Giáo án lớp 5 - Tuần 3

Giáo án lớp 5 - Tuần 3

 1. Kiến thức:- Đọc đúng văn bản kịch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng.

 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

 Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.

 3. Thái độ: Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng.

II. Đồ dùng dạy – học :

 + GV : Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm.

 + HS : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc

III. Các hoạt động dạy – học :

 A. Kiểm tra bài cũ :

 - Trò chơi: Ai may mắn thế?

 - GV nhận xét – cho điểm.

 

doc 41 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1061Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN III
Từ ngày 10 / 09 /2007 đến ngày 14 / 09 / 2007
Thứ
Môn
Tên bài dạy
T.2
10/09
T.Đ
Toán
Đ.Đ
Lòng dân 
Luyện tập
Có trách nhiệm về việc làm của mình 
T.3
11/09
LT&C
Toán
C.Tả
K.H
Mở rộng vốn từ : Nhân dân 
Luyện tậïp chung
Thư gửi các học sinh
Cần làm gì để mẹ và em bé đều khỏe
T.4
12/09
T.Đ
Toán
K.C
L.S
Lòng dân (tt)
Luyện tập chung
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
Cuộc phản công ở kinh thành Huế 
T.5
13/09
TLV
Toán
K.H
Đ.L
K.T
Luyện tập tả cảnh 
Luyện tập chung 
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì 
Khí hậu 
Đính khuy hai lỗ (tt)
T.6
14/09
TLV
Toán
LT&C
Luyện tập tả cảnh 
Ôn tập về giải toán 
Luyện tập về từ đồng nghĩa
Thứ hai, ngày 10 tháng 09 năm 2007 
Tập đọc . Tiết 5
LÒNG DÂN 
	Nguyễn Văn Xe	
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:- Đọc đúng văn bản kịch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng. 
	2. Kĩ năng:	Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. 
	Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. 
	3. Thái độ:	Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng. 
II. Đồ dùng dạy – học :
	+ GV : Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm. 
	+ HS : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc 
III. Các hoạt động dạy – học :
	A. Kiểm tra bài cũ : 
	- Trò chơi: Ai may mắn thế? 
	- GV nhận xét – cho điểm.
	B. Bài mới :
	1. Giới thiệu bài : Lòng dân.
	GV ghi tựa bài.
	2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc đúng kịch bản.
Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
- 1 HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. 
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
- HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong màn kịch. 
- 3, 4 tốp HS (mỗi tốp 3 em) tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch. Chú ý đọc đúng các từ địa phương (hổng thấy, tui, lẹ)
- Chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu... chồng tui. Thằng này là con
+ Đoạn 2: Chồng chị à?  Ngồi xuống !...Rục rịch tao bắn. 
+ Đoạn 3: Còn lại 
- Khi HS đọc. GV kết hợp sửa lỗi cho HS và kết hợp giúp HS hiểu các từ được chú giải trong bài (cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vọ, lẹ, ráng). 
- HS luyện đọc theo cặp. 
- Một, hai HS đọc lại đoạn kịch.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận 
- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn. 
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. 
+ Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào?
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? 
+Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? 
+ Nêu nội dung chính của vở kịch phần 1. 
- Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi đua ® tìm ý đúng).
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng
Ÿ GV chốt .
- HS lắng nghe
- Chú cán bộ bị bọn giặc rượt đuổi bắt, hết đường, chạy vào nhà dì Năm. 
- Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm. 
- Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, khi tên cai xẵng giọng , hỏi lại : Chồng chị à ?, dì vẫn khẳng định : Dạ, chồng tui. / 
- Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng nhầm dì sắp khai nên bị tẽn tò là tình huống hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm sau đó cởi nút rất nhanh và rất khéo. 
* Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. 
v	Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
- GV đọc diễn cảm màn kịch.
- HS nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- HS nêu tính cách của các nhân vật và nêu cách đọc về các nhân vật đó.
- Yêu cầu HS từng nhóm đọc. 
- Từng nhóm thi đua đọc. 
- Lớp nhận xét.
+ Cai và lính, hống hách, xấc xược
+ An: giọng đứa trẻ đang khóc
+ Dì Năm và cán bộ ở đoạn đầu: tự nhiên, ở đoạn sau: than vãn, nghẹn ngào.
	3. Củng cố – dặn dò :
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch. 
- Chuẩn bị: “Lòng dân” (tt) 
- Nhận xét tiết học 
______________________________________________
Toán . Tiết 11
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: 
 	- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số 
	- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số, so sánh các phân số)
	2. Kĩ năng: Rèn HS nhận biết phân số thập phân nhanh. Chuyển phân số thành phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số chính xác.
	3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học Toán. Vận dụng điều đã học vào thực tế để chuyển đổi, tính toán.
II. Đồ dùng dạy – học :
	+ GV: - Phấn màu, bảng phụ. 
	+ HS: - Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con 
III. Các hoạt động dạy – học :
	A. Kiểm tra bài cũ :
- Sửa bài tập về nhà .
- GV nhận xét – cho điểm. 
	B, Bài mới :
	1. Giới thiệu bài : - Hôm nay, chúng ta ôn tập về phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số qua tiết “Luyện tập”. 
	2. Luyện tập : 
* Bài 1 : 
GV yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu đề.
HS thực hiện .
* Bài 2 :
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi cách làm.
Yêu cầu HS làm bài vào vở
* Bài 3 :
GV tổ chức cho HS suy nghĩ cá nhân cách làm.
- HS thực hiện .
1/ 
2 = = 
5 = = 
9 = = 
12 = = 
2/ Giải
a) 3 và 2
3 = ; 2 = 
Mà > nên 3 > 2
b) 3 và 3
3 = ; 3 = 
Mà < nên 3 < 3
c) 5 và 2
5 = ; 2 = 
Mà > nên 5 > 2
d) 3 và 3
3 = ; 3 = 
Mà = nên 3 = 3
3/ Giải 
a) 1 + 1 
= + = + = 
b) 2 – 1 
= – = – = 
c) 2 ´ 5 
= ´ = = 14
d) 3 : 2 
= : = ´ = = 
	3. Củng cố – dặn dò :
Làm bài ở nhà 
- Chuẩn bị: Luyện tập chung. 
- Nhận xét tiết học..
______________________________________
RÚT KINH NGHIỆM
Đạo đức . Tiết 3 
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH 
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức:Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có quyền được tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em. 
	2. Kĩ năng:	Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình. 
	3. Thái độ:	Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
	+ GV : Mẫu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi.
	Bài tập 1 được viết sẵn lên bảng nhỏ. 
	+ HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy học: 
	A. Kiểm tra bài cũ :
	- HS đọc ghi nhớ .
	- Em đã thực hiện kế hoạch đặt ra như thế nào?
	- GV nhận xét và ghi điểm. 
	B. Bài mới :
	1. Giới thiệu bài : Có trách nhiệm về việc làm của mình.
	2. Giảng bài : 
	* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn Đức”. 
	Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. 
- HS đọc thầm câu chuyện 
- 2 bạn đọc to câu chuyện
- Phân chia câu hỏi cho từng nhóm
- Nhóm thảo luận, trao đổi ® trình bày phần thảo luận 
- Các nhóm khác bổ sung
- Tóm tắt ý chính từng câu hỏi: 
1/ Đức đã gây ra chuyện gì? Đó là việc vô tình hay cố ý?
2/ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy như thế nào?
3/ Theo em , Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt ? Vì sao?
® GV kết luận. 
- Đá quả bóng trúng vào bà Doan đang gánh đồ làm bà bị ngã. Đó là việc vô tình.
- Rất ân hận và xấu hổ 
- Nói cho bố mẹ biết về việc làm của mình, đến nhận và xin lỗi bà Doan vì việc làm của bản thân đã gây ra hậu quả không tốt cho người khác.
* Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô tình, chúng ta cũng phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình. 
 * Hoạt động 2: HS làm bài tập 1. 
 Phương pháp: Thực hành. 
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Làm bài tập cá nhân 
- 1 bạn làm trên bảng nhỏ 
- Phân tích ý nghĩa từng câu và đưa đáp án đúng (a, b, d, g) 
- Liên hệ xem mình đã thực hiện được các việc a, b, d, g chưa? Vì sao?
- GV kết luận . 
* Mỗi người cần phải suy nghĩ trước khi hành động và chịu trách nhiệm về việc làm của mình. 
 * Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- Nêu yêu cầu BT 2. SGK 
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. 
- Cả lớp trao đổi, bổ sung 
- GV kết luận. 
- Tán thành ý kiến (a), (đ) ; không tán thành ý kiến (b), (c), (d)
* Nếu không suy nghĩ kỹ trước khi làm một việc gì đó thì sẽ đễ mắc sai lầm, nhiều khi dẫn đến những hậu quả tai hại cho bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội .
 Không dám chịu trách nhiệm trước việc làm của mình là người hèn nhát, không được mọi người quí trọng. Đồng thời, một người nếu không dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình thì sẽ không rút được kinh nghiệm để làm tốt hơn, sẽ khó tiến bộ được.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Qua các hoạt động trên, em có thể rút điều gì?
- Vì sao phải có trách nhiệm về việc làm của mình?
- HS đọc ghi nhớ (SGK)
	3/ Củng cố – dặn dò ... yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. 
II. Đồ dùng dạy – học : 
	- GV: Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 2, 3
	- HS: Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng HS. 
III. Các hoạt động dạy – học :
	A. Kiểm tra bài cũ :
	- GV chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.
	- GV nhận xét. 
	B. Bài mới :
	1. Giới thiệu bài : 
	“Luyện tập tả cảnh - Một hiện tượng thiên nhiên”
	2. Luyện tập :
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
* Bài 1 : 
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1. Đọc là ba chấm những chỗ có dấu (). Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề bài. 
- Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn, phát biểu ý kiến. 
- GV chốt lại bằng cách treo bảng phụ đã viết nội dung chính của 4 đoạn văn – xem là căn cứ để HS hoàn chỉnh từng đoạn. 
* Bài 2 : 
- HS đọc yêu cầu của bài tập .
- GV lưu ý HS. 
- Cả lớp viết bài. 
- Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV chấm điểm một số đoạn viết hay, thể hiện sự quan sát riêng, lời văn chân thực, sinh động.
1/ 
- Tả quang cảnh sau cơn mưa. 
- Đoạn 1 : Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay. 
“Từ trong nhà nhìn ra đường chỉ thấy một màn nước trắng xóa, những bóng cây cối ngả nghiêng, mấy chiếc ôtô phóng, nước tóe lên sau bánh xe”
 Đoạn 2 : Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. 
“náu dưới gốc cây bàng đang rũ rũ bộ lông ướt lướt thướt””xinh xắn đang lích rich chạy quanh mẹ. Bộ lông vàng óng của chúng vẫn khô nguyên vì chúng chui ra dưới đôi cánh to của gà mẹ””ung dung bước từ trong bếp ra ngoài sân. Chúng chọn chỗ sân đã kịp ráo nước, nằm duỗi phơi nắng có vẻ khoái chí lắm”. 
 Đoạn 3 : Cây cối sau cơn mưa. 
“Những hàng cây ven đường được tắm nước mưa thỏa thuê nên tươi xanh mơn mởn. Mấy cây hoa trong vườn còn đọng những giọt nước long lanh trên lá đang nhè nhẹ tỏa hương”. 
 Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa. 
“Tiếng người cười nói, đi lại rộn rịp. Túa ra từ những chỗ trú mưa, mọi người đang vội vã trở lại công việc trong ngày”
2/ 
- Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn HS, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý của bài văn tả cơn mưa (đã lập trong tiết TLV trước) thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
v Hoạt động 2: Củng cố. 
Phương pháp: Thực hành, thảo luận.
- Bình chọn đoạn văn hay. 
- GV nhận xét.
	3. Củng cố – dặn dò :
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả và chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học 
_________________________________________
Toán . Tiết 15
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tiû số của lớp bốn. 
	2. Kĩ năng:	 Rèn HS cách nhận dạng toán và giải nhanh, chính xác, khoa học. 
	3. Thái độ:	Giáo dục HS say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi cách giải toán có lời văn. 
II. Đồ dùng dạy – học :
	+ GV: Phấn màu, bảng phụ 
	+ HS: Vở bài tập, SGK, nháp 
III. Các hoạt động dạy – học :
	A. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra miệng lại kiến thức ở tiết trước + giải bài tập minh họa 
- HS lên bảng sửa bài 4/17 (SGK)
- GV nhận xét - ghi điểm
	B. Bài mới :
	1. Giới thiệu bài : Ôn tập về giải toán.
	2. Ôn tập :
* Hoạt động 1: Luyện tập 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, luyện tập
* Bài 1 :
- HS đọc đề 
- HS làm bài 
- HS sửa bài 
* Bài 2 :
- HS đọc đề 
- HS làm bài và sửa bài 
* Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài 
- HS sửa bài 
1/ Bài giải
a) Tổng số phần bằng nhau là : 
7 + 9 = 16 (phần)
Số thứ nhất là : 80 : 16 ´ 7 = 35
Số thứ hai là : 80 – 35 = 45
b) Hiệu số phần bằng nhau là :
9 – 4 = 5 (phần)
Số thứ nhất là : 55 : 5 ´ 9 = 99
Số thứ hai là : 99 – 55 = 44
2/ Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là :
3 – 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại I là : 
12 : 2 ´ 3 = 18 ( l )
Số lít nước mắm loại II là : 
18 – 12 = 6 ( l )
Đáp số : 18 l và 6 l 
3/ Bài giải 
a) Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật là. 
120 : 2 = 60 (m)
Tổng số phần bằng nhau là :
5 + 7 = 12 (phần)
Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật là :
60 : 12 ´ 5 = 25 (m)
Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là :
60 – 25 = 35 (m)
Diện tích vườn hoa là :
35 ´ 25 = 875 (m2)
Diện tích lối đi là :
875 : 25 = 35 (m2)
Đáp số : a) 35m và 25m
 b) 35m2
* Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
- Cho HS nhắc lại cách giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ của hai số đó. 
- Giáo viên tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- Thi đua giải nhanh
- Đề bài: 
a - b = 8
a : b = 3
Tìm a và b?
	3. Củng cố – dặn dò :
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: “Ôn tập và bổ sung về giải toán” 
- Nhận xét tiết học 
___________________________________________
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
***
RÚT KINH NGHIỆM
Luyện từ và câu . Tiết 6
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức:Nắm được ý nghĩa chung của các thành ngữ, tục ngữ đã cho, và hoàn cảnh sử dụng các thành ngữ, tục ngữ đó. 
	2. Kĩ năng: HS biết sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu, đoạn văn và giao tiếp. 
	3. Thái độ:	Giáo dục HS ý thức lựa chọn cẩn thận từ đồng nghĩa để sử dụng cho phù hợp hoàn cảnh. 
II. Đồ dùng dạy – học : 
	+ GV: Phiếu photo nội dung bài tập 1 
	+ HS: Tranh vẽ, từ điển 
III. Các hoạt động dạy – học :
	A. Kiểm tra bài cũ : 
- HS sửa bài tập. 
- GV nhận xét – cho điểm .
	B. Bài mới :
	1. Giới thiệu bài : - Luyện tập về từ đồng nghĩa
	2. Luyện tập :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm, giảng giải
* Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm 
- HS làm bài, trao đổi nhóm
- Lần lượt các nhóm lên trình bày 
- HS sửa bài 
- Cả lớp nhận xét 
* Bài 2 :
- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài 2 
- Cả lớp đọc thầm 
- Thảo luận nhóm ý nghĩa của các câu thành ngữ, chọn 1 trong 3 ý để giải thích ý nghĩa chung cho các câu thành ngữ, tục ngữ. 
- Lần lượt các nhóm lên trình bày 
- HS sửa bài 
- Cả lớp nhận xét 
Ÿ GV chốt lại. 
* Bài 3 :
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3
Ÿ GV gợi ý. 
Ÿ GV chọn bài hay để tuyên dương.
1/ 
Lệ đeo ba lô, Thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy, Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo. 
2/
a) Cáo chết ba năm quay đầu về núi .
b) Lá ruing về cội.
c) Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. 
® Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. 
- Các câu tục ngữ, thành ngữ đều có ý chung: gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên của mọi người Việt Nam yêu nước (Sau khi các nhóm trình bày, giáo viên có thể hướng dẫn học sinh ghép từng ý với các câu thành ngữ, tục ngữ xem ý nào có thể giải thích chung).
3/ 
- Có thể chọn từ đồng nghĩa và chọn những hình ảnh do các em tự suy nghĩ thêm.
+ Trong các sắc màu, màu em thích nhất là màu đỏ vì đó là màu lộng lẫy, gây ấn tượng nhất. Màu đỏ là màu máu đỏ hồng trong tim, màu đỏ tươi của lá cờ Tổ quốc, màu đỏ thắm của những chiếc khăn quàng đội viên. Đó là màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa, màu đỏ tía của đóa hoa mào gà, màu đỏ au trên đôi má phúng phính của những em bé khỏe mạnh, xinh đẹp.
* Hoạt động 2: Củng cố
Phương pháp: Thi đua thảo luận nhóm, giảng giải 
- Tổ chức cho học sinh tìm những tục ngữ cùng chỉ phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta.
- Học sinh liệt kê vào bảng từ 
- Dán lên bảng lớp 
- Đọc - giải nghĩa nhanh 
- Học sinh tự nhận xét
	3. Củng cố – dặn dò :
- Hoàn thành tiếp bài 3 
- Chuẩn bị: “Từ trái nghĩa” 
Nhận xét tiết học. 
___________________________________________
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
SHCN. Tiết 3
TUẦN 3
I. Mục tiêu :
	- Tiếp tục ổn định tổ chức lớp .
	- GDHS nội qui, tính kỉ luật, đoàn kết .
II. Các hoạt động sinh hoạt : 
Ổn định tổ chức lớp .
	- Tổ chức hoạt động cho ban cán sự lớp .
	- Tiếp tục sắp xếp lịch trực nhật cho các tổ .
	2. Đánh giá tình hình tuần qua :
	a) Báo cáo và nhận báo cáo :
Các tổ trưởng báo cáo tình hình chung của từng tổ .
Các bạn khác trong lớp nhận xét và bổ sung phần ghi nhận theo dõi về tình hình hoạt động của từng tổ trong tuần qua .
Các tổ trưởng ghi nhận và giải đáp thắc mắc của các bạn về sự ghi nhận của mình đối với các thành viên trong tổ trong tuần qua . 
	b) Tuyên dương và trách phạt :
GV nhận xét chung về tình hình học tập và hoạt động của lớp trong tuần qua .
GV tuyên dương những HS có thành tích tốt, có nỗ lực phấn đấu trong các hoạt động học tập và hoạt động phong trào .
Đối với các HS chưa tốt, GV có hình thức phê bình để các em có hướng sửa chữa để tuần sau thực hiện tốt hơn . 
	3. Nhiệm vụ cho tuần sau :
	- Chấp hành tốt nội qui , hạn chế tối đa tình trạng nghỉ học , đi trễ.
	- Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp .
Giữ vệ sinh lớp học và môi trường xung quanh sạch đẹp .
	- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt động của Đội .
	4. Dặn dò : Chuẩn bị tốt cho tuần học sau.
Khối duyệt 
Định Hiệp, ngày 10 / 09 / 2007
GVCN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 3.doc