Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - GV: Nguyễn Thị Thu Huyền - Trường Tiểu học Khai Thái

Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - GV: Nguyễn Thị Thu Huyền - Trường Tiểu học Khai Thái

Tiết 1: cho cờ

Tiết 2: Tập đọc

CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN.

I. MỤC TIÊU:

-Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa bài :Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.

II. CHUẨN BỊ:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

- Xem trước bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - GV: Nguyễn Thị Thu Huyền - Trường Tiểu học Khai Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - Bản đồ Thế giới.
 - Quả Địa cầu.
 - Phiếu bài tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CUẢ HỌC SINH
3’
30’
1.Bài cũ
- Nêu vị trí của châu Đại Dương.
Nêu đặc điểm khí hậu của châu Nam Cực.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới 
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 
1. Vị trí của các đại dương
-2hs lªn b¶ng
HĐ 2 : ( làm việc theo nhĩm): 
- HS làm việc theo nhĩm 4
- Phát phiếu bài tập
- Theo dõi, nhắc nhở các nhĩm làm việc
- HS quan sát H 1, 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hồn thành bảng sau vào giấy
2. Một số đặc điểm của các đại dương
HĐ 3 : ( làm việc theo cặp): 
- Đại diện nhĩm lên trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
- GV cho HS dựa vào bảng số liệu thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi sau:
- Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ về diện tích.
- Độ sâu lớn thuộc về đại dương nào?
HS trong nhĩm dựa vào bảng số liệu, thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhĩm trình bày kết quả làm việc của nhĩm mình, các nhĩm khác theo dõi và nhận xét
- GV yêu cầu một số HS lên chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mơ tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích.
2’
3. Củng cố dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhấn mạnh.
- HS đọc phần nội dung
-Nhận xét dặn dị.
.
TUẦN 31
	Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tiết 1:	 chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN.
I. MỤC TIÊU:
-BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi v¨n phï hỵp víi néi dung vµ tÝnh c¸ch nh©n vËt.
- Hiểu ý nghĩa bài :Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
5’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
 Giáo viên kiểm tra 2 – 3HS đọc “Tà áo dài Việt Nam” trả lời các câu hỏi về nội dung bài .
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài mới: 
GT bà Nguyễn Thị Định. Bài đọc là trích đoạn hồi kí của bà – kể lại ngày bà còn là một cô gái lần đầu làm việc cho Cách mạng.
b. HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài 
v	 Luyện đọc.
Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài văn.
chia bài làm 3 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy tờ gì.
Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
Đoạn 3: Còn lại.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó).
Gv giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.
-Cho HS đọc theo cặp.
-Gọi 1 em đọc lại cả bài.
Gv đọc mẫu toàn bài .
v	Tìm hiểu bài..
Hs thảo luận về các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV
Cho học sinh đọc lướt đoạn 1.
Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?
1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
Những chi tiết nào cho thấy út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
Út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền đơn?
Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
Vì sao muốn được thoát li?
v	Đọc diễn cảm.
GV hướng dẫn hs tìm giọng đọc bài văn.
Hướng dẫn học sinh tìm kĩ thuật đọc diễn cảm đoạn 1.
Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa bài văn.
4. Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
Chuẩn bị: Bầm ơi ..
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời câu hỏi.
1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn.
Học sinh chia đoạn.
1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li)
-HS giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.
-HS đọc theo cặp .
-1 em đọc lại cả bài.
Học sinh làm việc theo nhóm.
Rải truyền đơn.
Cả lớp đọc thầm lại
Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
Vì út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng.
3 học sinh luyện đọc.
-1 hs khá đọc .
-Đọc theo nhóm .
Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn1, 
Nêu ý nghĩa bài .
	..
Tiết 3: Toán
PHÉP TRỪ
 I .MỤC TIÊU:
 - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5’
30’ 
 5’
*Ổn định
A.Bài cũ:
- Kiểm tra lại bài tập với hs yếu.
 - Nhận xét, tuyên dương.
B.Bài mới: 
1. Ôn tập:
 GV nêu các câu hỏi về phép trừ nói chung:
- Tên gọi các thành phần và kết quả.
- Dấu phép tính, một số tính chất của phép trừ(như trong sgk.)
2. Luyện tập:
GV tổ chức, hướng dẫn cho hs tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: 
- Chữa bài, yêu cầu hs đọc kết quả.
Bài 2: 
Khi chữa bài nên củng cố cho hs về cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết.
Bài 3: 
C.Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau. 
- HS trả lời, trao đổi ý kiến về những câu hỏi gv nêu.
- HS tự giải vào vở. 1 em chữa bài trên bảng:
Bài giải
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha.
-HS về thực hiện .
Tiết 4 : Thể dục
	 GV chuyên soạn giảng
	Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Chính tả
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
-Nghe – viết đúng bài chính tả.
-ViÕt hoa ®ĩng tªn c¸c danh hiƯu, gi¶i th­ëng, huy ch­¬ng, kØ niƯm ch­¬ng(BT2, BT3a hoỈc b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2
-Ba bốn tờ phiếu khổ to- viết tên các danh hiệu, giải thưởng huy chương và kỉ niệm chương in trên bài tập 3..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1’
4’
30’
5’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Hs viết bảng các từ: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động.
Đó là những huân chương như thế nào dành tặng cho ai ?
- Gv nhận xét chung.
3. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu tiết học.
b. Hướng dẫn Hs nghe viết
1 Hs khá đọc đoạn viết Tà áo dài Việt nam
- Đoạn văn kể điều gì?
- Gv đọc bài viết chính tả.
- Gv nhắc các em chú ý các dấu câu cách viết các chữ số (30,XX) những chữ dễ viêt chính tả.
- Gv đọc cho hs viết bài.
- Gv đọc lại cho hs dò bài.
- Gv thu 7-10 bài chấm nhận xét sửa bài 
c. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả.
BT2: Một hs đọc nội dung bài tập 2.
- Gv nhắc hs: tên các huy chương danh hiệu giải thưởng dặt trong ngoặc đơn viết hoa chưa đúng. Nhiệm vụ các em xếp tên các tên đó vào dòng thích hợp và viết lại cho đúng:
a)Giải nhất: Huy chương Vàng
Giải nhì: Huy chương Bạc
Giải ba: Huy chương Đồng
b) Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c) Cầu thủ, thủ môn xuất sắcnhất: Đôi dày Vàng, Quả bóng Vàng
Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc
BT3: Một hs đọc nội dung bài tập 3.
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáoƯu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục.
b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
4. Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học. Về nhà nhớ lại cách viết hoa các tên đó. Xem bài sau.
- Hs viết và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi.
- Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX , chiếc áo dài cổ truyền đã được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời.
- Hs chú ý lắng nghe.
- Hs viết bài vào vở 
- Hs dò bài 
- Đổi vở dò bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Hs làm bài cá nhân
3 Hs làm vào phiếu rồi dán lên bảng lớp.
- Cả lớp và gv nhận xét. Có xếp đúng tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng không?
- Viết hoa có đúng không?
- Cả lớp chú ý theo dõi.
- Hs làm vào phiếu rồi dán bảng.Thi tiếp sức
- Cả lớp và gv nhận xét tính điểm.
	.
Tiết 2: Luyện từ và câu
	MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. MỤC TIÊU:
-BiÕt ®­ỵc mét sè tõ ng÷ chØ phÈm chÊt ®¸ng quý cđa phơ n÷ ViƯt Nam.
Hĩu ý nghÜa 3 c©u tơc ng÷(BT2) vµ ®Ỉt ®­ỵc 1 c©u víi 1 trong 3 c©u tơc ng÷ ë bT2(BT3)
* Häc sinh kh¸ giái ®Ỉt c©u ®­ỵc víi mçi c©u tơc ng÷ cđa BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ tokẻ bảng nội dung BT1a, để khoảng trống cho hs làm BT1b.
- Một vài tờ giấy khổ to để hs làm bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1’
4’
30’
3’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Hs tìm VD nói về 3 tác dụng của dấu phẩy dựa theo bảng tổng kết ở BT1.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
a) Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu tiết học.
b) Hướng dẫn hs làm bài tập.
BT1: Hs đọc yêu cầu bài tập
b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam; chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người,  ... ác bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: Bảng con 
Gọi hs đọc yêu cầu 
Cho hs làm bảng con 
Bài 2 
Gọi hs đọc yêu cầu 
Chia nhóm làm 
Bài 3: 
Gọi hs đọc yêu cầu 
Cho hs tự làm vào vở 
Bài 4:( HS khá giỏi)
Gọi hs đọc yêu cầu 
Cho hs làm vở 
C.Củng cố - dặn dò
- Chấm bài một số em.
- Xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
-Hs sửa BT tiết trước
- HS tự làm
a.6,75kg+ 6,75kg+ 6,75kg=6,75kgx3
 = 20,25kg
b. 7,14m2+7,14m2+7,14m2 x3
 = 7,14m2(1 +1 +3)
 = 7,14m2x 5 
 =35,7m2
c. 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3
 = 9,26dm3x (9 + 1)
 = 9,26dm3 x 10 
 = 92,6dm3
- HS tự tính vào vở rồi chữa bài. 
a.3,125 +2,075x 2
=3,125+4,15
=7,275
b. (3,125 +2,075)x 2
 = 5,2 x 2 
=10,4
- HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào vở. 1 em chữa bài trên bảng:
Bài giải
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77515000 :10 x 1,3 =1007695(người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77515000+1007695=78522695(người)
Đáp số: 78 522 695người. 
- HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào vở. 1 em chữa bài trên bảng:
Bài giải
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ.
Độ dài quãng sông AB là:
24,8 x 1,25 = 31(km)
Đáp số: 31km
	...............................................................
Tiết 4 :	ÂM NHẠC
Ơn tập bài hát : DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ- NGHE NHẠC
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Luyện tư øvà câu 
	ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I. MỤC TIÊU
-N¾m ®­ỵc 3 t¸c dơng cđa dÊu phÈy (BT1), biÕt ph©n tÝch vµ sưa nh÷ng dÊu phÈy dïng sai(BT2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy 
-Bốn tờ phiếu kẻ bảng nội dung( gồm 2 cột :các câu văn tác dụng ) để hs làm bài tập 1để trống ô tác dụng.
- Phiếu kẻ nội dung BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1’
3’
30’
3’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Hs đọc bài tập 3.
Gv nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Gv giới thiệuä bài nêu mục tiêu tiết học.
b. Hướng dẫn hs làm bài tập.
BT1: HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gv mở bảng phụ đã ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
- Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
BT2: 2 Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung để hs hiuể rõ hơn yêu cầu bài tập.
- Gv nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có dẫn đến những hiểu lầm tai hại.
BT3: HS đọc yêu cầu của bài
- Gv lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy đặt sai vị trí các em phát hiện và sửa lại 3 dấu phẩy đo.ù 
4. Củng cố dặn dò
- Gv nhận xét tiết học. Về nhà ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 hs đọc
- Cả lớp đọc thầm
- Một hs nói lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- Hs đọc lại
- Hs suy nghĩ và làm bài vào vở.
- Hs phát biểu ý kiến 
- Cả lớp và gv nhận xét chốt lại
lời giải đúng. 
- Cả lớp đọc thầm
- 3 HS lên bảng làmvà trình bày bài. 
- Cả lớp và gv nhận xét chốt lời giải đúng.
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Hs làm bài vào vở.
- 2 Hs lên bảng làm bài vào phiếu.
- Cả lớp và gv nhận xét chốt lời giải đúng.
 ..
Tiết 2: Toán
PHÉP CHIA
 I .MỤC TIÊU:
 Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5’
30’ 
 5’
*Ổn định
A.Bài cũ:
- Kiểm tra lại bài tập với hs yếu.
 - Nhận xét, tuyên dương.
B.Bài mới: 
1. Ôn tập:
 GV nêu các câu hỏi về phép chia nói chung:
-Tên gọi các thành phần và kết quả.
-Dấu phép tính, một số tính chất của phép chia hết.
- Đặc điểm của phép chia có dư (như trong sgk.)
2. Luyện tập:
GV tổ chức, hướng dẫn cho hs tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: 
- Chữa bài, yêu cầu hs đọc kết quả hoặc chữa bài trên bảng.
- Sau khi chữa bài nên hướng dẫn hs nêu nhận xét:
Bài 2: Chữa bài yêu cầu hs nêu cách tính.
Bài 3: Khi chữa bài nên yêu cầu hs nêu miệng kết quả tính và cách tính nhẩm.
Bài 4:HS khá giỏi
C.Củng cố - dặn dò
- Thu vở chấm bài 4.
- Xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời ôn tập lại những hiểu biết chung về phép chia.
- HS thực hiện phép chia rồi thử lại theo mẫu.
- HS nêu nhận xét, chẳng hạn:
+ Trong phép chia hết a : b = c, ta có a = c x b (b khác 0)
+ Trong phép chia có dư a : b = c dư r ta có a = c x b + r (0 < r < b)
- HS tính rồi chữa bài.
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Nêu miệng kết quả và cách tính nhẩm.
Ví dụ:11 : 0,25 = 11 : 
 = 11 x 4 
 = 44.
- HS khá giỏi tự làm bài vào vở rồi chữa bài . Chẳng hạn:
a.
=
Hoặc: =1:
b. (6,24+1,26) : 0,75 
= 7,5 : 0,75 
=10
hoặc: (6,24+1,26):0,75=6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10.
-Nhận xét tiết học.
	..
Tiết 3: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH.
I. MỤC TIÊU: 
-LËp ®­ỵc dµn ý 1 bµi v¨n miªu t¶.
-Tr×nh bµy miƯng bµi v¨n dùa trªn dµn ý ®· lËp t­¬ng ®èi râ rµng.
- Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: 
-Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài.Bảng viết 4 đề 
-Tranh ảnh gắn với 4 đề .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
30’
3’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra 
Nhận xét ,ghi điểm .
3.Bài mơí
a. Giới thiệu bài mới: 
	Nêu MT giờ học .
b. HD hs luyện tập .
Bài tập 1 :chọn đề bài .
 Giáo viên lưu ý học sinh.
+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh.
Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau).
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
 Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày 
Giáo viên nhận xét nhanh.\
5. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Tính điểm cao cho những học sinh trình bày tốt bài văn miệng.
-Yêu cầu hs về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn vừa trình bày miệng trước lớp.
 Hát 
1 học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1 .
1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận.
Nhiều HS nói tên đề tài mình chọn.
Học sinh làm việc cá nhân.
Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vào vở).
Những học sinh làm bài trên dán kết quả lên bảng lớp: trình bày.
Cả lớp nhận xét.
3, 4 HS trình bày dàn ý của mình.
Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lập.
Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình.
Cả lớp nhận xét.
Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bày bài làm văn nói.
-Bình chọn người trình bày hay nhất.
----------------------------------------------------------------
Tiết 4: Địa lý
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG.
I. Mục tiêu: HS biết
	- Vị trí địa lí và giới hạn của Bình Phước.
- Nêu được một số hoạt động Kinh tế của Bình Phước.
- Xác định trên bản đồ Việt Nam vị trí của địa phương mình.
	- Yêu thích địa phương mình.
II. Chuẩn bị: 
	 - Bản đồ Việt nam. 
	 - Một số tranh ảnh về Bình phước .
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
30’
5’
1. Oån định lớp
2. Bài cũ: 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới: 
b. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Vị triù địa lí và giới hạn của Bình Phước.
+Mục tiêu: HS tìm hiểu về Vị triù địa lí và giới hạn của Bình Phước.
+Cách tiến hành:: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
+Kết luận
Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế của Bình Phước.
+Mục tiêu: HS tìm hiểu về Hoạt động kinh tế của châu Mĩ.
+Cách tiến hành: Thảo luận nhóm, thực hành, quan sát.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
+Kết luận: 
4. Củng cố - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: tiết sau.
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
 Học sinh dựa vào bản đồ Việt Nam chỉ vị trí địa lí và giới hạn của Bình Phước trên bản đồ .
	Bình phước thuộc khu vực nào?
	-Phía bắc giáp với tỉnh nào?
- Phía Nam giáp với tỉnh nào?
-Phía Đông, Tây giáp với tỉnh nào?
	Một số học sinh lên trả lời câu hỏi trước lớp.
Học sinh trong nhóm dựa vào hiểu biết và tư liệu sưu tầm được thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
	+ Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở Bình Phước?
	+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bình Phước?
	Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh bổ sung.
Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở Bình Phước (nếu có).
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 T 31-huyen.doc