Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Nguyễn Công Sanh

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Nguyễn Công Sanh

I. Mục tiêu:

 Biết địc nhấn giọng những từ ngữ khó trong bài.

Hiểu nội dung bức thư;Bác hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

Trả lời được các câu hỏi nội dung bài.

Học thuộc lòng đoạn: “ Sau 80 năm.công học tập của các em”

II. Đồ dùng dạy học;

- Bảng phụ viết đoạn 1 của bài.

III. Các hoạt đông dạy học:

A. Mở đầu :

B. Dạy bài mới :

1. Giới thiệu bài :

Giáo viên giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.

2. Hướng dẫn học sinh :

a. Luyện đọc :

- Một HS khá, giỏi đọc toàn bài.

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, đọc 2

 

doc 28 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 899Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Nguyễn Công Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
THỨ HAI
 Ngày soạn: 15/8/2010.
 Ngày dạy: Thứ hai 16/8/2010.
Tiết 1:	Tập đọc:
THƯ GỬI HỌC SINH
I. Mục tiêu: 
 Biết địc nhấn giọng những từ ngữ khó trong bài.
Hiểu nội dung bức thư;Bác hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
Trả lời được các câu hỏi nội dung bài.
Học thuộc lòng đoạn: “ Sau 80 năm...công học tập của các em”
II. Đồ dùng dạy học;
- Bảng phụ viết đoạn 1 của bài. 
III. Các hoạt đông dạy học: 
A. Mở đầu : 
B. Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 	
Giáo viên giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn học sinh : 
a. Luyện đọc : 
- Một HS khá, giỏi đọc toàn bài. 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, đọc 2-3 lượt. 
Đoạn 1 : Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao ? 
Đoạn 2 : Phần còn lại. 
GV kết hợp sửa lỗi cho HS, giúp HS hiểu các từ ngữ cơ đồ, hoàn cầu, những cuộc chuyển biến khác thường : giời, giở. 
- HS luyện đọc theo cặp. 
- Một HS đọc cả bài. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
b. Tìm hiểu bài. 
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 : Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ? (HS Trả lời )
=> Rút ý đoạn 1 : Giới thiệu ngày đầu tiên khai trường của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. 
- HS thảo luận trả lời câu hỏi 2 và 3. 
Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ? 
HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiến đất nước ? 
=> Rút ý đoạn 2 : nhiệm vụ của học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước. 
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2. 
+ GV đọc diễn cảm đoạn thư để làm mẫu cho HS. 
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp. 
+ Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi, uốn nắn. 
d. Hướng dẫn HS học thuộc lòng. 
- HS nhẩm học thuộc "Từ sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em"
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 
C. Củng cố, dặn dò : 
- HS nêu nội dung chính của bài -GV bổ sung – HS nhắc lại nhiều lần. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS HTL những câu đã chỉ định; đọc trước bài văn "Quang cảnh làng mạc ngày mùa". 
Tiết 2:	Toán:
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Làm được các bài tập trong SGK. 
II. Chuẩn bị:
Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số, chẳng hạn:
- GV cho HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu; Một băng giấy được chia thành ba phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba phân số, ta có phân số: ; đọc là: hai phần ba.
GV gọi một vài em nhắc lại.
- GV hướng dẫn tương tự với các tấm bìa còn lại.
- Cho HS chỉ vào các phân số: ;;; và nêu, chẳng hạn: hai phần
 ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần một trăm là các phân số.
2. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số:
- GV hướng dẫn H lần lượt viết: 1: 3, 4: 10, 9 : 2 ; ... dưới dạng phân số. 
Chẳng hạn: 1 : 3 = ; rồi giúp HS tự nêu: 1 chia 3 có thương là 1 phần 3.
Làm như vậy với các phép thương còn lại. GV giúp học sinh nêu chú ý trong SGK.
(GV hướng dẫn HS có thể dùng phân số đó để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho)
- Tương tự GV làm như trên đối với các chú ý 2, 3, 4 trong SGK.
3. Thực hành: GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài trong SGK.
Bài 1: a, Đọc các phân số: GV cho HS đọc. Chú ý những em đọc còn yếu.
b, Cho học sinh nêu tử số và mẫu số của từng phân số.
Bài 2: GV cho 3 em lên bảng làm. Sau đó GV chốt lại.
Bài 3: GV cho học sinh viết sau đó gọi 3 em lên bảng làm.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung.
- Về nhà: HS làm bài tập 4.
Tiết 3:	 Chính tả:
NGHE VIẾT
	 VIỆT NAM THÂN YÊU
I. Mục tiêu: 
- Nghe và viết đúng đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi.
- Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày đúng đoạn thơ. 
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. 
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định: 
Hát 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra SGK, vở HS
3. Giới thiệu bài mới: 
- Giáo viên giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết 
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày bài viết theo thể thơ lục bát 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ ngữ khó (danh từ riêng)
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó
- Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt
- Học sinh viết bài 
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả
- Học sinh dò lại bài
- Giáo viên chấm bài
- Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho nhau 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
Ÿ Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu. Học sinh làm bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức nhóm 
- Giáo viên nhận xét
- 1, 2 học sinh đọc lại 
Ÿ Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng
- Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k
5. Củng cố dặn dò
- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k
- Chuẩn bị: cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
Tiết 4: 	Khoa học:
BÀI 1: 	 SỰ SINH SẢN.
I.Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Bé là con ai? ” ( Mỗi nhóm mỗi bộ)
- Hình trang 4,5 SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
A.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sách vở, thông báo nội quy học tập và giới thiệu nội dung chương trình môn Khoa học lớp 5.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: 
Giáo viên giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: TRÒ CHƠI “ BÉ LÀ CON AI? ”
 * Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV phổ biến cách chơi
Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi như hướng dẫn trên.
Bước 3: Kết thúc trò chơi, sau khi tuyên dương các cặp thắng cuộc, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?
Qua trò chơi, em rút ra được điều gì?
Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
Hoạt động 2: LÀM VIỆC VỚI SGK
 * Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
 * Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn
Trước hết yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3,trang 4,5 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.
Tiếp theo, các em liên hệ đến gia đình mình. Ví dụ: Đối với gia đình bạn nào sống chung với ông bà, có thể bắt đầu như gợi ý sau: Lúc đầu, trong nhà chỉ có ông bà, sau đó ông bà sinh ra bố (hoặc mẹ) và cô hay chú ( hoặc dì hay cậu) ( nếu có),... rồi bố và mẹ lấy nhau sinh ra anh hay chị ( nếu có) rồi đến mình,...
Bước 2: Làm việc theo cặp
HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
Bước 3:- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước cả lớp.
Sau đó, GV yêu cầu HS thảo luận để tìm ra được ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi:
+ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ.
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. ( 2-3 H nhắc lại.)
3. Củng cố, dặn dò:
GV chốt lại nội dung bài học, liên hệ thực tế : Làm con, các em phải ngoan, chăm học để trở thành con ngoan hiếu thảo trong gia đình...
GV nhận xét tiết học, 
Dặn dò: Học thuộc mục Bạn cần biết.
Tiết 5: 	Đạo đức:
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
(Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Biết học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập rèn luyện.
- vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. Tài liệu và phương tiện;
Các bài hát về chủ đề “Trường em”
Các truyện nói về tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu
III. Các hoạt động dạy học:
Khởi động: - Học sinh hát tập thể bài hát “Em yêu trường em”
*Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận.
Mục tiêu: Học sinh thấy được vị thế mới của học sinh lớp 5
Thấy vui và tự hào vì đã là học sinh lớp 5
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu quan sát từng tranh
- Thảo luận. Tranh vẽ gì ?
- Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên ?
- Học sinh lớp 5 có gì khác so với học sinh các khối lớp khác ?
- Theo em, chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
- Học sinh thảo luận cả lớp.
GV kết luận.
* Hoạt động 2:
Làm bài tập 1 (SGK)
Mục tiêu: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của học sinh lớp 5
* Cách tiến hành:
1. GV nêu yêu cầu bài tập 1.
2. HS thảo luận nhóm đôi.
3. HS trình bày.
4. GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
HS liên hệ.
* Hoạt động 3.
Tự liên hệ (bài tập 2 SGK)
Mục tiêu: Giúp HS nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu, tự liên hệ
- HS suy nghĩ đối chiếu việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.
- Thảo luận theo nhóm đôi.
- HS tự liên hệ trước lớp
GV kết luận: Cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót.
* Hoạt động 4. Chơi trò chơi “Phóng viên”
Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học
Cách tiến hành
- HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học này.
Ví dụ: Theo bạn học sinh lớp 5 cần phải làm gì ?
Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp 5?
Bạn đã thực hiện những điểm nào trong chương trình “Rèn luyện Đội viên”
Bạn hãy ... Cho lớp hát .
B. Bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở học môn hát.
- GV nhận xét chung. 
C. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV ghi đề bài.
b. Phần hoạt động:
*Nội dung: Ôn tập một số bài hát ở lớp 4.
* Hoạt đông1: HS trả lời một số câu hỏi bvà hát.
? Em nào cho cô biết ở lớp 4 chúng ta đã được học những bài hát nào? Kể tên một số bài hát đó?
? Em nào có thể hát một bài trong số các bài hát đã học ở lớp 4?
- GV cho 2-3 HS hát lại các bài hát khác nhau đó.
- Lớp nhận xét, GV bổ sung sửa sai cho HS.
* Hoạt đông 2: Ôn tập bài hát.
+ Hát bài Quốc ca.
+ Hát các bài Em yêu hoà bình, Chúc mừng, Thiếu nhi thế giới liên hoan.( Khi hát GV cho HS kết hợp gõ đệm theo nhịp hoặc phách).
* Hoạt đông 3:
- GV cho 2-3 tốp HS tập biểu diễn bài hát trước lớp, kết hợp vận động phụ hoạ ( mỗi tốp hát 1 bài).
- Lớp nhận xét, GV bổ sung.
D. Phần kết thúc:
- Cả lớp hát lại 1 bài trong số bài hát đã ôn.
- Dặn dò các em xem trước bài học tiết 2 trong SGK nhạc5, để chuẩn bị học tiết sau.
- Yêu cầu HS về nhà đọc bài đọc thêm trong SGK Bác Hồ với bài hát Kết đoàn. 
THỨ SÁU:
	Ngày soạn: 18/8/2010.
	Ngày giảng: Thứ sáu 20/8/2010.
Tiết 1: 	Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (MỘT BUỔI TRONG NGÀY)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài “ Buổi sáng trên cánh đồng”.
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ + tranh ảnh cảnh cánh đồng vào buổi sớm. 
III. Các hoạt động dạy học: 
A. KTBC : 
HS1: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết tập làm văn trước. 
HS2: Phân tích cấu tạo của bài văn Nắng trưa. 
B. Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng. 
2. Luyện tập: 
HĐ1: HS đọc yêu cầu của BT1, sinh hoạt nhóm 4; Các em đọc đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng. 
Tìm trong đoạn trích những sự vật được tác giả trong buổi sớm mùa thu. 
Chỉ rõ tác giả đã dùng giác quan nào để miêu tả ? Tìm được chi tiết trong bài thể hiện sự quan sát của tác giả rất tinh tế. 
Cho HS trình bày kết quả; GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng, SGV T59. 
HĐ2: HS đọc yêu cầu BT2, làm việc cá nhân. 
Các em phải nhớ lại những gì đã quan sát được cảnh một cánh đồng, trên nương rẫy, đường phố... buổi sáng (hoặc trưa chiều, rồi ghi lại những gì các em đã quan sát được và lập dàn ý. 
- Cho HS làm bài, HS trình bày kết quả. GV nhận xét, khen những HS quan sát chính xác, cách diễn đạt độc đáo, cách trình bày rõ ràng, biết lập dàn ý. 
3. Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở, tập dàn ý tả một cảnh HS đã chọn.
Tiết 2:	Toán: 
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
- Làm được các bài tập trong SGK.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ: GVgọi HS làm bài tập b của bài 3. 
GV kiểm tra bài của học sinh làm ở nhà. 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu phân số thập phân:
 GV nêu và viết trên bảngcác phân số ; ; ;.... cho học sinh nêu đặc điểm của mẫu số của phân số này, để nhận biết các phân số đó có mẫu số là 10, 100, 1000, ... Gv giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10 ; 100; 1000; ...gọi là các phân số thập phân ( cho vài học sinh nhắc lại )
- GV nêu và viết trên bảng phân số , rồi yêu cấu học sinh tìm phân số thập phân bằng . Chẳng hạn: = = 
Làm tương tự với ; 
Cho học sinh nhận xét để:
+ Nhận ra rằng: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
+ Biết chuỷen một số phân số thành phân số thập phân ( bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10 hoặc 100; 1000 ;... rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để được phân số thập phân ).
2. Thực hành:
Bài 1: Cho HS tự viết hoặc nêu cách đọc từng phân số thập phân.
Bài 2: cho học sinh tự viết các phân số thập phân để được:
 ; ; ; 
Bài 3: Cho học sinh nêu (Bằng nói hoặc viết ) từng phân số thập phân trong các phân số đã cho. Đó là các phân số:
 ; 
Bài 4: GV cho học sinh làm bài phần a, b tại lớp,Sau đó gọi học sinh lên bảng chữa bài.
GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài.
3.Củng cố, hướng dẫn:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài đạt điểm cao.
- Về nhà : làm bài tập phần c,d của bài tập 3.
 Xem lại bài: Luyện tập.
Tiết 3: 	Địa lí:
Bài 1:VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA.
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
Chỉ được vị trí địa lí và giớí hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) và trên quả Địa cầu.
Mô tả được vị trí đại lí, hình dạng nước ta.
Nhớ diện tích lãnh thổ của Việt Nam.
- Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí của nước ta đem lại.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 Quả địa cầu.
2 lược đồ trống tương tự như hình 1 trong SGK, 2 bộ bìa nhỏ. Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi chữ: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Vị trí địa lý và giới hạn:
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
Bước 1:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK, rồi trả lời các câu hỏi sau:
+ Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào? (đất liền, biển, đảo và quần đảo).
+ Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
+ Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? (Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia).
+ Biển bao bọc phía nào đất liền của nước ta? (đông, nam, tây nam). Tên biển là gì? (Biển Đông)
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta (đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phúc Quốc,... quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa).
Bước 2:
- HS lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp.
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV bổ sung: Đất nước ta gồm có đất liền, biển, đảo và quần đảo; ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta.
Bước 3:
GV gọi một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lý của nước ta trên quả địa cầu
 GV đặt câu hỏi: Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác.
Kết luận: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Nước ta là một bộ phận của Châu Á, có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.
2. Hình dạng và diện tích:
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
Bước 1: HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu, rồi thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? (hẹp ngang, chạy dài và có đường biển cong như hình chữ S).
Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
 Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
 Diện tích lành thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2?
 So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
Bước 2:
Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.
 HS khác bổ sung.
 GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam với đường bờ biển cong như hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và nơi hẹp nhất chưa đầu 50 km.
* Hoạt động 3: (tổ chức trò chơi “Tiếp sức”)
Bước1:
GV treo 2 lược đồ trống lên bảng.
 Gọi 2 nhóm HS tham gia trò chơi lên đứng xếp 2 hàng dọc phía trước bảng.
 Mỗi nhóm được phát 7 tấm bài (mỗi HS được phát 1 tấm).
Bước 2: Khi GV hô: “Bắt đầu”, lần lượt HS lên dán tấm bìa vào lược đồ trống.
Bước 3: 
HS đánh giá và nhận xét từng đội chơi. Đội nào dán đúng và xong trước là đội đó thắng.
 GV khen thưởng đội thắng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung bài học.
- Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau.
Tiết 4: 	Thể dục:
Bài 2: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI
“CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU” VÀ “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào,báo cáo, cách xin phép ra vào lớp
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
II. Địa điểm phương tiện:
Địa điểm :Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2-4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1.Phần mở đầu: 6-7 phút .
Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, nhắc lại nội quy của luyện tập, chấn chỉnh đội ngũ,trang phục tập luyện: 1-2 phút.
Đứng tại chỗ vỗ tay hát: 1-2 phút.
2. Phần cơ bản: 18-22 phút.
a) Đội hình đội ngũ:10 - 12 phút:
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái quay sau.
- Lần 1-2, GV điều khiển lớp tập chú ý sửa chửa sai sót cho HS.
- Luyện tập theo tổ ,do tổ trưởng điều khiển tập 3-4 lần 
- GV chú ý sửa sai nhận xét cho HS .Sau đó cho các tổ thi đua trình diễn.
- GV cùng HS quan sát nhận xét ,biểu dương các tổ.
- Tập cả lớp để củng cố do cán sự lớp điều khiển 1-2 lần .
b)Trò chơi vận động :8-10 phút.
- Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức” .
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi , giải thích cách chơi và quy định đội chơi , cho lớp chơi thử 2 lần .
- Cả lớp thi đua chơi 2-3 lần .
- GV quan sát , nhận xét tuyên dương đội thắng.
3. Phần kết thúc: 4-6 phút
Cho các tổ HS đi nối nhau thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác, thả lỏng, sau khép lại thành vòng tròn nhỏ, đứng lại quay mặt vào tâm vòng tròn: 2-3 phút.
GVcùng HS hệ thống bài 1-2 phút.
GV nhận, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà 1-2 phút.
Tiết 5: 	Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT ĐỘI
I.Mục tiêu: 
Ổn định tổ chức đầu năm.
Nhận xét tình hình khai giảng năm học mới, tình hình học tập trong tuần.
Xây dựng và duy trì nền nếp lớp trong năm.
II. Lên lớp: 
A. Nhận xét :
* GV: - Nhận xét tình hình học tập trong tuần qua.
- Tiếp tục thống nhất một số nền nếp của lớp .
- Nhận xét sự chuẩ bị dụng cụ học tập của HS.
- Ý thức học tập của HS trong tuần đầu tiên.
- Thống nhất một số yêu cầu chung.
* Lớp trưởng : - Nêu một số nhận xét .
- Phát biểu ý kiến.
- Thống nhất ý kiến.
B. Kế hoạch tuần tới:
- Tiếp tục duy trì nền nếp lớp.
- Cán sự lớp đi vào hoạt động nghiêm túc.
C. Sinh hoạt văn nghệ: Hát về mái trường.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1.doc