Giáo án lớp 5 - Tuần 34

Giáo án lớp 5 - Tuần 34

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc trôi trảy, diễn cảm bài văn,đọc đúng các tên riêng nước ngoài

 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sựu hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1355Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34:
Thứ 2 ngày 2 tháng 5 năm 2012
Buổi sáng Tập đọc
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đọc trôi trảy, diễn cảm bài văn,đọc đúng các tên riêng nước ngoài
 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sựu hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi: 
+ Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên ? 
+ Bài thơ nói với các em điều gì ? 
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a)Luyện đọc: 
+ Một HS giỏi đọc toàn bài.
+ Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài đọc. GV giới thiệu 2 tập truyện Không gia đình của tác giả người Pháp Héc-to Ma-lô - một tác phẩm được trẻ em và người lớn trên toàn thế giới yêu thích.
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng.
- GV ghi bảng các tên riêng nước ngoài: Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi, cho HS cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh - đọc khẽ.
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài (2 lượt):
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê-mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích học không và nhận được lời đáp của cậu); lời đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
b) Tìm hiểu bài:
- Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ? 
- Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh ? 
- Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào ? 
- Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học. 
- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ? 
c) Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 3 đoạn truyện.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của truyện.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm đọc toàn truyện Không gia đình.
- 2 HS trình bày:
- HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK, nói về tranh.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh - đọc khẽ.
- Các tốp HS tiếp nối nhau đọc.
+ Lượt 1: luyện phát âm từ khó.
+ Lượt 2: giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
 + Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
+ Lớp học rất đặc biệt: Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. Lớp học ở trên đường đi.
+ Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca-pi có trí nhớ tốt hơn Rê-mi, những gì đã vào đầu thì nó không bao giờ quên.
+ Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó, Rê-mi quyết chí học. Kết quả, Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong khi Ca-pi chỉ biết “viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ.
- HS thảo luận nhóm 4: 
Ÿ Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
Ÿ Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, Rê-mi không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được.
Ÿ Khi thầy hỏi có thích học hát không, Rê-mi trả lời: Đấy là điều con thích nhất
+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. / Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập. / Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
- Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi 
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2.HSKG làm các bài còn lại.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Co Hs nêu công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2. Luyện tập:
Bài 1: GV yêu cầu HS vận dụng được công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian để giải bài toán. GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
Bài 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài 3: GV hướng dẫn HS đây là dạng toán “chuyển động ngược chiều”. GV gợi ý để HS biết “Tổng vận tốc của hai ô tô bằng độ dài quãng đường AB chia cho thời gian đi để gặp nhau”. Sau đó, dựa vào bài toán “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó” để tính vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B. GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS lên làm bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/ giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ.
Qđường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
c)Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.
Đáp số: a) 48 km/giờ; b) 7,5 km; 
 c) 1 giờ 12 phút 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS trình bày, cả lớp nhận xét.
Bài giải
Vận tốc của ô tô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi qđường AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)
 Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ
- Làm vở:
Bài giải
Tổng vận tốc hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 – 54 = 36 (km/giờ)
Đáp số: 54 km/giờ; 36 km/giờ
 Kể chuyện:
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: 
 - Kể được một câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC.
 - Tranh, ảnh nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi; hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu một HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
2. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MT, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV cho một HS đọc 2 đề bài.
- GV yêu cầu HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã viết trên bảng lớp.
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2. Cả lớp theo dõi trong SGK để hiểu rõ những hành động, hoạt động nào thể hiện sự chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi của gia đình, nhà trường và xã hội; những công tác xã hội nào thiếu nhi trường tham gia.
- GV hướng dẫn HS: Gợi ý trong SGK giúp các em rất nhiều khả năng tìm được câu chuyện; hỏi HS đã tìm câu chuyện như thế nào theo lời dặn của GV; mời 1 số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể.
- GV yêu cầu mỗi HS lập nhanh (theo cách gạch đầu dòng) dàn ý cho câu chuyện.
3. Hướng dẫn HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) KC theo nhóm:
- GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi KC trước lớp:
- GV tổ chức cho HS thi KC trước lớp. Mỗi em kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn HS có câu chuyện ý nghĩa nhất, HS KC hấp dẫn nhất trong tiết học.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
- 1 HS KC trước lớp. 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS phân tích:
1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội.
- 2 HS đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể.
- HS lập dàn ý câu chuyện mình kể vào nháp.
- HS trao đổi nhóm 2.
- HS thi KC trước lớp, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn KC hấp dẫn nhất trong tiết học.
Buổi chiều GĐ-BD Toán:
LUYỆN: GIẢI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU: 	
 - Củng cố để HS nắm vững cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.	
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Gọi HS nêu quy tắc, công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống
VT(v)
15km/giờ
6km/giờ
Q. Đ(s)
100km
12km
T.G (t)
2giờ30ph
30 phút
- Gọi học sinh nêu cách tính v, s, t
Bài 2: Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ tỉnh A đến tỉnh B. Quãng đường AB dài 120 km. Thời gian ô tô thứ nhất đi từ A đến B là 2,5 giờ, vận tốc ôtô thứ nhất gấp 2 lần vận tốc ô tô thứ 2. Hỏi ô tô thứ nhất đến trước ô tô thứ 2 bao lâu?
Bài 3: Hai ô tô xuất phát từ A và B và đi ngược chiều nhau. Sau 2 giờ chúng gặp nhau. Quãng đường AB dài 162 km.
a. Tìm vận tốc của mỗi ô tô biết vận tốc của ô tô đi từ A bằng vận tốc của ô tô đi từ B.
b. Điểm gặp nhau cách A bao nhiêu km?
- Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải
- Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét 
- 1HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. 
- Cả lớp làm  ... ình theo từng loại (lỗi chính tả - dùng từ - đặt câu - diễn đạt - ý) và sửa lỗi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MT, YC của tiết học.
2. Nhận xét kết quả bài viết của HS:
- GV mở bảng phụ đã viết 3 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả người); một số lỗi điển hình về ctả, dùng từ, đặt câu, ý
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
- Những ưu điểm chính:
+ Xác định đúng đề bài (tả cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy dỗ em; tả một người ở địa phương em sinh sống; tả một người em mới gặp lần đầu nhưng đã để lại ấn tượng sâu sắc).
+ Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng); trình tự miêu tả hợp lí.
- Những thiếu sót, hạn chế. 
b) Thông báo điểm số cụ thể 
3. Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV trả bài cho từng HS.
a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ.
- GV gọi một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
- GV cho HS trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng.
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
- GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS.
- GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- GV yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết. GV chấm điểm những đoạn văn viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết trả bài.
- Dặn HS chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm.
- HS nhìn bảng.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp.
- Cả lớp trao đổi về bài chữa.
- HS đọc và sửa lỗi theo nhóm 2.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS chọn và viết lại đoạn văn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Lớp làm các Bài 1 (CỘT 1), bài 2 (CỘT 1), bài 3. HSKG làm các bài còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ ghi BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
2. Dạy bài mới:
 Bài 1: GV cho HS làm bài ở cột 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Mời 1HS nêu cách làm.
- Cho 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
Bài 2: GV cho HS làm bài ở cột 1.
- GV hướng dẫn làm bài
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
Bài 3: GV cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải. Sau đó.
- GV hướng dẫn làm bài
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
* Bài 4:
- GV hướng dẫn làm bài
- Cho HS thảo luận nhóm 2 và làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: về xem lại các bài tập đã làm.
- HS nêu
- 1 HS đọc.
- HS làm bảng:
a) 23905; b) ; c) 4,7; 
d) 3 giờ 15 phút; 1 phút 13 giây.
- Làm vở:
a) x = 50
b) x = 10
c) x = 1,4
d) x = 4
- Làm vở:
Bài giải
Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ hai là:
2400 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong hai ngày đầu là:
840 + 960 = 1800 (kg)
Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ ba là:
2400 - 1800 = 600 (kg)
Đáp số: 600 kg
- HS thảo luận nhóm cặp.
Bài giải
Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1800000 đồng bao gồm:
100% + 20% = 120%
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đồng)
Đáp số: 1500000 đồng
 Lịch sử:
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU: 
 Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
 - Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
 - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 02/9/1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
 - Cuối năm 1945, thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
 - Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung ôn tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến năm 1945?
- Nêu ý nghĩa của cách mạng tháng 8?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu của tiết học 
* Hoạt động 1: Ôn tập từ bài 19 đến bài 26.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả.
- GV chốt lại ý đúng.
*Hoạt động 2: Ôn tập từ bài 27 đến bài 33.
- GV cho HS đọc câu hỏi trong SGK từ bài 27 đến bài 33.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
3. Củng cố và dặn dò:
- GV tổng kết nội dung ôn tập.
- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức và kĩ năng đã học.
 - 2 HS trả lời
- HS đọc câu hỏi cuối bài trong SGK, thảo luận và trình bày.
- HS đọc SGK và thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét.
Khoa học:
 MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
KNS*: - Kĩ năng tự nhận thức về vai trò của bản thân, mỗi người trong việc bảo vệ môi trường.
	 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng có những hành vi ứng xử phù hợp với môi trường rừng, không khí và nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Hình và thông tin trang 140, 141 SGK.
- Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS: Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước.
2. Dạy bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: 
- GV nêu MT, YC của tiết học.
2.2.Hoạt động 1: Quan sát
KNS*: - Kĩ năng tự nhận thức về vai trò của bản thân, mỗi người trong việc bảo vệ môi trường.
* Mục tiêu: Giúp HS: 
- Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
- GV gọi 1 HS trình bày. Các HS khác có thể chữa nếu bạn làm sai.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào sau đây: quốc gia, cộng đồng, gia đình. 
- GV cho HS thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường.
- GV kết luận.
2.3.Hoạt động 2: Triễn lãm
* Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. 
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điểu khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. Mỗi nhóm tùy theo tranh ảnh và tư liệu sưu tầm được có thể sáng tạo các cách sắp xếp và trình bày khác nhau.
- GV cho từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
- GV cho các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp.
- GV đánh giá kết quả làm việc của mỗi nhóm, tuyên dương nhóm làm tốt.
KNS*: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng có những hành vi ứng xử phù hợp với môi trường rừng, không khí và nước.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị trước bài “Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên ”.
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình và đọc ghi chú.
- HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ; hình 4 – c ; hình 5 – d ;
- HS thảo luận và phát biểu. 
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm HS thực hiện yêu cầu.
- Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. 
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần: Đảm bảo sĩ số.
+ Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài....
+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh: Vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 35
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau
 Duyệt của BGH
 Ngày tháng năm 2012

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5TUAN 34LIENGT.doc