Toán
Tiết 36 : Số thập phân bằng nhau.
I.Mục tiêu:
1.HS nhận biết được nếu viết thêm chữ số 0 hoặc bỏ chữ số 0 bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số thập phân đã cho.
2. HS biết bỏ và biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân để các số viết được dưới dạng gọn hơn hoặc có số chữ số bằng nhau.
II.Hoạt động sư phạm: (5-6`)Đổi các số sau 3,5m = .cm ; 7,55 m = cm
- Nhận xt-ghi điểm.
III.Các hoạt động dạy học :
Giới thiệu bài – Ghi đề bài.
GV nêu bài toán: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống: 9dm = cm
9dm = m ; 90 cm= m.
GV kết luận.( Như SGK )
? Hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90
? Số thập phân đó thay đổi như thế nào ?
GV kết luận.
- Tìm các số thập phân bằng:0,9 ; 8,75
?Hãy tìm cách viết 0,99 thành 0,9 ?
( Hướng dẫn tương tự đối với ví dụ 2 )
- Yêu cầu HS đọc nhận xét trong SGK
Bài 1:- Gọi HS lên bảng làm bài
- Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị củ số thập phân đó không thay đổi.
- Nhận xét – Tuyên dương.
Tuần 8 Lịch Báo Giảng ( Từ ngày22/ 10 đến ngày 27/ 10) THỨ,NGÀY PHÂN MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY ĐIỀU CHỈNH THỨ HAI 22/10 Chào cờ 8 Tuần 8 Tốn 36 Số thập phân bằng nhau Tập đọc 15 Kì diệu rừng xanh Thể dục 15 Bài: Đội hình đội ngũ, Trị chơi Khoa học 15 Phịng bệnh viêm gan A THỨ BA 23/10 Toán 37 So sánh hai số thập phân Chính tả 8 Nghe-viết: Kì diệu rừng xanh Lịch sử 8 Xơ viết Nghệ Tĩnh LT&C 15 MRVT: thiên nhiên Kể chuyện 8 Kể chuyện đã nghe đã đọc THỨ TƯ 24/10 Tập đọc 16 Trước cổng trời Khoa học 16 Phịng tránh HIV/AIDS Tập làm văn 15 Luyện tập tả cảnh Kĩ thuật 8 Nấu cơm Tốn 38 Luyện tập THỨ NĂM 25/10 Toán 39 Luyện tập chung Thể dục 16 Bài: Đội hình đội ngũ, trị chơi... Âm nhạc 8 Ơn tập 2 bài hát: Reo vang bình Luyện từ-câu 16 Luyện tập về từ nhiều nghĩa THỨ SÁU 26/10 Tốn 40 Viết các số đo độ dài dưới dạng. Tin 8 Tập làm văn 16 Luyện tập tả cảnh(dựng đoạn mở bài, kết bài) Đạo đức 8 Nhớ ơn tổ tiên(TT) HĐNG-SHL 8 THỨ BẢY 27/10 Nghỉ Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết 36 : Số thập phân bằng nhau. I.Mục tiêu: 1.HS nhận biết được nếu viết thêm chữ số 0 hoặc bỏ chữ số 0 bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số thập phân đã cho. 2. HS biết bỏ và biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân để các số viết được dưới dạng gọn hơn hoặc có số chữ số bằng nhau. II.Hoạt động sư phạm: (5-6`)Đổi các số sau 3,5m = ..cm ; 7,55 m =cm - Nhận xét-ghi điểm. III.Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1-Đạt MT số1 -HĐLC:Quan sát -HTTC:Cả lớp. (11-12`) HĐ 2:-Đạt MT 2 -HĐLC:Thựchành -HTTC: Cá nhân (8-9`) HĐ 3:Đạt MT 2 -HĐLC:Thựchành -HTTC:Nhóm 4 (9-10`) Giới thiệu bài – Ghi đề bài. GV nêu bài toán: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống: 9dm = cm 9dm = m ; 90 cm= m. GV kết luận.( Như SGK ) ? Hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90 ? Số thập phân đó thay đổi như thế nào ? GV kết luận. - Tìm các số thập phân bằng:0,9 ; 8,75 ?Hãy tìm cách viết 0,99 thành 0,9 ? ( Hướng dẫn tương tự đối với ví dụ 2 ) - Yêu cầu HS đọc nhận xét trong SGK Bài 1:- Gọi HS lên bảng làm bài - Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị củ số thập phân đó không thay đổi. - Nhận xét – Tuyên dương. Bài 2: Gọi HS lên bảng làm bài - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS thảo luận. - GV cho các nhóm báo cáo. - Nhận xét – Tuyên dương. 9dm =90cm 9dm=0,9m 90cm=0,90m - 2 HS nêu - HS lắng nghe. 0,9=0,90=0,900 8,75=8,750=8,7500 - HS đọc - Hs lắng nghe - 1hs lên bảng dưới làm bảng con. 7,800=7,8; 64,9000=64,9 - HS thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo. a/ 5,612;17,200;480,590 b/24,500;80,010;14,678 IV.Hoạt động nối tiếp: (2-3`)? Khi thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân thì gia trị của số thập phân đó như thế nào. Nhận xét tiết học. V.Chuẩn bị ĐDDH: Bảng con, Phiếu thảo luận Tập đọc Tiết 15 : Kì diệu rừng xanh. I.Mục tiêu : - HS khá đọc to, rõ ràng. Đọc đúng các tiếng, từ khó: Lúp xúp, ấm tích, tân kì..Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng. Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - HS yếu đọc trơn đoạn ngắn trong bài. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ vẻ đẹp của rừng. *GDMT:- Yêu vẻ đẹp thiên nhiên, yêu quý có ý thức bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ SGK trang 75-Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc III.Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ. 2.Bài mới. HĐ1:Luyện đọc. HĐ 2:Tìm hiểu bài. HĐ 3:Đọc diễn cảm. 3.Củng cố – Dặn dò. - Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi cuối bài Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà - Nhận xét – Ghi điểm. Giới thiệu bài – Ghi đề bài. - Gọi HS khá đọc toàn bài - G\ọi HS đọc nối tiếpø đọc từ khó - Gọi HS đọc nối tiếp - Giải nghĩa từ - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc nhĩm cặp. - GV hướng dẫn – Đọc mẫu. 1.Những cây nấm rừng khiến tác giả có liên tưởng thú vị gì ? 2.Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào ? 3.Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? 4.Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho rừng ? ?Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” ? * Nêu nội dung chính của bài ? Gv chốt ý ghi nội dung bài. - Gọi HS đọc nối tiếp lại toàn bài - Treo bảng phụ đoạn 1 – Đọc mẫu - Thi đọc diễn cảm. - Giáo dục HS –Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn dò. - 2 HS thực hiện - HS nhắc lại tên bài - HS khá đọc toàn bài - HS luyện đọc nối tiếp đoạn - HS yếu đọc từ khó:lúp xúp, sặc sỡ, kiến trúc tân kì, lọt, rào rào - 1 HS đọc chú giải. - 3 phút luyện đọc theo cặp - Theo doiõ và lắng nghe - Như 1 thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như 1 lâu đài - Cảnh vật trở nưn lãnh mạn, thần bí như trong cổ tích - Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ,con chồn sóc - Cho cánh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ và kì thú - Vì có rất nhiều lá vàng, những con mang có bộ lông vàng, nắng cũng rực vàng -Hs Nhắc lại nội dung bài. - 3 HS đọc nối tiếp lại bài - Theo dõi –Quan sát - 3-5 HS thi đọc diễn cảm Thể dục Tiết 15 Đội hình đội ngũ Giáo viên dạy chuyên Khoa học Tiết 15 : Phòng bệnh viêm gan A I.Mục tiêu : - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. - Có ý thức thực hiện phòng tranùh bệnh viêm gan A. *GDKNS:- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A II.Đồ dùng dạy học :- Thông tin và hình trang 32,33 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : (4-5`) 2.Bài mới : HĐ 1:Làm việc với SGK (15-16`) Mục tiêu:Nêu được tác nhân,đường lây truyền bệnh viêm gan HĐ 2:Quan sát và thảo luận.(15-16`) Mục tiêu:Nêu được cách phòng bệnh và có ý thức phòng bệnh viêm gan A. 3.Củng cố – Dặn dò.(2-3`) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài Phòng bệnh viêm não - Nhận xét – Ghi điểm –Tuyên dương - Giới thiệu bài – Ghi đề bài Cách tiến hành: - Yêu cầu các nhóm đọc lời thoại hình 1,thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi. ?Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A ? ?Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì - Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào ? - Các nhóm trình bày kết quả. - GV chốt ý đúng - Yêu cầu hs quan sát các hình 2,3,4,5 SGK và trả lời các câu hỏi: - Chỉ và nói về nội dung các hình. ? Nêu các cách phòng bệnh viêmgan A? ? Người mắc bệnh viêm gan A cần chú ý điều gì ? ?Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan - Nhận xét – Tuyên dương ?Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn dò. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nhắc lại tên bài. - Thảo luận nhóm 4 +Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải - Vi rút viêm gan A. -Qua đường tiêu hoá, uống nước lã , thức ăn bị ôi thiu -HS trình bày. - 2 HS nêu lại kết quả . - HS trao đổi cặp đôi - 5 HS chỉ và nói - Lần lượt trả lời - HS khác nhận xét. - Hs lắng nghe Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết 37 : So sánh hai số thập phân . I.Mục tiêu : 1.Biết cách so sánh hai số thâp phân. 2.Rèn kĩ năng so sánh và sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. II.Hoạt động sư phạm: Bỏ các số 0 bên phải phần thập phân để có các số thập phân ở dạng gọn hơn: 17,400 ; 26 ,3500 ; 765,04. Nhận xét nghi điểm. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1:-ĐạtMT1 -HĐLC:Quan sát -HTTC:Cả lớp HĐ 2:- Đạt MT2 HĐLC:Thực hành -HTTC:Cá nhân HĐ 3:- Đạt MT 2 HĐLC:Thực luận -HTTC:Nhóm 4 Giới thiệu bài – Ghi đề bài Nêu ví dụ1 : như trong SGK - So sánh 8,1m và 7,9m. ? Để so sánh hai số thập phân này ta phải làm thế nào để đưa về việc so sánh hai số tự nhiên đã học ? ? Em hãy rút ra cách so sánh hai phân số thập phân 8,1 và 7,9 . ? Muốn so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta làm thế nào? GV nêu ví dụ 2: - So sánh 35,7nvà 35,698m. - GV hướng dẫn HS so sánh. ? Em rút ra cách so sánh hai phân số thập phân có phần nguyên bằng nhau Gv chốt ý, rút ra ghi nhớ Bài 1.- Gọi HS đọc đề bài. - Gv nêu yêu cầu và hướng dẫn HS làm bài vào bảng con - Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét – tuyên dương. Bài 2. - Gọi HS đọc đề bài. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS thảo luận. - Gv hướng dẫn hs báo cáo - Nhận xét các nhóm. Nhắc lại đề bài - Chuyển đổi số đo về đơn vị dm và so sánh hai số tự nhiên. 8,1 m = 81 dm,7,9m =79dm Hai số thập phân 8, 1 và 7, 9 có phần nguyên khác nhau 8 > 7 nên 8,1 > 7,9 - Nêu như SGK. - Hai số thập phân có phần nguyên đều bằng nhau,số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn. - HS đọc ghi nhớ. - Cả lớp làm bảng con. - 3Hs lên bảng làm bài - Hs thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhận xét 6,375 , 6,735 ,7,19 ,8,72 ,9,01 IV.Hoạt động nối tiếp:Muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học. V.Chuẩn bị ĐDDH ... u các tổ báo cáo. + Thực hiện nội quy. + Thực hiện an toàn giao thông. -GV nhận xét đánh giá. Đa số các tổ đều thực hiện tốt.đi học đầy đủ.tổ 3 phân công trực nhật. ? Tháng 10 có ngày lễ nào? - Lớp chúng ta làm gì để chúc mừng bà, mẹ, chị và các cô? + Học tốt dành nhiều điểm mười. + Sinh hoạt văn nghệ. - Yêu cầu học sinh kể chuyện về những tấm gương vượt khó trong học tập. - Tuyên dương bạn kể hay. - Cho lớp hát tập thể -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. - HS nêu. -Nghe - Tổ trưởng báo cáo . -HS lắng nghe -Ngày nhà thành lập Hội Liên Hiệp Phụ Nữ Việt Nam 20/10. -Thi đua học tốt dành nhiều điểm 10 -HS kể ,lớp chú ý nghe. - Hát đồng thanh. Mĩ thuật Tiết 8: Vẽ theo mẫu :Mẫu vẽ có dạng hình trụ và hình cầu. I.Mục tiêu: - Nhận biết được các vật mẫu có dạng hinh trụ và hình cầu. - Biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu. - Thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh. II.Chuẩn bị: GV : Chuẩn bị một số bài mẫu có dạng hình trụ, hình cầu khác Hình gợi ý cách vẽ. HS : Vở thực hành,bút chì,gôm. III.Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ. 2.Bài mới. HĐ1: Quan sát và nhận xét. HĐ2: HD cách vẽ. HĐ3: Thực hành HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố dặn dò. -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Nhận xét chung. Giới thiệu bài – Ghi đề bài. -Cho HS quan sát một số khối trụ khác nhau. Giới thiệu cho học sinh thấy sự phong phú của khối trụ. -Nêu nêu một số đồ dùng vàcác loại quả có khối trụ và khối cầu? - Nhận xét về hình dáng ,màu sắc ,kích thước của khối trụvà khối cầu? GV nhận xét kết luận. GV- Đặt câu hỏi để học sinh thấy được tác dụng của khối trụ, khối cầu đối với đời sống . GV- Giới thiệu một số dồ dùng có dạng khối trụ. -Hướng dẫn học sinh cách vẽ + Vẽ khung hình chung + Khi vẽ cần chú ý đến bố cục + Xác định các điểm để vẽ mặt trên của khối trụ - HS quan sát mẫu vẽ bài thực hành. -GV quan sát giúp đở HS còn lúng túng. -Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm -Gợi ý HS nhận xét bài vẽ của bạn. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. -Nhắc lại đề bài. -Quan sát và nhận xét. -2-4 HS -2-3 HS -Quan sát và nghe giới thiệu. -Quan sát và nghe . -Thực hành vẽ theo yêu cầu. -4-6 bài. -Lớp nhận xét . Aâm nhạc Tiết 8:Ôn bài hát : Reo vang bình minh Giữ cho em bầu trời xanh. I / Mục tiêu : - Biết hát giai điệu và đúng lời ca, kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. Trình bày 2 bài hát theo nhóm, cá nhân. - HS nghe bài hát Cò con, sáng tác của nhạc sĩ Phạm Trọng Cầu. -Giáo dục HS niềm ham mê âm nhạc. III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra: 2/ Dạy bài mới. a/ Giới thiệu bài b/Phát triển bài: Hđ1 : Oân bài hát reo vang bình minh và Hãy giữ cho em bầu trời xanh. Hđ2: Nghe nhạc. 3/ Củng cố dặn dò. - Gọi hs lên hát bài :Con chim hay hót và bài: Reo vang bình minh. -Nhận xét ghi điểm. -GV giới thiệu nội dung bài học. - Yêu cầu HS hát thể hiện sắc thái , tình cảm trình bày bài hát bằnh hình thức đơn ca song ca , tốp ca - Hát cả lớp , hát theo nhóm, cá nhân xung phong hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu.. - Nhận xét tuyên dương. -Cho HS nghe băng nhạc thiếu nhi và hỏi: ? Đây là bài hát nào? ? Nội dung bài hát nói lên điều gì? - Hệ thống hoá kiến thức đã học. - Cả lớp hát lại 2 bài hát 2 lần. - Nhận xét tiết học. -Dặn dò. - HS lên thực hiện. -HS nhắc lại -HS ôn tập bài cũ -Thực hiện. - Lớp nhận xét. - Phát biểu ý kiến. -Nghe. -Trả lời câu hỏi. Thể dục Tiết 15 Đội hình đội ngũ I.Mục tiêu: -Ôn tập củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác:chào, báo cáo, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trá, quay sau. -Chơi trò chơi chạy tiếp sức. Yêu cầu chơi đúng luật, trâït tự, nhanh nhẹn. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, nghiêm túc. II. Chuẩn bị: Cờ đuôi nheo. III. Nội dung và phương pháp Tiến trình Nội dung Phương pháp Phần mở đầu 5’-7’ -Tập hợp lớp. Báo cáo sỉ số. -Phổ biến nội dung: ôn đội hình đội ngũ, chơi trò chơi “chạy tiếp sức”. -Khởi động,. -Đứng tại chỗ hát một bài. ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ^ Phần cơ bản 25’-27’ a/Ôn đội hình đội ngũ: -Ôn cách chào, báo cáo, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, quay phải, quay trái, quay sau. -Gv hướng dẫn HS tập kết hợp sửa sai. -Cho HS tập theo tổ. -Thi trình diễn trước lớp. -Cho cả lớp tập lại (2 lần). b/Chơi trò chơi “Bỏ khăn”: -Giải thích cách chơi, quy định chơi. -Tổ chức chơi, thi đua giữa 4 tổ. -GV quan sát, nhận xét, tương dương tổ thắng cuộc. ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ^ ° ° ° ° ° ° ° Phần kết thúc 5’-6’ -Tập hợp lớp. -Tập động tác thả lỏng kết hợp hít thở sâu. -Cùng hs hệ thống bài. -Nhận xét giờ học. - Dặn dò :ôn nôi dung vừa học. ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ^ Địa lí Tiết 8 : Dân số nước ta. I. Mục tiêu: -Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam. -Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. -Nhận biết đươc sự cần thiết của kế hoạch gia đình sinh ít con. II.Chuẩn bị :-Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 phóng to. - Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2. Bài mới. HĐ1: So sánh dân số Việt Nam với dân số các nước Đông Nam Á. HĐ2: Gia tăng dân số ở Việt Nam. Thảo luận cặp. HĐ3: Hậu quả dân số tăng nhanh Ghi nhớ Liên hệ thực tế 3. Củng cố Dặn dò. -Không kiểm tra Giới thiệu bài – Ghi đề bài. -GV treo bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á như SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc bảng số liệu. ? Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số liệu này có tác dụng gì? ?Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào? ?Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào? GV nêu: Chúng ta sẽ cùng phân tích bảng số liệu để rút ra đặc điểm của dân số Việt Nam. -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử lí các số liệu và trả lời các câu hỏi sau: +Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu? +Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNÁ. + Việt Nam là nước đông dân hay ít dân? GV nhận xét, bổ sung -GV treo biểu đồ dân số Việt Nam -.Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì? -GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào biểu đồ này để nhận xét tình hình gia tăng dân số ở Việt Nam. +Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào? Cho biết số dân nước ta từng năm. ? Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta GV kết luận.Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện kế hoạch hoá gia đình như không sinh con thứ ba, mỗi cặp vợ chồng nên dừng lại ở 2 con Gọi HS đọc nghi nhớ SGK ?Nhắc lại nội dung bài –Giáo dục HS -Nhận xét tiết học -Dặn dò. Nhắc lại đề bài. -HS đọc bảng số liệu. -Bảng số liệu về số dân các nước Đông Nam Á. Dựa vào đó em biết được tình hình dân số của các nước -Vào năm 2004. -Theo đơn vị là triệu người. -HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. -Là 82,0 triệu người. -Đứng thức 3 trong các nước ĐN Á - HS trả lời. -Lớp theo dõi và nhận xét. -Quan sát -HS đọc tên biểu đồ và nêu: -Dân số nước ta qua các năm: -1979 là 52,7 Triệu người. -1989 là 64,4 triệu người. -1999 là 76,3 triệu người. -Dân số nước ta tăng nhanh. -2-3 HS,lớp nhận xét. HS lam theo nhóm hoàn thành phiếu. -Lần lươt từng nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. - Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét. -2-3 HS đọc lại phần ghi nhớ Thể dục Bài 16: Động tác vươn thở và tay. Trò chơi “Dẫn bóng” I.Mục tiêu: -Học động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.Chơi trò chơi “Dẫn bóng” -HS thực hiện tương đối đúng động tác và chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn và nghiêm túc. II.Chuẩn bị:Sân bãi tập an toàn và thoáng mát. III.Nội dung và phương pháp: Tiến trình Nội dung Phương pháp Phần mở đầu 5’ – 7’ -Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. -Phổ biến nội dung:như mục tiêu. -Khởi động -Chạy một vòng quanh sân. -HS hát vỗ tay một bài ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ^ Phần cơ bản 20’-25’ * Học động tác vươn thở: -Làm mẫu và phân tích động tác. -HS tập theo GV. GV hô cho HS tập kết hợp sửa sai. * Học động tác tay: -Tiến hành tương tự động tác vươn thở. -Ôn động tác vươn thở và tay 4 lần 8 nhịp. -Chia nhóm cho HS tự tập, GV theo dõi sửa sai * Chơi trò chơi “Dẫn bóng” -GV phổ biến cách chơi và tổ chức thi đua giữa các đội. ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° °°°°° ^ Phần kết thúc 4’ - 6’ -Tập hợp lớp. -Tập động tác thả lỏng kết hợp hít thở sâu. -Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học. -Dặn dò: Ôn lại hai động tác vừa học °°°°°°°° °°°°°°°° ^ °°°°°°°° °°°°°°°°
Tài liệu đính kèm: