Tập đọc
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Mục tiêu:
- §c rµnh m¹ch, lu lo¸t; ®c diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyệnvới chuyên gia nước bạn.
- Nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi.
HS1.Hình ảnh của Trái Đất có gì đẹp?
HS2.Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bình yên cho trái đất?
HS3. Nêu ND của bài?
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
- GV giới thiệu bài: . Cho HS quan sát tranh và ghi đề lên bảng
HĐ 1: Luyện đọc:
+ Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
+ Yêu cầu HS chia đoạn
Tuần 5: Thứ Hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011 SÁNG: Chào cờ ***************************************************************** Tập đọc MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I.Mục tiêu: - §äc rµnh m¹ch, lu lo¸t; ®äc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyệnvới chuyên gia nước bạn. - Nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK) II. Đồ dùng dạy học: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi. HS1.Hình ảnh của Trái Đất có gì đẹp? HS2.Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bình yên cho trái đất? HS3. Nêu ND của bài? -GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy – học bài mới: - GV giới thiệu bài: . Cho HS quan sát tranh và ghi đề lên bảng HĐ 1: Luyện đọc: + Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. + Yêu cầu HS chia đoạn * Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp (1lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm).hiểu nghĩa các từ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp - Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm kết hợp trả lời câu hỏi: Câu 1: Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? Câu 2: Dáng vẻ của A-lếch-xây có những nét gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? Câu 3: Cuộc găp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? H: Nội dung của bài nói lên điều gì? -Yêu cầu HS hoạt động theo N2 em trả lời. - GV nhận xét và rút ra nội dung của bài. ND: Tình tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4HS nối tiếp -GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn. -Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 4: *Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc. Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý ngắt hơi: Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lất bàn tay .lắc mạnh và nói. - GV đọc mẫu đoạn 4. -Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp. -Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. 4. Củng cố- Dặn dò -Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu nd. -Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS. -Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài sau. -3 HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi -1 HS đọc, HS khác đọc thầm. - Đọc nối tiếp nhau từng đoạn - HS đọc theo nhóm đôi. - Thể hiện đọc từng cặp trước lớp. - 1 em đọc toàn bài. - Theo dõi -HS đọc thần đoạn 1và 2, kết hợp trả lời câu hỏi. - (Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở một công trường xây dựng.) - (vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phác.) - Đó là một cuộc gặp gỡ tự nhiên và thân mật giữa những người đồng nghiệp. - HS nêu ND, HS khác bổ sung. -HS đọc . - 4 HS theo đoạn -Theo dõi nắm bắt cách đọc. -HS thi đọc diễn cảm -HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. ***************************************************************** Toán TIẾT 21.ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I.Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển các số đo độ đà và giải các bài toán với các số đo độ dài. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(a,c), bài 3. HSKG làm hết các BT. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp. Bài toán: Mẹ có một số tiền, nếu mua táo với giá 8000 đồng 1kg thì mua được 3kg. Hỏi nếu mua mận với giá 6000 đồng 1kg thì mua được mấy ki lô gam? -GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy – học bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1:BT1: Ôn tập về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài: - GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét. - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1, yêu cầu HS đọc đề và trả lời: H: 1m bằng bao nhiêu dm? 1m bằng bao nhiêu dam? - GV nhận xét và viết vào cột mét: 1m = 10dm = dam - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại của bài 1. - GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách làm và yêu cầu HS trả lời: H: Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn? - GV nhận xét chốt lại: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn. HĐ 2: Làm bài tập2 và 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu các bài tập 2, 3 –xác định yêu cầu đề bài và làm bài. - Yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở – GV nhận xét và chốt lại cách làm đúng, hợp lí: Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chổ chấm: 135m = 1350dm , 342dm = 3420cm 4000m = 40hm 1mm = cm , 1cm = m , 1m = km Bài 3: Viết các số thích hợp vào chổ chấm: 4km 37m = 4037m 354dm = 35m 4dm 8m 12cm = 812cm 3040m = 3km 40m 3. Củng cố- Dặn dò : - Yêu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. - Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp. - HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét. - HS trả lời, HS khác bổ sung. - HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài tập 1, hai em lên bảng điền vào bảng phụ. - HS nhận xét bài trên bảng sửa sai. - Đọc, xác định yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét bài bạn trên bảng. - HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm của bài toán. - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn sửa sai. ***************************************************************** Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được: Người có ý chí, có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có cho gia đình, cho xã hội. - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ có phần bài cũ. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy – học bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng. - Yêu cầu HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK. - HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1, 2, 3 trong SKG. H:Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? H:Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào? H:Em học tập được những gì từ tấm gương đó? -Yêu cầu HS trả lời GV nhận xét chốt lại: - HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK. - HS trả lời từng câu hỏi, HS khác bổ sung. + Cuộc sống gia đình của Trần Bảo Đồng rất khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ lại hay đau ốm. Vì thế, ngoài giờ học Bảo Đồng phải giúp mẹ bán bánh mì. + Trần Bảo Đồng đã biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, có phương pháp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt HS giỏi. Năm 2005, Đồng thi vào trường Đại học Khoa học tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh và đỗ thủ khoa. + Dù hoàn cảnh có khó khăn đến đâu nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh. - GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết săp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình HĐ 2:Xử lí tình huống. - GV chia lớp thành nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thực hịên một tình huống. Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có sẽ như thế nào? Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lai bị lũ cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Tổ chức đại diện các nhóm lên trình bày, Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học, Biết vượt qua mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. HĐ 3: Làm bài tập 1- 2 SGK. - Hai HS ngồi liền nhau làm thành một cặp cùng trao đổi từng trường hợp của bài tập 1. - GV lần lượt nêu từng trường hợp. - HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên. - GV nhận xét chốt lại đáp án đúng: Đáp án bài 1: Biểu hiện của người có ý chí: a – b – d. - Yêu cầu HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên. Đáp án bài 2: Biểu hiện của người có ý chí: b – đ. - GV khen những e ... á nhân với nội dung sau: * Tìm trong bài 2 dòng nào nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1? - Gọi HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: + Câu (cá): bắt cá, tôm, ...bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) buộc ở đầu mỗi sợi dây.(1a) + Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn, trên văn bản (1b) GV:Từ câu trên có gì giống và khác nhau (về âm và nghĩa)? (giống nhau về âm nhưng mỗi từ lại có nghĩa khác hẳn nhau) - GV giới thiệu: Chúng là những từ đồng âm. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi nội dung: *Thế nào gọi là từ đồng âm? Lấy ví dụ về từ đồng âm? -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày GV nhận xét và chốt lại: 2. Phần Ghi nhớ: Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. Ví dụ: (cái) bàn – bàn (bạc), 3. Phần Luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS phát hiện ra từ đồng âm (chính là từ đồng) rồi sau đó mới giải nghĩa. - Yêu cầu HS theo nhóm 2 em giải nghĩa để phân biệt nghĩa của từ. - GV hướng dẫn HS nhận xét và chốt lời giải đúng: + Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. Đồng trong tượng đồng: kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện. Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam. +Đá trong hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái Đất, kết thành từng hòn, từng mảng. Đá trong đá bóng: môn thể thao đá bóng. + Ba trong ba và má: bố. Ba trong ba tuổi: số 3 Bài 2: -Yêu cầu HS đọc bài tập, xác định yêu cầu đề bài. -Tổ chức cho HS làm việc cá nhân đặt câu: phân biệt các từ đồng âm: bàn, cờ, nước. - GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc 2 câu đố; tập tra từ điển HS để tìm từ đồng âm khác nghĩa. -Chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 HS đọc - HS đọc phần nhận xét (bài 1 và bài 2). - HS trả lời, HS khác bổ sung. - HS trả lời, HS khác bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS đọc ghi nhớ. - Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu đề bài. - HS theo nhóm 2 em giải nghĩa từ để phân biệt nghĩa của từ. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - HS đọc bài tập, xác định yêu cầu đề bài. - HS làm việc cá nhân đặt câu vào vở, 1 em lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. ***************************************************************** Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu,) ; nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: GV nhận xét và cho điểm - HS đọc bảng thống kê. 2. Giới thiệu bài mới: 3. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp - Hoạt động lớp. - GV nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp. - Đọc lại đề bài. + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sĩt: Lặp từ, một số em chưa chú ý dùng dấu ngắt câu( Kiên).Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.( Khánh Nam, Khánh, Hiệp, ...) * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. - GV trả bài cho HS. - GV hướng dẫn HS sửa lỗi. - HS đọc lời nhận xét của thầy cơ, HS tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý). - GV theo dõi, nhắc nhở các em. - Lần lượt HS đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét. - GV hướng dẫn HS sửa lỗi chung: Lỗi lặp từ. VD: Nhà em cao hai tầng. Bên cạnh nhà em cĩ hai cây dừa toả bĩng mát xuống sân. Trước cửa nhà em cĩ treo cái rèm màu xanh lục. Cửa nhà em màu nâu đất. - HS theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai. - GV theo dõi nhắc nhở HS tìm ra lỗi sai. - Xác định sai về mặt nào. - Một số HS lên bảng lần lựơt từng đơi . - HS đọc lên. - Cả lớp nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dị. - Hoạt động lớp. - Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay. - HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình. - GV đọc những đoạn văn, bài hay cĩ ý riêng, sáng tạo( Đọc bài của Thuỳ Linh, Hằng). - Nhận xét tiết học. **************************************************************** Tốn TIẾT 25. MI-LI-MÉT VUƠNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuơng ; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuơng và xăng-ti-mét vuơng. - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích. - Bài tập cần làm : BT1, BT2a (cột 1). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: dam2, hm2 - HS nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề. Vận dụng làm bài tập. - 2 HS GV nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 2. Giới thiệu bài : Mi-li-mét vuơng - Bảng đơn vị đo diện tích - Hơm nay, chúng ta học thêm 1 đơn vị diện tích mới nhỏ nhất là mm2 và lập bảng đơn vị đo diện tích. 3. Các hoạt động: 1-Giới thiệu đơn vịđo diện tích Mi-li-mét vuơng: - HS nêu lên những đơn vị đo diện tích đã học : cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 a) Hình thành biểu tượng Mi-li-mét vuơng inhHin - Mi-li-mét vuơng là gì? - diện tích hình vuơng cĩ cạnh là 1 Mi-li-mét - HS tự ghi cách viết tắt: - Mi-li-mét vuơng viết tắt là mm2 - Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. - HS giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. - Các nhĩm thao tác trên bìa cứng hình vuơng 1cm. - Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 - cm2. GV chốt lại - Dán kết quả lên bảng 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 - GV hỏi HS trả lời điền bảng đã kẻ sẵn. 1 dam2 = ? m2 1 m2 = mấy phần dam2 - HS hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. - Gọi 2 HS lên bảng, vừa đọc, vừa đính từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược lại. - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền ? -Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần đơn vị lớn hơn tiếp liền ? - HS nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau. - Lần lượt HS đọc bảng đơn vị đo diện tích. Bài 1: - HS đọc đề - HS làm bài GV chốt lại - HS sửa bài (đổi vở) Bài 2a (cột 1) - HS đọc đề - Xác định dạng - GV yêu cầu HS nêu cách đổi - HS làm bài - HS sửa bài (đổi vở) 5 cm2 = .. mm2 12 m2 9 dm2 = dm2 2010 m2 = dam2 .. m2 GV nhận xét 4. Tổng kết - dặn dị - Nhận xét tiết học. ***************************************************************** Tiếng Anh ( Cĩ giáo viên chuyên soạn giảng) ********************************************************************************************** CHIỀU: Luyện: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu,) ; nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp - Hoạt động lớp. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. - GV hướng dẫn HS sửa lỗi. - HS tiếp tục sửa lỗi sai của mình. - GV theo dõi, nhắc nhở các em. - Lần lượt HS đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét. - GV đọc lại một số bài văn mẫu cho HS nghe, học tập. - Yêu cầu những em sai nhiều lỗi, viết lại bài văn. Các em khác viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dị. - Hoạt động lớp. ***************************************************************** Lịch sử ( Cĩ giáo viên chuyên soạn giảng) ***************************************************************** An toµn giao th«ng Bµi 4: Nguyªn nh©n g©y tai n¹n giao th«ng I.Mơc tiªu: - HS nªu ®ỵc nguyªn nh©n g©y tai n¹n giao th«ng vµ c¸ch phßng tr¸nh. - HS cã ý thøc thùc hiƯn tèt an toµn giao th«ng trªn ®êng ®i häc hµng ngµy vµ mäi n¬i, mäi lĩc khi tham gia giao th«ng. II.§å dïng d¹y- häc: S¬ ®å con ®¬ng an toµn tõ nhµ ®Õn trêng. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: (35phĩt) * Ho¹t ®éng 1: (10phĩt) - C¶ líp: + Vµi HS kĨ vỊ c¸c vơ giao th«ng mµ em biÕt hoỈc ®ỵc chøng kiÕn; Nªu nguyªn nh©n x¶y ra c¸c vơ tai n¹n ®ã. * Ho¹t ®éng 2: (10phĩt) + Nhãm ®«i: + GV ph¸t phiÕu häc tËp, HS ghi c¸c nguyªn nh©n dÉn ®Õn tai n¹n giao th«ng, GV giĩp nhãm cã HS yÕu. + HS c¸c nhãm, b¸o c¸o, bỉ sung. + GV tỉng hỵp kÕt luËn. * Ho¹t ®éng 3: (15phĩt) - C¸ nh©n: + GV: §Ĩ phßng tr¸nh tai n¹n giao th«ng ta cÇn ph¶i lµm g×: + HS ghi nh¸p, b¸o c¸o, bỉ sung. GV kÕt luËn, sưa sai. ***************************************************************** SINH HOẠT TUẦN 5 I. Mơc tiªu - Đánh giá các hoạt động tuần 5 ,đề ra kế hoạch tuần 6. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GD HS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể. II. Chu¶n bÞ :Nội dung sinh hoạt III. C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc chđ yÕu 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần5: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV tổng kết chung: -Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ -HS ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn. - Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài.Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ -Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. 2 .Kế hoạch tuần 6: - Học chương trình tuần 6 - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp - Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
Tài liệu đính kèm: