TẬP ĐỌC:
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I.Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng chậm rãi, phù hợp với diển biến các sự việc
- Hiểu nội dung : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b).
- Tích hợp BVMT: GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS được nâng cao ý thức BVMT.
*KNS: -Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh, trong tình huống bất ngờ ).
- Đảm nhận nhận trách nhiệm với cộng đồng.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy- học :
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ***************************** TẬP ĐỌC: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng chậm rãi, phù hợp với diển biến các sự việc - Hiểu nội dung : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b). - Tích hợp BVMT: GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS được nâng cao ý thức BVMT. *KNS: -Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh, trong tình huống bất ngờ ). - Đảm nhận nhận trách nhiệm với cộng đồng. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy- học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bi cũ : - GV gọi HS đọc bài Hnh trình của bầy ong v trả lời cu hỏi. - GV nhận xt, đánh giá 2. Bi mới : Giới thiệu bi, ghi đầu bài Hoạt động1: Luyện đọc. MT: HS biết đọc diễn cảm bài văn. - Gọi 1HS khá đọc cả bài trước lớp. - GV chia bài thành 3 đoạn. + Phần 1: đoạn 1, 2: Từ đầu ra bìa rừng chưa? + Phần 2: đoạn 3: qua khe l thu lại gỗ. + Phần 3: hai đoạn còn lại. - GV gọi HS đọc bài - GV ghi bảng từ khó hướng dẫn đọc - GV gọi HS đọc tiếp bài - GV gọi HS đọc chú giải - GV đọc toàn bài lần 1. Hoạt động2 : Tìm hiểu bài. MT: HS trả lời câu hỏi và nội dung bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: H. Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? H. Lần theo dấu chân, bạn nhỏ nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì? GV nhận xét chốt ý phần 1. - Cho HS hoạt động nhóm đôi. H. Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn thông minh và dũng cảm như thế nào? - GVnhận xét chốt ý phần 2 - Cho HS hoạt động nhóm 4: + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ? Em học tập được ở bạn điều gì? - GV nhận xét chốt ý phần 3 + Nêu ý nghĩa của truyện ? - GV chốt ý, ghi bảng: Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. MT: Đọc cảm diễn cảm đoạn 3 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn cách đọc. - Cho HS luyện đọc - GV theo di, uốn nắn. Gọi HS đọc bài - GV nhận xét, khen những HS đọc hay. Nội dung : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung của bài. - Về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bi “Trồng rừng ngập mặn”. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi nu nội dung bi. - HS khá đọc ,lớp đọc thầm. - HS dung bút chì đánh dấu đoạn. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài (lần 1). - HS đọc những từ ngữ khó -3 HS nối tiếp đọc (lần 2) - 1 em đọc, cả lớp theo di - Lớp lắng nghe. + “Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào” + Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. Ý 1: Bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người hằn trên đất. Ý 2: Bạn nhỏ tình nguyện tham gia bắt trộm. Đọc lướt đoạn 3, thảo luận nhóm đôi. + Thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân lạ; lần theo dấu chân để giải thích thắc mắc. Khi phát hiện bọn trộm gỗ, chạy theo đường tắt, gọi điện cho công an. + Dũng cảm: Gọi điện thoại báo công an. Phối hợp với công an bắt bọn trộm gỗ. Ý 3: Bạn nhỏ thông minh, dũng cảm báo cho công an khi phát hiện kẻ xấu. - 2 HS trình bày kết quả thảo luận - - - HS trả lời theo ý hiểu của mình.. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS thảo luận nội dung của bài, đại diện trình bày, lớp nhận xét bổ sung. - HS nghe, nhắc lại. - HS theo thực hiện đọc theo hướng dẫn của GV. - 3 HS lần lượt đọc nối tiếp 3 đoạn - HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV. HS luyện đọc theo cặp sau đó thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. - 2 HS nhắc lại nội dung ********************************* TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. Làm BT 1, bài 2, bài 4a II. Chuẩn bị: + GV Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, SGK. III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi. ? Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào ? 25,3 3,21 4,6 5,8 -GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài Hoạt động 1: Củng cố về cách tính cộng, trừ, nhân số thập phân. MT: HS thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Bài 1: Đặt tính rồi tính . - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho HS nêu cách làm . - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000, - Gọi HS đọc yêu cầu đề toán. + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ta làm như thế nào ? + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01 ; 0,001;ta làm như thế nào? - Y/c HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm. GV nhận xét, sửa sai Bài 4: - GV hướng dẫn để HS giải. - GV rút ra kết luận (a+b) c = a c + b c -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại các quy tắc. - Về làm bài tập chuẩn bị bài “Luyện tập chung”. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm BC. - 2 HS trả lời Bài 1: -1HS đọc, lớp đọc thầm. - 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - HS nêu cách làm, lớp nhận xét. Bài 2: - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS phát biểu quy tắc. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở. a) 78,29 x 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 b) 265,307 x 100 = 26530,7 265,307 x 0,001 = 2,65307 c) 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068 Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài .- HS nhận xét bài bảng lớp. - 2 HS nhắc lại quy tắc ****************************** CHIỀU: CHÍNH TẢ): (Nhớ – viết) HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu: -Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. Làm bài tập 2a, bài 3a. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu. SHS: SGK, Vở. II. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : -Gọi HS lên bảng viết các từ : sự sống, đáy rừng, sầm uất GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ – viết MT: Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - GV đọc bài viết lần 1. - HS đọc nối tiếp thuộc lòng 2 khổ thơ. - Cho HS lên bảng viết một số chữ khó: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm. - Gọi HS nhận xét, phân tích và sửa sai. - Cho HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. Hỏi. Bài chính tả gồm mấy khổ thơ ? Viết theo thể thơ nào? Hỏi: Cách trình bày bài chính tả như thế nào?. - Cho HS gấp SGK nhớ – viết 2 khổ thơ cuối. - Đọc lại cho HS soát bài. -GV thu chấm 1 số bài, sau đó nêu nhận xét. Hoạt động2: Luyện tập. MT: Làm được bài tập2a, 3a. - Cho HS đọc yêu cầu BT2 a. - HS chơi trò bốc thăm câu hỏi và thi xem ai tìm được nhiều từ có tiếng đã cho. Cho HS làm bài. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Sâm : nhân sâm, củ sâm, sâm sẩm tối, Xâm : ngoại xâm, xâm lược, xâm nhập, Sương : sương gió, sương mù, Xương : xương bò, xương tay,.. Sưa : say sưa, sửa chữa ,cốc sữa, con sứa, Xưa :xa xưa, ngày xưa, xưa kia,.. Siêu :siêu nước, siêu sao, siêu âm, Xiêu : xiêu vẹo, xiêu lòng, liêu xiêu, Tương tự với các cặp từ còn lại Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài 3 - Cho HS làm vào vở - GV cho HS đọc lại khổ thơ, sau đó GV n/xét, bổ sung, ghi điểm. 3. Củng cố- dặn dò : - Về nhà sửa lỗi viết sai, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng viết, lớp viết BC - HS chú ý lắng nghe . - 2 HS đọc, HS dưới lớp nhẩm theo. - 2 HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào bảng con. - Thực hiện phân tích, sửa nếu sai. - 2 HS đọc. - HS lần lượt trả lời câu hỏi. - HS nhớ viết 2 khổ thơ cuối. - Lắng nghe, soát bài. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - 4 HS lên bốc thăm và bắt đầu viết từ lên bảng theo lệnh của GV. - Cho HS dưới lớp, nhận xét, bổ sung thêm. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm - 2 HS đọc kết quả, lớp nhận xét. Khoa học Nhôm I.Mục tiêu: -Nhận biết một số tính chất của nhôm. -Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. -Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. -Tùy theo điều kiện địa phương mà Gv có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với Hs. -Giáo dục ý thức bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên. II. Đồ dùng Hình ảnh sgk. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Làm việc với các thông tin , tranh ảnh, đồ vật sưu tầm Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu? Em còn biết những dụng cụ nào làm bằng nhôm ? Gv kết luận c.Hđ 2: Làm việc với vật thật Nhôm được dùng để làm gì? Kể tên một số dụng cụ, máy móc đồ dùng được làm từ nhôm mà em biết? d.Hđ 3: Làm việc với sgk Nhôm có những tính chất gì? Nhôm có thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm? Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm có trong nhà bạn? 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiết sau. 2 Hs trả bài Hs nghe,quan sát tranh Đại diện từng nhóm trình bày Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hs hoạt động nhóm Hs trình bày Cả lớp nhận xét, bổ sung Hs làm việc nhóm Đại diện nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Hs liên hệ Hs đọc lại mục bạn cần biết TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN I/ Mục tiêu: -Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu ; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. -Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1:Tìm quan hệ từ trong các câu văn dưới đây và cho biết mối quan hệ từ nối những từ ngữ: a, Bác Tâm, mẹ Thư đang chăm ... C rồi nhận xét. - HS trả lời. - HS đọc kết luận trong SGK. Bài 1: HS đọc yêu cầu BT - HS chơi tính nhanh. - HS làm theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. Bài 2: - HS làm theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - NHóm khác nhận xét. Bài 3: -2 em HS đọc đề, 2 HS tìm hiểu đề.-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Giải Số gạo đã lấy đi là : 537,25 : 10 = 53,725 ( tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 (tấn) ************************** TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình) I.Mục tiêu: -Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II. Chuẩn bị: + HS: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật. III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : - GV gọi HS trình bày dàn ý bài văn tả 1 người mà em thường gặp. - GV nhận xét, chấm điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. MT: Nắm nội dung yêu cầu của đề Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp . - Cho HS đọc đề bài. GV ghi đề bài lên bảng - GV cho HS nhắc lại cấu tạo của 1 đoạn văn - Cho HS kiểm tra lại đoạn văn em vừa đọc đã có câu mở đoạn chưa ? + Câu mở đoạn đã giới thiệu được người em định tả chưa? + Thân đoạn đã xác định được những đặc điểm tiêu biểu về ngoại hình của người đó chưa? + Đôi mắt của người đó như thế nào? + Mái tóc của người đó ra sao? + Ngoại hình của người đó như thế nào? + Câu kết đoạn đã nêu được tình cảm của em đối với người định tả chưa? Hoạt động 2: Luyện tập. MT: Viết được đoạn văn - GV yêu cầu HS viết đoạn văn - Cho HS đọc nối tiếp đoạn văn các em viết. - GV nhận xét, đánh giá những bài văn có ý hay, ý mới (chấm điểm) -GV đọc cho HS nghe những đoạn văn hay. 3. Củng cố, dặn dò : - Về nhà tập viết lại đoạn văn, chuẩn bị luyện tập làm biên bản. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS trình bày. - 2 HS đọc đề bài, 2 HS đọc gợi ý. - 2 HS giỏi đọc dàn ý được chuyển thành đoạn văn. - HS đọc lại cấu tạo của bài văn tả người. - HS tìm và trả lời. - HS trả lời theo gợi ý. * Gợi ý: + Màu sắc, độ dày, độ dài của mái tóc + Màu sắc, đường nét, cái nhìn của đôi mắt + Dáng người : thon thả, uyển chuyển + Giọng nói: ồm ồm, trầm trầm, thanh thoát - HS viết đoạn văn vào vở. - HS đọc đoạn văn viết của mình. - Cả lớp nhận xét bài. - HS nghe đoạn văn hay. ******************************************** Địa lí Công nghiệp ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu: 1/ Kt: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp : + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung ở đồng bằng và ven biển. + Công nghiệp khi khai thác khoáng sản phân bố ở những nơI có mỏ,các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. * Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp, đặc biệt than,dầu mỏ, điện, *1 TCTV ở các hoạt động. *2 - Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. - GiảI thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển. 2/ Kn: - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, 3/ Gd: GD hs biết yêu quê hương đất nước , thích học hỏi tìm tòi về địa lý của nước ta. II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ kinh tế Việt Nam , tranh minh hoạ III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC: (3’) - Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước . - Nhận xét cho điểm B/ Bài mới: (29’) 1/ GT Bài. - Trực tiếp. 2/ HĐ: sự phân bố của một số ngành công nghiệp. - Gọi hs trả lời câu hỏi ở mục 3 sgk - Gọi hs trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ nơi phân bố của một số ngành công nghiệp . - Nhận xét bổ xung . - Nhận xét nêu kết luận: Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển. Phân bố các ngành: + Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh; a-pa-tít ở Lào Cai; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta. + Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa – Vũng Tàu,...; thuỷ điện ở Hoà Bình, Y-a-ly, Trị An,.. 3/ HĐ2: Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. - Yc hs đọc sgk và quan sát hình 3 xắp xếp các gợi ý ở cột A với cột B cho đúng. - Yc hs làm bài tập của mục 4 sgk - Gọi hs trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta . - Nhận xét kết luận: Các trung tâm công nghiệp lớn:Thành phố HCM, HN, HP, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa-Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một. 4/ Củng cố dặn dò: (3’) * Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp, đặc biệt than, dầu mỏ,điện, - Nhận xét giờ học - Dặn hs về học bài chuẩn bị bài sau - 2 hs lên bảng trả lời - Lắng nge. - Hs trả lời các câu hỏi ở mục 3 sgk . - Một số hs nêu ý kiến . - Lắng nghe. - Hs làm bài cá nhân . - Hs làm các bài tập sgk - Làm bài. - 1 số hs trình bày . - Nghe, thực hiện. *********************************************************** CHIỀU: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - Củng cố cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. - Vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả 1 người thân trong gia đình; nêu những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả. II. Hoạt động dạy- học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ: Nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. ? 2. Bài mới : Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn tả một người mà em thường gặp. - GV hướng dẫn HS các bước lập dàn ý. + Mở bài: Giới thiệu người định tả. + Thân bài: - Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,) - Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác,) + Mở bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả. HS tự làm bài - GV quan sát. HS đọc bài, cả lớp nhận xét: + Đoạn văn có câu mở đoạn chưa ? + Cách sắp xếp các câu trong đoạn đã hợp lý chưa ? - GV biểu dương HS viết tốt. 3- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm tiếp để chuẩn bị tiết sau. 1HS trả lời. -1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - HS trình bày ý kiến của mình Kỹ thuật Cắt, khâu, thêu tự chọn I.Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích -Giáo dục Hs có ý thức yêu thích sản phẩm. II. Đồ dùng Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. Vải, chỉ thêu, kim khâu III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Hs thực hành làm sản phẩm tự chọn Gv củng cố những kiến thức,kĩ năng về khâu , thêu. Tổ chức cho Hs thảo luận nhóm để chọn sản phẩm Gv ghi tên sản phẩm các nhóm tự chọn. Gv kết luận c.Hđ 2: Đánh giá sản phẩm thực hành Gv đánh giá kết quả học tập Nhận xét, biểu dương 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. Hs chọn sản phẩm để thêu Hs thực hành thêu Các nhóm Hs trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành. Cả lớp nhận xét Hs nhắc lại bài học Khoa học Đá vôi I.Mục tiêu: -Nhận biết một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. -Quan sát, nhận biết đá vôi. -Giáo dục ý thức bảo tài nguyên. II. Đồ dùng Chuẩn bị phiếu như sgk; hình ảnh trong sgk III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Làm việc với các thông tin Bước 1:Tổ chức hướng dẫn làm việc Bước 2:Hs làm việc nhóm Bước 3: Trình bày Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi? Gv kết luận c.Hđ 2: Làm việc với vật thật Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá vôi có tính chất gì? Gv kết luận d.Hđ 3: Quan sát và thảo luận Bước 1:Gv giao việc Bước 2:Hs thảo luận nhóm Bước 3:Trình bày Đá vôi được dùng để làm gì? Gv kết luận 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. 2 Hs trả bài Hs quan sát hình sgk Hs làm theo nhóm Hs trình bày, cả lớp nhận xét Hs quan sát hình sgk Hs thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Cả lớp nhận xét, bỗ sung Hs thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Cả lớp nhận xét, bỗ sung Hs liên hệ Hs đọc lại mục bạn cần biết ********************************************************** AN TOÀN GIAO THÔNG: EM LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN AN TOÀN GIAO THÔNG I. Mục tiêu: Sau bài học HS hiểu: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của con số thống kê về tai nạn giao thông. - Biết phân tích nguyên nhân của tai nạn giao thông. - Hiểu, giải thích được các điều luật đơn giản. - Đề ra các phương án phòng tránh tai nạn giao thông. II. Hoạt động dạy và học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Nêu bài học của bài chọn đường đi an toàn. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài Hoạt động 1: Tuyên truyền. MT: Thực hiện an toàn giao thông Nêu yêu cầu: - Nêu các số liệu sưu tầm về tai nạn giao thông? - Trò chơi sắm vai tuyên truyền tai nạn giao thông như SGK. Nhận xét ,chốt câu trả lời đúng, nhóm đóng vai tốt. Hoạt động 2: Lập phương án thực hiện an toàn giao thông. MT: Biết đem ra kế hoạch thực hiện Nêu yêu cầu. B1: Chia nhóm + Nhóm 1: Đi xe đạp an toàn. + Nhóm 2: Ngồi trên xe máy an toàn. + Nhóm 3: Con đường đến trường an toàn. B2: Trình bày phương án Nêu yêu cầu: Nhận xét, bổ sung, tuyên dương. Rút bài học SGK. 3.Củng cố, dặn dò: Gọi HS đọc mục bài học. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học - 2 HS nêu - Tìm hiểu trả lời - Lớp nhận xét bổ sung. - Các nhóm phân vai giải quyết vấn đề. - Lên trình bày. - Các nhóm nhận xét - Đọc yêu cầu - Nhận nhiệm vụ. - Nhóm thảo luận - Đại diện trình bày phương án. - Lớp lắng nghe theo dõi,nhận xét bổ sung. - Thảo luận rút kết luận -Đại diện trình bày - Đọc nối tiếp.
Tài liệu đính kèm: