa
d) Màu đen: đen xì, đen kịt, đen sịt, đen thui, đen thủi, đen lánh, đen láy, đen đen,..
Bài 2
Yêu cầu hs đọc bài tập
GV nhận xét đúng
VD: Vườn cải nhà em xanh mướt.
Búp hoa lan trắng ngần
Bài 3
Yêu cầu hs đọc bài tập
GV nhận xét
Yêu cầu hs đọc lại đoạn văn
Củng cố dặn dị
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu hs về nhà xem bài trước
2 hs lên bảng làm theo yêu cầu của GV
- HS đọc 
- Nhóm trưởng phân công các bạn tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng - đen
- Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài 
- Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng (đúng và nhiều từ)
HS đọc yêu cầu BT
HS tự làm vào vở BT
Cho hs trình bày tiếp sức
HS đọc yêu cầu BT và đọc đoạn văn Cá hồi vượt thác.
HS tự làm vào vở BT
Điên cuồng, nhơ lên, sáng rực, gầm vang, hối hả
. 
Tốn
Ơn tập: So sánh hai phân số(tt)
I Mục tiêu
- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số cĩ cùng tử số
Làm BT1, 2, 3 
* HSKG: BT4
II Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 hs lên bảng làm
Dạy bài mới
Giới thiệu bài:
Bài 1
Yêu cầu hs đọc 
Nhận xét
Bài 2
HS đọc yêu cầu của bài tập
Bài 3 
Yêu cầu hs làm bài tập
Bài 4 (HSKG)
- Cho HS suy nghĩ, trao đổi cách làm.
- Giải bài toán
Củng cố dặn dị:
-Chuẩn bị bài sau:Ơn tập tính chất cơ bản của phân số.
-Nhận xét tiết học.
2 lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS làm trên bảng và trình bày.
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai 
- HS nêu nhận xét để nhớ lại đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS làm trên bảng và trình bày.
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai 
- HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 HS làm trên bảng và trình bày.
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai 
- HS đọc bài toán rồi giải
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS làm trên bảng và trình bày.
Bài giải
Mẹ cho chị số quả quýt tức là chị được số quả quýt
Mẹ cho em số quả quýt tức là em được số quả quýt
	Mà > , nên > 
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải.
.
Khoa học
Nam hay nữ
I Mục tiêu
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam nữ.
 - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt nam hay nữ.
* GDKNS: kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc trưng của nam và nữ (HĐ 1)
II Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập
III Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 hs lên trả lời câu hỏi
Dạy bài mới
Giới thiệu bài
HĐ 1: Thảo luận 
-Chia nhóm yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK.
-Yêu cầu HS thảo luận trình bày kết quả trước lớp.
-Các nhóm nhận xét bổ sung.
KL: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhaucơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai và bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo cơ quan sinh dục.
Đến độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ quan nữ và nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. Ví dụ;
- Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
-Nữ có kinh nguyệt, cơ quoan sinh dục nữ tạo ra trứng.
-Đặt câu hỏi : Nêu sự khác nhau giữa nam và nữ về sinh học?
HĐ 2: Trị chơi “Ai nhanh ai đúng”
-ChoHS điền vài phiếu học tập theo nhóm .
-Thảo luận nhốm 4 trình bày kết quả.
-Các nhóm trình bày giải thích.
-Yêu cầu các nhóm nhận xét .
-Nhận xét , bổ sung.
-Tuyên dương các nhóm thực hiện đúng.
 Nêu điểm giống nhau , khác nhau giữa nam và nữ.
Củng cố dặn dị
Nhận xét tiết học
Về nhà xem bài mới
2 hs lên bảng theo yêu cầu cảu GV
-Bầu nhóm trưởng , các thành viên của nhóm, thư kí.
-Thảo luận từng nhóm trình bày kết quả.
-Lắng nghe nhận xét.
-Nêu các kết luận.
-Nêu các điều HS quan sát đượcvề bên ngoài.
-Lưu ý một số chú ý.
-HS nêu theo sách giáokhoa.
-nêu miệng cá nhân.
-Theo dõi phiếu học tập, đọc phiếu học tập và làm vào phiếu.
Nam
Cả nam và nữ
Nữ
cĩ râu
cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng
Dịu dàng
Mạnh mẽ
Kiên nhẫn
Tự tin
Chăm sĩc con
Cơ quan sinh dục tạo ra trứng.
Mang thai
Cho con bú
 Đọc lại nội dung bài ( SGK)
.
.
Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I Mục tiêu
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cách đồng(BT1)
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh.
II chuẩn bị
- Tranh ảnh về phong cảnh (nếu cĩ)
III Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 hs lên cấu bài văn tả cảnh
- NHận xét cho điểm
Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Bài 1
Yêu cầu hs đọc BT
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ?
+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ?
+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ?
Bài 2
Yêu cầu hs đọc BT
GV nhận xét
Củng cố,dặn dò 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh viết lại cho hồn chỉnh.
2 hs lên trình bài
-HS đọc lại yêu cầu đề 
-HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng “
- Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời, những giọt mưa, những sợ cỏ;những gánh rau , những bĩ huệ; bầy sáo; mặt trời mọc
- Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), thấy sớm đầu thu mát lạnh; một vài giọt.khăn và tĩc; những sợ cỏ.lạnh bàn chân
- Bằng mắt ( thị giác )thấy mây xámvịi vọi; vài giọt mưa lống thống rơi
- Giữa những đám mây ..xanh vịi vọi
Học sinh đọc yêu cầu bài
Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy
Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý)
Hs trình bày kết quả quan sát
Tốn 
Phân số thập phân
I Mục tiêu
- Biết đọc viết phân số thập phân. Biết rằng cĩ 1 số phân số cĩ thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đĩ thành phân số thập phân.
- Làm BT1, 2, 3, 4(a, b)
* làm 4 (c, d)
II Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 hs lên bảng làm
Dạy bài mới
Giới thiệu bài số thập phân
a) Nêu và viết trên bảng các phân số 
Giới thiệu: các phân số cĩ mẫu số là 10; 100; 1000;gọi là các số thập phân
b) Nêu và viết lên bảng phân số , yêu cầu hs tìm phân số thập phân bằng . Chẳng hạn: 
làm tương tự với 
Bài 1
Yêu cầu hs đọc 
Nhận xét
Bài 2
HS đọc yêu cầu của bài tập
Nhận xét : 
Bài 3 
Yêu cầu hs làm bài tập
Nhận xét: 
Bài 4 
Yêu cầu hs làm bài tập
a) 
Củng cố dặn dị:
-Chuẩn bị bài sau: luyện tập
-Nhận xét tiết học
Nêu lại các phân số thập phân
2 lên bảng làm
Yêu cầu hs nêu đặc điểm của các mẫu số đã cho, nhận biết các phân số đĩ cĩ mẫu số là : 10; 100; 1000;
- HS nhắc lại
HS tìm số thập phân
HS làm vào bảng con
Hs đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu hs đọc các số thập phân nối tiếp nhau.
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai 
Hs đọc yêu cầu bài
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS làm trên bảng và trình bày.
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai 
Hs đọc yêu cầu bài
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 HS làm trên bảng và trình bày.
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai 
Hs đọc yêu cầu bài
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS làm trên bảng và trình bày.
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải.
Sinh hoạt lớp
Tuần 1
I Thực hiện
- Mất trật tự	 - Đi trể:
- khơng làm bài	 - Khơng đồng phục
- Vắng (nghỉ) - Khơng thuộc bài
- vệ sinh
II Cơng tác tuần tới
GD hs biết lễ phép với người lớn
GD hs đi đúng ATGT
Duy trì nề nếp học tập: Khơng mất trật tự, đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, nghỉ học phải cĩ phép, chú ý nghe thầy giảng bài.
Vệ sinh thân thể để bảo vệ sức khỏe của mình
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
Phụ đạo hs yếu, kém, hs khá kèm hs yếu
Truy bài 15 phút đầu buổi
Phịng chống dịch tả và tiêu chảy cấp
Phịng chống sốt rét
GD hs biết yêu thương nhau giúp đỡ nhau trong học tập
III Nhận xét tuyên dương và phê bình

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5.doc