I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.
- Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài.
Hiểu được ý nghĩa của bài văn : Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, đã góp phần làm cho môi trường sống xung quanh thêm trong lành, tươi đẹp .
II. Đồ dùng dạy – học :
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN XI Từ ngày 03 / 11 / 2008 đến ngày 07 / 11 / 2008 Thứ Môn Tiết Tên bài dạy T.2 03/11 CC T.Đ Toán Đ.Đ K.H 11 21 51 11 21 Chuyện một khu vườn nhỏ Luyện tập Thực hành giữa HKI Ôn tập : Con người và sức khỏe T.3 04/11 LT&C Toán C.Tả KT NGLL 21 52 11 11 Đại từ xưng hô Trừ hai số thập phân Nghe – viết : Luật bảo vệ môi trường Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn (T.1) T.4 05/11 T.Đ Toán K.H K.C 22 53 22 11 Tiếng vọng Luyện tập Tre, mây, song Người đi săn và con nai. T.5 06/11 TLV Toán LT&C L.S 21 54 22 11 Trả bài tả cảnh Luyện tập chung Quan hệ từ Ôn tập T.6 07/11 TLV Toán Đ.L SHCN 22 55 11 11 Luyện tập làm đơn Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Lâm nghiệp và thủy sản Tuần XI Thứ hai, ngày 03 tháng 11 năm 2008 Tập đọc . Tiết 21 CHUYỆN MỘT KHU RỪNG NHỎ ( Vân Long ) I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. - Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả. - Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông. - Hiểu được các từ ngữ trong bài. Hiểu được ý nghĩa của bài văn : Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, đã góp phần làm cho môi trường sống xung quanh thêm trong lành, tươi đẹp . II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Tranh vẽ phóng to. + HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : Đọc bài ôn. GV đặt câu hỏi ® HS trả lời. GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em được học bài “Chuyện một khu vườn nhỏ”. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Hoạt động 1 : Luyện đọc . - 1 HS khá giỏi đọc toàn bài. - Lần lượt 2 HS đọc nối tiếp. - Rèn đọc những từ phiên âm. - HS nêu những từ phát âm còn sai. - GV yêu cầu HS chia đoạn và đọc nối tiếp từng đoạn. ( 3 đoạn ) . - GV đọc bài văn, HS theo dõi . b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 . - “Đất lành chim đậu” là như thế nào? Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công - Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. + Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi. + Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng. + Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. - Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn. c. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm . GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3 theo cách phân vai ( người dẫn chuyện, Thu và ông ). Chú ý đọc phân biệt lời bé Thu, lời của ông ; nhấn giọng các từ ngữ hé mây, phát hiện, sà xuống, săm soi, mổ mổ, rỉa cánh, vội, vườn, cầu viện, đúng là, hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim đậu . 3. Củng cố – dặn dò : - Về nhà có ý thức làm cho môi trường sống xung quanh gia đình mình luôn sạch, đẹp, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện . - Chuẩn bị bài Tiếng vọng . ____________________________________________ Toán . Tiết 51 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất . - So sánh các số thập phân – Giải bài toán với các số thập phân. - Rèn HS nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép cộng. Giải bài tập về số thập phân nhanh, chính xác. - Giáo dục HS yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : - HS lần lượt sửa bài 3 /52 - GV nhận xét và cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tiết toán học này chúng ta cùng làm các bài luyện tập về phép cộng các số thập phân . 2. Luyện tập : Bài 1 . - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân. 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến . Bài 2 . - HS đọc đề bài, 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài 3 . - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm Bài 4 . - HS đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải . 1/ a) 15,32 b) 27,05 + 41,69 + 9,38 8,44 11,23 65,45 47,66 2/ a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + 10 = 14,68 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 c) 3,49 + 5,7 + 1,51 = 3,49 + 1,51 + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19 3/ 3,6 + 5,8 > 8,9 9,4 7,56 < 4,2 + 3,4 7,6 5,7 + 8,8 = 14,5 14,5 0,5 > 0,08 + 0,4 0,48 4/ Bài giải Số mét vải ngày thứ hai dệt được là . 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải ngày thứ ba dệt được là . 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải cả ba ngày dệt được là . 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số : 91,1 m 3. Củng cố – dặn dò : Học bài và chuẩn bị tiết sau . ____________________________________________ Đạo đức . Tiết 11 THỰC HÀNH GIỮA HKI ________________________________________ Khoa học . Tiết 21 ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Xác định được giai đọan tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người từ lúc mới sinh đến khi trưởng thành. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì. - Vẽ hoặc viết được sơ đồcach1 phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A và HIV/ AIDS. - Nhận ra được bệnh kể trên lây lan thành dịch như thế nào. - Vận động các em vẽ tranh phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông. - Giáo dục HS bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Các sơ đồ trong SGK. Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : - GV bốc thăm số hiệu, chọn HS trả bài. + Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì? + Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước, trình bày lại cách phòng chống bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan B, nhiễm HIV/ AIDS)? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tiết học khoa học hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về con người và sức khỏe . 2. Ôn tập : a. Hoạt động 1 : Trò chơi “Bắt tay lây bệnh” . Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này mắc bệnh truyền nhiễm), GV không nói cho cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 HS sẽ bị “Lây bệnh”. Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này. HS đứng thành nhóm những bạn bị bệnh. Bước 2: Tổ chức cho HS thảo luận. ® GV chốt + kết luận : Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rối ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 1). • Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 2). • Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 3). + Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh? + Em hiểu thế nào là dịch bệnh? + Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết? - Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS b. Hoạt động 2 : Thực hành vẽ tranh vận động . * Bước 1: Làm việc cá nhân. GV theo dõi, giúp đỡ HS. Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp. * Bước 2: Làm việc cả lớp. GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem. Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới lạ, tuyên dương trước lớp. 3. Củng cố – dặn dò : - Xem lại bài + vận dụng những điều đã học. - Chuẩn bị : Tre, Mây, Song. ________________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 04 tháng 11 năm 2008 Luyện từ và câu . Tiết 21 ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được khái niệm đại từ xưng hô. - HS nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn. - Giáo dục HS có ý tìm từ đã học. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III).Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.1 + HS: Xem bài trước. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kỳ I (phần LTVC) B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Các em đã được tìm hiểu về khái niệm đại từ, cách sử dụng đại từ. Bài học hôm nay giúp các em hiểu về đại từ xưng hô, cách sử dụng đại từ xưng hô trong viết và nói . 2. Giảng bài : a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu ví dụ . Bài 1 . - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - GV lần lượt hỏi để HS phân tích ví dụ . + Đoạn văn có những nhân vật nào ? + Các nhân vật làm gì ? + Những từ nào được in đậ ... – dặn dò : - Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc. - Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh . - Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em. _________________________________________ Toán . Tiết 55 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc nhân một số thập với một số tự nhiên. - Bước đầu hiểu ý nghĩa nhân một số thập với một số tự nhiên. - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, tính toán chính xác. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Phấn màu, bảng ghi nội dung BT2. + HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét và cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta tiếp tục tìm hiểu về các phép tính với số thập phân . 2. Giảng bài : v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - GV nêu ví dụ 1 . HS đọc đề. Phân tích đề. (Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng ký hiệu). HS thực hiện phép tính. • GV chốt lại. HS lần lượt giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết quả. - GV nếu ví dụ 2 . HS thực hiện ví dụ 2. 1 HS thực hiện trên bảng. Cả lớp nhận xét. HS nêu ghi nhớ. - GV chốt lại từng ý, dán ghi nhớ lên bảng. - GV nhấn mạnh 3 thao tác trong qui tắc . - Lần lượt HS đọc ghi nhớ. Ví dụ 1 : Một hình tam giác có 3 cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2 m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu m ? 1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1) 1,2 ´ 3 = 3,6 (2) 12 ´ 3 = 36 dm = 3,6 m (3) Ví dụ 2 : 3,2 ´ 14 + Nhân như số tự nhiên. + Đếm ở phần thập phân. + Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở phần tích chung. - nhân, đếm, tách. v Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giải bài toán với nhân một số thập phân với một số tự nhiên. * Bài 1: • GV yêu cầu HS đọc đề, lần lượt thực hiện phép nhân trong vở. • GV chốt lại, lưu ý HS đếm, tách. Gọi một HS đọc kết quả. * Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề. HS làm bài, sửa bài và lớp nhận xét. * Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề. Mời một bạn lên bảng làm bài. - GV nhận xét. 1/ a) b) 2,5 4,18 7 5 17,5 20,90 c) d) 0,256 6,8 8 15 2,048 340 68 102,0 2/ Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,890 3/ Bài giải Trong 4 giờ ôtô đi được quãng đường là : 42,6 4 = 170,4 (km) Đáp số : 170,4 km 3. Củng cố – dặn dò : - Làm bài nhà 1, 3/ 56 Chuẩn bị: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000. ______________________________________ Địa lý . Tiết 11 LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN I. Mục tiêu: - Nắm đặc điểm chủ yếu của ngành lâm nghiệp, thủy sản nước ta cùng các hoạt động trong ngành lâm , thủy sản . - Rèn kỹ năng sử dụng sơ đồ, biểu đồ, lược đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thủy sản nước ta. - Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản . - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: + Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp. + HS: Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tôm. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Bài học Lâm nghiệp và thủy sản hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về vai trò của rừng và biển trong đời sống và sản xuất của nhân dân ta . 2. Giảng bài : a. Hoạt động 1 : Các hoạt động của lâm nghiệp . - GV hỏi HS cả lớp : Theo em, ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì ? - GV treo sơ đồ các hoạt động chính của lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để nêu các hoạt động chính của lâm nghiệp . - GV yêu cầu HS kể các việc của trồng và bảo vệ rừng . - Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải chú ý điều gì ? - GV nêu kết luận . - Trồng rừng . Ươm cây . Khai thác gỗ . - Lâm nghiệp có hai hoạt động chính, đó là trồng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ và lâm sản khác . - Các việc của hoạt động trồng và bảo vệ rừng là : Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá hoại rừng , - Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải hợp lý, tiết kiệm không khai thác bừa bãi, phá hoại rừng . - Lâm nghiệp có hai hoạt động chính là trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác . b. Hoạt động 2 : Sự thay đổi về diện tích của rừng nước ta . - GV treo bảng số liệu về diện tích của rừng nước ta và hỏi HS : Bảng thống kê số liệu về điều gì ? Dựa và bảng có thể nhận xét về vấn đề gì ? - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng phân tích bảng số liệu, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau : + Bảng thống kê diện tích rừng nước ta vào những năm nào ? + Nêu diện tích rừng của từng năm đó ? + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó ? + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng nước ta thay đổi như thế nào ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó? - GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp . - GV hỏi thêm : + Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng diễn ra chủ yếu ở vùng nào ? + Điều này gây khó khăn gì cho công tác bảo vệ và trồng rừng ? - GV kết luận . - Bảng thống kê diện tích rừng của nước ta qua các năm. Dựa vào đây có thể nhận xét về sự thay đổi của diện tích rừng qua các năm . + Bảng thống kê diện tích rừng vào các năm 1980, 1995, 2004 . + Năm 1980 : 10,6 triệu ha . Năm 1995 : 9,3 triệu ha . Năm 2005 : 12,2 triệu ha . + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên nhân chính là do hoạt động khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng mức . + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha. Trong năm này diện tích rừng tăng lên đáng kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và nhân dân thực hiện tốt . + Các hoạt động trồng, khai thác rừng diễn ra chủ yếu ở vùng núi, một phần ven biển . + Vùng núi là vùng dân cư thưa thớt vì vậy : w Hoạt động khai thác rừng bừa bãi, trộm gỗ và lâm sản cũng khó phát hiện . w Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng thiếu nhân công lao động . - Trước kia nước ta có diện tích rừng rất lớn. Trong khoảng thời gian từ 1980 đến 1985, hơn 1 triệu ha rừng bị biến thành đất trống, đồi trọc do khai thác bừa bãi. Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trong trồng rừng và bảo vệ rừng nhưng trong những năm gần đây, Nhà nước đã thi hành nhiều biện pháp để thúc đẩy diện tích rừng trồng, chống việc khai thác rừng bừa bãi. Kết quả là từ năm 1995 đến năm 2004, diện tích rừng của nước ta đã tăng được 2,9 triệu ha . c. Hoạt động 3 : Ngành khai thác thủy sản . - GV treo biểu đồ sản lượng thủy sản và nêu câu hỏi giúp HS nắm được các yếu tố của biểu đồ . + Biểu đồ biểu diễn điều gì ? + Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều gì? + Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì? Tính theo đơn vị nào ? + Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện điều gì ? - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ để hoàn thành phiếu học tập . - GV kết luận . + Biểu đồ biểu diễn sản lượng thủy sản của nước ta qua các năm . + Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo năm . + Trục dọc của biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản, tính theo đơn vị là nghìn tấn . + Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thủy sản nuôi trồng được . - Ngành thủy sản nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển. Nhất là các tỉnh ven biển, các tỉnh nhiều ao hồ, hầu hết các tỉnh đồng bằng Nam Bộ đều có ngành thủy sản phát triển mạnh như Kiên Giang, An Giang, Cà Mau, Vũng Tàu, .. ngoài ra ở miền Trung có các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định,. Phía bắc có Quảng Ninh, Hải Phòng, Nam Định 3. Củng cố – dặn dò : - Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: “Công nghiệp”. _________________________________________ SHCN. Tiết 11 TUẦN 11 I. Ổn định tổ chức : Ổn định nề nếp học tập của HS . Đi học đều, giữ vệ sinh thân thể và trường lớp . Thực hiện tốt nội qui trường lớp . II. Báo cáo và nhận báo cáo : Chuyên cần : Vắng : 0 Vệ sinh : Tốt . Nề nếp học tập : Tốt . Tác phong : Nĩi chuyện trong giờ học : Nhã, Ngưng, Khắc Minh, Trường, Thương. Học tập : + Chăm chỉ : Trinh, Văn Minh . + Chưa chăm chỉ : Ngưng, Đạo . III. Tuyên dương – phê bình : Tuyên dương : Trinh, Văn Minh . Phê bình : Ngưng, Đạo. Đúc kết ưu - khuyết điểm : - Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần qua như : Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . - Khắc phục những tình trạng xấu, chưa tốt trong lớp như : Chưa chuẩn bị bài vở khi đến lớp, đến lớp chưa học bài và làm bài, viết bài khơng đúng vở qui định, nĩi chuyện trong lớp, 4. Phương hướng tuần tới : Đi học đều, sinh hoạt Đội đều hơn . Tưới hoa và cây kiểng trước lớp . Ngày / 11 / 2008 Khối duyệt Phạm Tuyết Sương Định Hiệp, ngày 03 / 11 / 2008 GVCN Nguyễn Thị Xuân Dung
Tài liệu đính kèm: