TẬP ĐỌC
BÀI : SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC – THAI
I.Mục tiêu.
-Đọc trôi chảy toàn bài.
-Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê.
-Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc đọ khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất công người da đen và da màu ở Nam Phi; cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ, thắng lợi của cuộc đấu tranh.
*Hiểu được nội dung chính của bài: Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chết độ a-pac-thai của những người dân da đen, da màu ở Nam Phi.
II Đồ dùng dạy học
-Tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc, ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen –xơn Man-đê-la nếu có.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6 THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY 2 06/10 HĐTT Đạo đức Tập đọc Toán Chính tả Chào cờ Có chí thì nên ( TIẾT 2) Sự sụp đổ của chế độ a-pác – thai Luyện tập Nhớ viết : Ê- mi- li, con 3 07/10 Toán LTvà Câu Kể chuyện Khoa học Thể dục Héc ta Mở rộng vốn từ : Hữu nghị- hợp tác Chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Dùng thuốc an toàn ( bài 11) Bài 11 4 08/10 Tập đọc TLV Lịch sử Toán Kĩ thuật Tác phẩm của Si le và tên phát xít Luyện tập làm đơn Bài 6 : Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước Luyện tập Thêu chữ v ( tiết 3) 5 09/10 Toán LT và Câu Thể dục Khoa học Mĩ thuật Luyện tập chung Dùng từ đồng âm để chơi chữ Bài 12 Bài 12 Phòng bệnh sốt rét Bài 6 6 10/10 Toán Tập làm văn Hát nhạc Địa lý HĐ TT Luyện tập chung Luyện tập tả cảnh Bài 6 Bài 6 Đất và rừng Sinh hoạt văn nghệ , đăng kí thi đua Thứ hai ngày 06 tháng 10 năm 2008 -------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC BÀI : SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC – THAI I.Mục tiêu. -Đọc trôi chảy toàn bài. -Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê. -Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc đọ khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất công người da đen và da màu ở Nam Phi; cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ, thắng lợi của cuộc đấu tranh. *Hiểu được nội dung chính của bài: Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chết độ a-pac-thai của những người dân da đen, da màu ở Nam Phi. II Đồ dùng dạy học -Tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc, ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen –xơn Man-đê-la nếu có. -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (3-5’) 2. Giới thiệu bài. 3. Luyện đọc HĐ1: Đọc đoạn nối tiếp . 4 Tìm hiểu bài. 5. HDHS đọc đoạn văn bản có tính chính luận. 6. Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cần đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu và từ ngữ phản ánh chính sách bất công đối với người da đen và da màu ở Nam Phi. -Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: nổi tiếng, vàng, kim cương. -Gv chia đoạn: 3 đoạn. -Đ1: từ đầu đến a-pác-thai. -Đ2: Tiếp theo đến dân chủ nào. -Đ3: còn lại. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp +Luyện đọc từ ngữ khó: a-pác-thai -Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. +Đ1: Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm. H: Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? +Đ2: Đọc thành tiếng và đọc thầm đoạn 2. H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chết độ phân biệt chủng tộc? +Đ3: H; Vì sao cuộc đấu tranh chống chết độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ. H; Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới? -GV cho HS quan sát ảnh vị tổng thống. -Gv hướng dẫn cách đọc. -GV đưa bảng phụ đã chép đoạn cần luyện đọc lên và hướng dẫn -HS luyện đọc. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Đọc trước bài tác phẩm của sin-lơ và tên phát xít. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2 lần. -1 vaì HS đọc cả bài. -2 HS đọc chú giải. -3 Hs giải nghĩa từ. -1 HSkhá đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. -Bị đối xử một cách bất công. Người da trắng chiếm 9/10 đất trồng trọt.. -1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. -Đứng dậy đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi. -HS có thể trả lời: Những người có lương tâm, yêu chuộng hoà bình không thể chấp nhận sự phân biệt chủng tộc dã man. -Ông là một luật sư, tên là Nen-xơn Man-đê-la. ông bị giam cầm 27 năm vì ông đã đấu tranh chống chế độ a-pác-thai. -HS luyện đọc đoạn văn. -3 Hs đọc cả bài. --------------------------------------------------- TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu Giúp học sinh: - Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. -Giáo dục HS ý thức tự giác trong học toán , tích cực suy nghĩ làm bài II/ Đồ dùng học tập -Bảng con III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Bài cũ HĐ2: Bài mới Luyện tập Bài 1: Bài 2:Khoanh vào trước câu trả lời đúng. Bài 3: So sánh. Bài 4: HĐ3: Củng cố- dặn dò Gọi HS lên bảng làm bài 3. -Nêu mối quan hệ mỗi đơn vị đo diện tích tiếp liền? -Nhận xét chung. -Dẫn dắt ghi tên bài học. a) viết các số đo dưới dạng m2 b) viết các số đo dưới dạng dm2 -Nhận xét cho điểm. - Gọi HS nêu miệng và giải thích.-Nhận xét cho điểm. -Nếu hai vế không cùng một đơn vị đo ta làm thế nào? -Nhận xét chốt kiến thức. -Gọi HS đọc đề bài. -Diện tích căn phòng bằng tổng diện tích nào? -Muốn biết diện tích căn phòng ta phải làm thế nào? -Cần 150 viên gạch biết diện tích 1 viên có tính được diện tích của căn phòng không? -Bài toán hỏi đơn vị đo diện tích của căn phòng là gì? -Nhận xét chấm điểm. -Chốt ý chính. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. -1HS yếu lên bảng làm, lớp nhận xét . -Nối tiếp nêu. -Nhắc lại tên bài học. -HS làm vào vở, 2 HS TB lên bảng 8m227dm2 = m2 16m29dm2 = m2 4dm265cm2 = dm2 102dm28cm2 = dm2 -Nhận xét sửa. -Một số HS nêu miệng. Câu B được khoanh. -Nhận xét bổ sung. - 2HS lên bảng, lớp làm bảng con và giải thích cách làm của mình. -Nhận xét bài làm trên bảng. -1HS đọc đề bài. -Tổng diện tích các viên gạch. -Diện tích của 1 viên gạch. -Nêu:Là m2 1HS khá lên bảng giải, lớp giải vào vở. -Nhận xét sửa bài. KHOA HỌC BÀI : DÙNG THUỐC AN TOÀN ( BÀI 11) A. Mục tiêu : - Giúp hs: + Xác định khi nào nên dùng thuốc. + Nêu những đặc điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. +nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đuúng liều lượng. B. Đồ dùng dạy học : -Một số bản sử dụng thuốc. -Hình 24-25 SGK. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND GV HS 1.Kiểm tra bài cũ (5) 2.Bài mới : ( 25) HĐ1:Làm việc theo cặp MT:Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên một số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc đó HĐ2:Thực hành làm bài tập trong SGK MT:Xác định khi nào nên dùng thuốc. Lưu ý khi dùng thuóc và mua thuốc. Lưu ý tác hại của việc dùng không đúng thuốc HĐ3:Trò chơi : " Ai nhanh, ai đúng? " MT:Giúp hs không những biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn tận dụng giá trị dinh dưỡng của thưc ăn để phòng tránh bềnh. 3. Củng cố dặn dò: (5) * Gọi 2 HS lên bảng . -Nêu lại nd bài học trước ? -Trong tuần qua em đã thực hiện công việc với gia đình NTN? -Nhận xét chung . * Cho HS làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi: -Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ? -Gọi đại từng cặp lên bảng trả lời câu hỏi. KL: Khi bị bệnh chúng ta cần dùng thuốc chữa trị . Tuy nhiên phải dùng thuốc đúng . * Yêu cầu HS làm bài tập 24 SGK -Chỉ định một số HS nêu kết quả. KL: Chỉ dùng thuốc khi cần thiét ,dùng đúng thuốc, đúng cách theo chỉ định của bác sĩ. Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin trên vỏ thuốc. -Nếu có vỏ thuốc cho HS xem vỏ và các HD trên vỏ thuốc. * Yêu cầu hs đọc câu hỏi lắng nghe và bài tỏ ý kiến. - Cho 1 HS đọc yêu cầu , các hs khá giỏi bày tỏ ý kiến. -Quan sát nhận xét . -Treo đáp án: câu 1 : thứ tự: c, a,b. Câu 2: thứ tự : c,b,a . -Đối chiếu với ý kiến HS * Nhận xét chốt ý. * Nêu lại ND bài, -Lưu ý HS khi dùng thuốc ở nhà. * 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS nêu. -Các việc em đã làm trong tuần tuyên truyền với mọi người trong gia đình. * Thảo luận theo cặp. -Nêu các trường hợp sử dụng thuốc . -2-3 HS nhận xét cách dùng thuốc của bạn. -Nêu lại kết luận của giáo viên. * Mở SGK đọc yêu cầu bài. -Lần lượt HS nêu kết quả . -Nêu vai trò của thuốc đối vơi cuộc sống con người . - HS lần lượt xem vỏ thuốc đã sưu tầm được. * 3HS đọc câu hỏi. -Suy nghĩ và bày tỏ ý kiến. -Lắng nghe nhận xét. -Liên hệ thực tế .( dành cho HS khá giỏi ) -Cho HS nêu các loại quả ,các cây thuốc Nam có thể chữa bệnh ,lưu ý một số điều cần tránh. * 3 hs nêu lại. -Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------- Thứ ba ngày 07 tháng 10 năm 2008 CHÍNH TẢ BÀI : Nhớ viết : Ê – MI – LI , CON (Luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng có chứa ươ/ ưa I.Mục tiêu: -Nhớ viết đúng, trình bày đúng khổ thơ 2, 3 của bài Ê-mi-li, con.. -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ nắm vững quy tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ. -Rèn kĩ năng viết nhanh , đúng đẹp , cẩn thận . II.Đồ dùng dạy – học. -3 Tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy – học ... ạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Lớp trao đổi, TLCH - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. - Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn. - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? - Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: + Khi bầu trời xanh thẳm + Khi bầu trời rải mây trắng nhạt + Khi bầu trời âm u mây múa + Khi bầu trời ầm ầm giông gió - Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? ® Giải thích: “liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác), từ chuyện người ngẫm ra chuyện mình. - Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. ® Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn. Đoạn b: - Dòng sông được quan sát từ đâu? - Từ trên 1 độ cao đặc biệt - trên đỉnh núi Voi, nhìn xuyên qua biển sương, biển, mây đọng ngang chừng núi mới thấy được dòng sông mờ mờ, thấp thoáng như một dãy lụa uốn lượn phía dưới. - Vị trí quan sát có lợi thế gì? - Từ vị trí này, người ta có thể nhìn thấy dòng sông giữa một không gian rộng lớn đến hết tầm mắt, nhận thấy mối giao hòa giữa con sông với muôn vật xung quanh. - Dòng sông hiện ra như thế nào từ vị trí quan sát đó? - Từ vị trí rất cao nhìn xuống dòng sông hiện ra với 1 vẻ huyền ảo dưới màn sương mờ, dưới bóng núi, tầng mây, những lớp lớp cây rừng, dòng sông trông mềm mại như 1 dải lụa đào, im lặng, nhỏ bé và hiền lành giữa núi rừng rộng lớn. Đoạn c: - Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào của ngày? - Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. - Tg nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? - Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: + sáng: phơn phớt màu đào + giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt. + về chiều: biến thành 1 con suối lửa. - Những câu văn nào trong đoạn tả con kênh Mặt trời thể hiện những liên tưởng của tg khi quan sát con kênh? - Ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất, con kênh phơn phớt màu đào, hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt, biến thành 1 con suối lửa lúc trời chiều. - Giải nghĩa từ: + Thủy ngân: kim loại lỏng, trắng như bạc, thường dùng để tráng gương, làm cặp nhiệt độ. - Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? - Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. 14’ * Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành - Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét. + Trình tự quan sát + Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. + Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. - Nhiều học sinh trình bày dàn ý - Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. - Lớp nhận xét 5’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Thi đua - Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm. - Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1 cảnh sông nước. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp. - Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước” - Nhận xét tiết học TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giĩp häc sinh cđng cố các kiến thức về : So s¸nh ph©n sè tÝnh gi¸ trÞ cđa biĨu thøc víi ph©n sè. Gi¶i bµi to¸n lien qua ®Õn t×m ph©n sè cđa mét sè, t×m hai sè biÕt hiƯu vµ tØ sè cđa hai sè ®ã. . II. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập chung - Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số? VD? - Học sinh nêu - Học sinh nhận xét 3.Bài mới Giáo viên tổ chức hướng dẫn học sinh làm lần lượt các bài tập rồi chữa bài. Bài1:Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: a.;;;; b.;; 2 học sinh chữa bài ? Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu? Học sinh trả lời Gv nhận xét, chốt lại. Học sinh lắng nghe Bài 2. Cách làm tự bài 1. Bài 3. Gọi học sinh nêu nội dung bài toán 3 1 học sinh đọc nội dung bài toán ?Nêu cách giải bài toán? Học sinh trả lời Học sinh làm bài cá nhân. Gọi HS chữa bài trên bảng Bài giải 5ha= 50 000m2 Diện tích hồ nước là: 50 000 x= 15000(m2) Đáp số: 15000 m2 Gv nhận xét, chốt lại. Hs sữa bài Bài 4 Hs đọc yêu cầu cuả bài tập ?Nêu cách tóm tắt của bài toán? Hs tóm tắt Gv viết nhanh tóm tắt trên bảng Hs làm bài cá nhân Quan sát, hướng dẫn cho học sinh 1 Hs chữa bài Gv và Hs cùng nhận xét, chốt lại Hs sữa bài vào vở 4.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học. KHOA HỌC BÀI : PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. Mục tiêu: -Thông qua những đoạn văn mẫu, học sinh hiểu thế nào là quan sát khi tả cảnh sông nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát. -Biết ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước cụ thể. -Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. II: Đồ dùng: -GV và HS sưu tầm các tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước : biển , sông , hồ , đầm II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ(2-3’) 2 Giới thiệu bài. 3 Làm bài tập. HĐ1: HDHS làm bài 1. HĐ2: HDHS làm bài 2. 4 .Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng đọc bài làm của tiết trước -Nhận xét và cho điểm học sinh. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -GV giao việc: -Các em đọ 2 đoạn văn a,b. -Dựa vào nội dung của từng đoạn, các em trả lời câu hỏi về một đoạn văn. -Cho HS làm bài nếu có tranh ảnh GV treo lên bảng lớp cho HS quan sát. +Đoạn a: H: Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? Câu nào trong đoạn văn nói rõ đặc điểm đó? H: Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? H: Khi quan sát biển tác giả đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? +Đoạn b. Cách làm tương tự câu a. GV chốt lại lời giải đúng. -Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn. -Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác. -Tác dụng của biện pháp tưởng giúp người đọc hình dung được cái nắng dữ dội. -Cho HS đọc yêu cầu bài 2. -GV giao việc: Dựa vào những ghi chép được sau khi quan sát về một cảnh sông nước, các em hãy lập thành một dàn ý. -Cho HS làm dàn ý. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và khen những HS làm dàn ý đúng, bài có nhiều hình ảnh, chi tiết tiêu biểu cho cảnh sông nước. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước chép lại vào vở. -2 HS lên bảng đọc lá đơn viết về tham gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. -Nghe. -1 HS đọc to lớp đọc thầm. -HS quan sát. -Tả cảnh màu sắc của mặt biển. -Câu "Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời" -Quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: Khi bầu trời xanh thẳm. -Từ sự thay đổi sắc màu của biển, tác giả liên tưởng đến sự đổi thay tâm trạng của con người. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. -HS đối chiếu phần chép của mình với 2 đoạn a,b. -Từng cá nhân lập dàn ý. -Một số HS trình bày dàn ý của mình. -Lớp nhận xét. Ví dụ : + Mở bài : Con sông Đồng Nai hiền hoà danh tay ốm lấy thành phố vào lòng +Thân bài : Mặt nước sông khi có gió nhẹ , khi có gió giông bão . Thuyền bè trên sông : Bãi cát , bãi ngô , nhà cửa .Dòng sông Đồng Nai với đời sống của nhân dân . +Kết bài : Ích lợi của sông và cảm nhận của con người bên dòng sông HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ BÀI : SINH HOẠT VĂN NGHỆ , ĐĂNG KÍ THI ĐUA I.Mục tiêu : -HS biết tham gia sinh hoạt văn nghệ : múa hát , trò chơi -Biết đăng kí các danh hiệu thi đua trong năm học 2006-2007 -Giáo dục HS có ý thức vươn lên trong học tập , bạo dạn trước chỗ đông người , tích cực tham gia công việc chung . II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Các HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1: Sinh hoạt văn nghệ HĐ2: Đăng kí thi đua -GV tổ chức cho HS thi hát , múa -Cho HS sinh hoạt tập thể -GV kẻ sẵn bảng thi đua của lớp yêu cầu HS đăng kí thi đua năm học 2006-2007 - Hát cá nhân , tập thể theo tổ -Thi chọn trong nhóm . -Thi giữa các nhóm chọn cá nhân xuất sắc , nhóm xuất sắc . -HS hát tập thể bài “ Trái đất này ” Bài “ Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng” -HS đăng kí danh hiệu thi đua : 1, Cháu ngoan Bác Hồ . 2,Đạt danh hiệu HS giỏi , Tiên tiến
Tài liệu đính kèm: