I .Mục tiêu :
- ổn định nề nếp lớp học
- Giúp học sinh làm quen với nề nếp học tập( cách chào hỏi, xưng hô, chỗ ngồi ổn định, làm quen với bạn bè)
- HS biết được tác phong khi đi học ở cấp tiểu học
- Bầu ban cán bộ lớp, chia tổ học tập.
II. Các hoạt động dạy học :
TUẦN 1 LỊCH BÁO GIẢNG( ngày 23/8 đến 27/8/2010) THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI GIẢNG ĐC 2/23/8 Chào cờ Học vần Học vần Đạo đức 1 Bài 1 Nói chuyện dưới cờ Ổn định tổ chức ổn định tổ chức Em là học sinh lớp Một ( tiết 1) 3/24/8 Thể dục Toán Học vần Học vần TNXH 1 1 Bài 1 Ổn định tổ chức lớp – Trò chơi Tiết học đầu tiên Các nét cơ bản Các nét cơ bản Cơ thể chúng ta 4/25/8 Â. Nhạc Toán Học vần Học vần 1 2 Bài 1 Bài học hát: Quê hương tươi đẹp ( tiết 1) Nhiều hơn – Ít hơn. Âm e Âm e 5/26/8 Toán Học vần Học vần M.thuật T. công 3 Bài 2 1 1 Hình vuông – Hình tròn Âm b Âm b Xem tranh thiếu nhi vui chơi Giới thiệu một số loại giấy, bìa thủ công 6/27/8 Toán Học vần Học vần HĐTT 4 Bài 3 1 Hình tam giác Dấu / Dấu / Sinh hoạt sao nhi đồng Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 CHÀO CỜ: Nói chuyện dưới cờ ------------------------------------------ HỌC VẦN : ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC I .Mục tiêu : - ổn định nề nếp lớp học - Giúp học sinh làm quen với nề nếp học tập( cách chào hỏi, xưng hô, chỗ ngồi ổn định, làm quen với bạn bè) - HS biết được tác phong khi đi học ở cấp tiểu học - Bầu ban cán bộ lớp, chia tổ học tập. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Ổn định, tổ chức : - Hát , múa . II. Bài mới : 1. Bầu ban các sự lớp : - GV cùng HS bầu ban cán sự lớp . + Lớp trưởng, lớp phó học tập, lớp phó văn thể mỹ, lớp phó lao động . + Chia lớp làm : 4 tổ. + Sao nhi đồng : 8 sao. 2 . Xây dựng nền nếp: a. Giới thiệu các ký hiệu : - GV giới thiệu đến HS một số ký hiệu thường dùng trong giờ học như :Gĩư yên lặng ; lấy vở ; lấy bảng con ; lấy SGK ; lấy ĐDHT... ( Vừa nêu GV vừa gắn các ký hiệu lên bảng để HS quan sát .) b. Các quy định chung: - GV giới thiệu và tập cho HS một số quy định chung như : Xin ra ngoài , xin vào lớp giơ tay phát biểu xây dựng bài, giơ bảng con, bảng cài ... - Cách trả lời bài , cách xưng hô với bạn, với thầy cô giáo... - Biết đứng dậy chào khi có khách vào lớp. 3 . Thực hành : - GV yêu cầu HS nhắc lại các quy định vừa học . - GV nhận xét , chữa sai . III. Củng cố - Dặn dò : - Yêu cầu HS thực hiện đúng các quy định vừa học .- Bài sau : Các nét cơ bản. - HS tham gia hát , múa . - HS giới thiệu các bạn vào ban cán sự . - HS lắng nghe và ghi nhớ tên của ban cán sự lớp . - HS nhớ tên và vị trí của tổ mình. - HS nhớ tên Sao và các bạn ở cùng sao. - HS lắng nghe và ghi nhớ . - HS thực hành. - Nhiều em nhắc lại . - HS lắng nghe và ghi nhớ . ĐẠO ĐỨC (T1) : EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT. I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS biết được : - Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. -Biết tên trường, lớp , tên thầy cô giáo một số bạn bè trong lớp - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. II. Đồ dùng dạy học : - HS chuẩn bị Vở Bài tập Đạo đức 1. -Gv chuẩn bị Bài hát : Đi học, Em yêu trường em. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. B. Dạy bài mới : 1. Hoạt động 1 : Bài tập 1 - Trò chơi : Vòng tròn giới thiệu tên. Nhằm giúp HS biết giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp, biết trẻ em có quyền có họ tên. *Cách chơi : 6 - 10 em đứng thành vòng tròn, điểm danh từ 1 đến hết. Em thứ nhất giới thiệu tên mình. Em thứ hai giới thiệu tên em thứ nhất. Em thứ ba giới thiệu tên em thứ nhất, em thứ hai và tên mình. Cứ chơi như vậy đến khi cả vòng tròn đều được giới thiệu tên. - Trò chơi giúp em điều gì ? - Khi tự giới thiệu tên với các bạn và khi nghe các bạn giới thiệu tên mình, em thấy thế nào ? * Kết luận : Mỗi người đều có một cái tên. trẻ em cũng có quyền có họ tên. 2. Hoạt động 2 : Bài tập 2 ) - Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích ? -Những điều bạn thích có giống em không? * Kết luận : Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác. 3. Hoạt động 3 : Bài tập 3 - Kể về ngày đầu tiên đi học của em ? Gợi ý : + Em đã mong chờ và chuẩn bị ntn ? + Bố mẹ và mọi người đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em ntn ? + Em thấy vui khi là HS lớp Một không ? + Em có thích trường lớp mới của mình không ? + Em làm gì để xứng đáng là HS lớp Một ? * Kết luận : Vào lớp Một em có thêm nhiều bạn mới, thầy cô mới. Em sẽ học được nhiều điều mới lạ : biết đọc, biết viết, biết làm toán nữa. Em và các bạn sẽ cố gắng học giỏi, chăm ngoan để xứng đáng là HS lớp Một. 4. Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò. - Trò chơi : Thi hát giữa các tổ bài "Em là HS lớp 1". - Nhận xét tiết học. - Tiết sau thực hành. - HS lấy vở Bài tập Đạo đức để GV kiểm tra. - HS mở vở BT Đạo đức (trang 3). - HS thảo luận nhóm đôi - HS nghe GV hướng dẫn cách chơi và chơi. - Giúp em biết được tên tất cả các bạn trong nhóm. - Em thấy sung sướng, tự hào. - Hs thảo luận nhóm 4 em - HS giới thiệu về sở thích của mình theo nhóm 4. - HS phát biểu. - HS lắng nghe GV. - HS hoạt động cá nhân - HS Xung phong kể trước lớp - HS thi hát - HS các tổ thi hát. - HS nhận xét, vỗ tay tuyên dương tổ hát hay nhất. Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 THỂ DỤC:( T1) Ổn định tổ chức lớp – Trò chơi ( Soạn giáo án riêng) ---------------------------------------------------------- TOÁN (T1) : TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS : - Nhận biết các việc thường làm trong tiết học Toán 1. - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, học sinh tự giới thiệu về mình, làm quen với SGK, đồ dùng học tập trong giờ học toán. II. Đồ dùng dạy học : - Sách Toán 1. Bộ đồ dùng học Toán 1của HS. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GV cho HS xem sách Toán 1 : - GV hướng dẫn HS cách sử dụng sách Toán. - GV giới thiệu từ bìa đến Tiết học đầu tiên. - GV yêu cầu HS thực hành gấp sách, mở sách và cách giữ gìn sách. 2. Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán lớp 1 : - Hướng dẫn HS quan sát từng ảnh rồi yêu cầu HS thảo luận : HS lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào, 3. GV giới thiệu các yêu cầu cần đạt được sau khi học Toán 1 : 4. GV giới thiệu bộ đồ dùng họcToán c ủa HS : - GV hướng dẫn HS cách mở và lấy các đồ dùng. - GV giơ từng đồ dùng để giới thiệu cho HS. - Hướng dẫn HS cất đồ dùng đúng chỗ quy định và cách bảo quản. * Bài sau : Nhiều hơn, ít hơn. - HS mở sách Toán trang : Tiết học đầu tiên. - HS thực hành gấp sách, mở sách và cách giữ gìn sách. - HS th ảo lu ận : + Ảnh 1 : GV giới thiệu, giải thích + Ảnh 2 : HS làm việc với que tính + Ảnh 3 : Đo độ dài bằng thước + Ảnh 4 : HS làm việc chung trong lớp + Ảnh 5 : HS làm việc theo nhóm - HS biết : + Đếm, đọc số, viết số, so sánh 2 số (ví dụ) + Làm tính cộng trừ (ví dụ) + Biết giải các bài toán + Biết đo độ dài, biết hôm nay là thứ mấy, là ngày bao nhiêu, biết xem lịch hằng ngày - HS lấy và mở hộp đồ dùng Toán 1. - HS theo dõi và thực hành. HỌC VẦN : CÁC NÉT CƠ BẢN I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Biết tên gọi của các nét cơ bản . - HS biết các chữ viết được tạo thành bởi các nét cơ bản . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn các nét cơ bản . - Vở tập viết, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : LT bắt bài hát. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : Hôm nay cô sẽ cho các em biết tên gọi của một số nét cơ bản mà các em cần phải biết . - Ghi đề bài . - GV mở bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài học, lần lượt dùng que chỉ vào các nét và đọc tên từng nét. - GV yêu cầu HS đọc lại tên các nét cơ bản . - GV nhận xét , chữa sai . 2. Luyện viết : - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết bảng con . - GV nhận xét - Chữa sai . Tiết 2 3 . Luyện tập : a. Luyện đọc : - GV yêu cầu HS đọc lại tên các nét cơ bản . b. Luyện viết : - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. - GV thu chấm , nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi : “ Soi chữ ” - GV nhận xét chung tiết học . - Yêu cầu HS học thuộc tên các nét vừa học . - Bài sau : e - Cả lớp hát . - HS lắng nghe. - HS đọc lại tên các nét cơ bản. - HS viết vào bảng con. - HS đọc cá nhân, ĐT. - HS viết ở vở tập viết . - HS nộp vở theo yêu cầu . - HS tham gia trò chơi . - HS lắng nghe và ghi nhớ . TỰ NHIÊN & XÃ HỘI : Tiết 1 CƠ THỂ CHÚNG TA I. Mục tiêu : Giúp HS biết : - Kể tên các bộ phận chính của cơ thể. - Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay. - Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt. II. Đồ dùng dạy học : - Các tranh minh họa bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Giới thiệu bài : - Cho HS hát bài : Đôi bàn tay xinh. - Các em vừa hát bài hát về đôi bàn tay xinh, ngoài 2 bàn tay ra thì cơ thể chúng ta còn rất nhiều bộ phận khác, đó là những bộ phận nào ? Bài học hôm nay "Cơ thể chúng ta" sẽ giúp các em hiểu điều đó. - GV ghi đầu bài lên bảng. II. Bài mới : 1. Hoạt động 1 : Quan sát tranh tìm các bộ phận bên ngoài cơ thể. - GV yêu cầu HS quan sát tranh 2 bạn nhỏ trong SGK trang 4 chỉ vào tranh và nói tên các bộ phận của cơ thể. - GV treo tranh và gọi HS chỉ vào tranh và nói tên các bộ phận của cơ thể. - GV gọi 1 HS nhắc lại tất cả các bộ phận bên ngoài cơ thể. 2. Hoạt động 2 : Quan sát tranh - GV nêu nhiệm vụ : Quan sát các hình vẽ ở trang 5 SGK và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì ? Cơ thể chúng ta gồm có mấy phần ? - GV gọi mỗi nhóm 2 HS ( 1 em chỉ vào từng hình và nói các bạn đang làm gì, 1 em biểu diễn từng hoạt động của đầu, mình và tay chân như các bạn trong hình). - Cơ thể chúng ta gồm mấy phần ? * Kết luận : Cơ thể chúng ta gồm 3 phần, đó là : Đầu, mình và tay chân. Để cơ thể luôn khỏe mạnh, hoạt động nhanh nhẹn các em cần biết bảo vệ cơ thể giữ gìn vệ sinh và tập thể dục hằng ngày. 3. Hoạt động 3 : Tập thể dục - GV hướng dẫn các em vừa hát vừa làm động tác theo lời bài hát. 4. Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò - Trò chơi : Con bướm và ... hình tròn từ các vật thật. - HS thực hiện bài tập 1,2,3 SGK II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vuông, hình tròn bằng bìa, có kích thước khác nhau, màu sắc khác nhau. - Một số đồ vật có bề mặt là hình vuông, hình tròn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV viết lên bảng e e e e b b b b - GV yêu cầu HS cầm số que tính ở tay trái ít hơn số que tính ở tay phải. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay, tiết toán các em sẽ học bài Hình vuông, hình tròn. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Giới thiệu hình vuông: - GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ 1 hình vuông đều nói: "Đây là hình vuông". - GV cho HS nhìn tấm bìa hình vuông và nhắc lại : "Hình vuông". - GV yêu cầu HS lấy từ hộp đồ dùng tất cả hình vuông đặt lên bàn. - HS thảo luận nhóm đôi nêu tên đồ vật có dạng hình vuông. 3. Giới thiệu hình tròn: - GV giới thiệu tương tự như giới thiệu hình vuông. 4. Thực hành: * Bài 1: GV nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS tô và nhận xét. * Bài 2: GV nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS tô và nhận xét. * Bài 3: GV nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS tô và nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: "Ai nhanh, ai khéo". - GV đặt lên bàn 1 số đồ vật, mô hình có mặt hình vuông, hình tròn. - GV tổ chức 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS. GV phát cho mỗi đội 2 chiếc giỏ (1 đựng vật hình vuông, 1 đựng vật hình tròn). - Yêu cầu HS về nhà tìm các vật có dạng hình vuông, hình tròn. - Bài sau: Hình tam giác. - 1 HS lên bảng gạch bỏ bớt chữ để số chữ e nhiều hơn số chữ b. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp làm theo yêu cầu của GV. - HS quan sát. - Cá nhân, ĐT. - Từng HS giơ hình vuông và nói: "Hình vuông". - HS thảo luận, đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận: khăn mùi xoa có dạng hình vuông., ô cửa sổ. - HS thực hiện - HS dùng bút chì màu tô màu các hình vuông. - HS dùng bút chì màu tô màu các hình tròn. - HS dùng màu khác nhau để tô (màu dùng tô hình vuông không được sử dụng để tô hình tròn). - 2 đội tham gia trò chơi. Trong 5 phút, đội nào lấy được nhiều đồ vật hơn và để đúng giỏ quy định sẽ thắng cuộc. - Cả lớp theo dõi. Tuyên dương đội thắng cuộc. HỌC VẦN: Bài 2 Âm b I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Nhận biết được chữ và âm b, đọc được tiếng be - Trả lời 2,3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài học. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc : e. - Yêu cầu HS viết bảng : e. - GV nhận xét. II. Dạy bài mới: 1 . Giới thiệu bài : - Hd quan sát hình vẽ SGK - Hôm nay, chúng ta học chữ và âm mới : b. 2. Dạy chữ ghi âm: a. Nhận diện chữ, phát âm: - GV viết chữ b in lên bảng - Phát âm mẫu, HD phát âm: Môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh: bờ - Chọn âm b b.Ghép chữ và phát âm: - GV hỏi: Có âm b thêm âm e được tiếng gì? - HD chọn ghép tiếng: be - Hd đánh vần: b – e – be - HD đọc trơn tiếng - Yêu cầu tìm tiếng có âm b - GV giới thiệu một số tiếng: bà, bé, bẹ, bu, bê.... - HS đọc b. Hướng dẫn viết chữ: - GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết - Viết chữ b:Đặt bút trên ĐK2 viết nét khuyết xuôi nối liền với nét móc ngược phải, kéo dài chân nét móc tới đường ĐK3 thì lượn sang trái, tới Đ K3 lượn bút trở lại sang phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở cuối nét, dừng bút gần Đ k3. - HD viết bảng con - Viết chữ be: Đặt bút ở trên đường kẻ thứ hai viết chữ b cao 5 li, nối nét sang chữ e cao 2 li, dừng bút giữa li thứ nhất. - GV viết mẫu , HD học sinh viết Tiết 2 3 . Luyện tập: a. Luyện đọc : - GV yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng lớp. b. Luyện viết: - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. GV nhắc HS cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi viết... - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. c. Luyện nói: - GV treo tranh. - Ai đang học bài ? - Ai đang tập viết chữ e ? - Ai đang kẻ vở ? - Các bạn đang làm gì? - Các tranh này có điểm gì giống nhau ? 4. Củng cố - Dặn dò : - Hd đọc lài - Nhận xét tiết học - Bài sau: / - Cá nhân, ĐT. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - HS quan sát hình vẽ SGK - HS đọc đề bài : b - HS quan sát cách phát âm - HS phát âm ( CN + ĐT) - Chọn âm b đính bảng ghép - HS đọc ( CN + ĐT) - HS nêu: Có âm b thêm âm e được tiếng be - Hs chọn ghép tiếng be - HS đánh vần ( CN + ĐT) - HS đọc trơn tiếng ( CN + ĐT) - HS tìm và nêu tiếng có âm b - HS đọc ĐT. - Cá nhân, ĐT. - HS quan sát cách viết. - HS viết bóng - HS viết bảng con. - HS đọc ( nối tiếp CN + ĐT) - HS tập tô chữ b, be ở vở tập viết . - HS quan sát tranh., luyện nói - Chim non đang học bài. - Chú gấu đang tập viết chữ. - Bé đang kẻ vở. - Các bạn đang xếp hình, đang học - Các tranh đều nói về học , hoạt động học. Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 TOÁN (T4): HÌNH TAM GIÁC ( Trang 9) I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS : - Nhận biết và nói đúng tên hình - Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình tam giác bằng bìa, có kích thước khác nhau, màu sắc khác nhau. - Một số đồ vật có bề mặt là hình tam giác. - HS chuẩn bị bộ học toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu cả lớp chọn hình vuông và hình tròn trong bộ học toán - GV yêu cầu HS lên bảng thi tìm nhanh hình vuông và hình tròn trong các hình. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay, tiết toán các em sẽ học bài Hình tam giác. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Giới thiệu hình vuông: - GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem, mỗi lần giơ 1 hình tam giác đều nói : "Đây là hình tam giác". - GV cho HS nhìn tấm bìa hình tam giác và nhắc lại : "Hình tam giác". - GV yêu cầu HS lấy từ bộ học toán tất cả hình tam giác đặt lên bàn. - HS thảo luận nhóm đôi nêu tên đồ vật có dạng hình tam giác. 2. Thực hành xếp hình: - GV hướng dẫn HS dùng các hình vuông, hình tam giác có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình như một số mẫu nêu ở sách Toán. 3. Trò chơi: Thi chọn nhanh hình. - GV gắn lên bảng : 5 hình tam giác, 5 hình vuông, 5 hình tròn có kích thước và màu sắc khác nhau. - Gọi 3 HS thi đua chọn hình. 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay các em học toán bài gì ? - Yêu cầu HS về nhà tìm các vật có dạng hình tam giác. - Bài sau: Luyện tập. - HS chọn hình vuông giơ lên và nói : Đây là hình vuông. - HS chọn hình tròn giơ lên và nói : Đây là hình tròn. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Hs đọc đề bài - HS quan sát. - Cá nhân, ĐT. - Từng HS giơ hình tam giác và nói : "Hình tam giác". - HS thảo luận, đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận : lá cờ thi đua, biển báo giao thông, thước ê-ke., chóp nón, ..... - HS xếp xong nêu tên hình : cái nhà, cái thuyền, con cá... - 1 HS chọn hình tam giác, 1 HS chọn hình tròn, 1 HS chọn hình vuông. Ai chọn được nhiều hình sẽ thắng cuộc. - Bài : Hình tam giác. HỌC VẦN: DẤU / I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Nhận biết được dấu và thanh sắc. - Biết ghép tiếng bé - Biết được dấu và thanh sắc ở các tiếng chỉ đồ vật. - HS trả lời 2,3 câu đơn giản theo nội dung : Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài học. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc : b, be - Yêu cầu HS viết bảng : b, be - GV nhận xét. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta học dấu và thanh sắc ( / ) 2. Dạy chữ ghi âm: a. Nhận diện dấu, ghép chữ và phát âm : - GV viết dấu / lên bảng . - Hãy nêu nét cấu tạo ? - GV đọc : sắc b. HD ghép tiếng, đánh vần: - Yêu cầu HS ghép tiếng be - Có tiếng be thêm dấu sắc ta được tiếng bé. - Yêu cầu HS phân tích tiếng bé. - GV viết bảng : bé - HD đánh vần, đọc trơn tiếng. c. Luyện đọc tiếng: - GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ ai ? Tranh vẽ gì ? - Bé, cá, lá, khế, chó là các tiếng giống nhau ở chỗ nào ? - GV chỉ dấu / trong bài cho HS phát âm . - Yêu cầu HS đọc : be, bé 3/ Hướng dẫn viết bảng con: - Viết chữ be : Đặt bút ở trên đường kẻ thứ hai viết chữ b cao 5 li, nối nét sang chữ e cao 2 li, dừng bút giữa li thứ nhất. - Viết chữ bé : Đặt bút ở trên đường kẻ thứ hai viết chữ b cao 5 li, nối nét sang chữ e cao 2 li, dấu sắc là một nét xiên phải viết trên chữ e và viết từ dòng kẻ thứ tư. - Hd học sinh viết bảng con * GIẢI LAO Tiết 2 3 . Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng lớp. b. Luyện viết: - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. c. Luyện nói: - GV treo tranh và yêu cầu HS đọc đề bài luyện nói. - Quan sát tranh em thấy những gì ? - Các tranh này có điểm gì giống nhau ? - Ngoài các hoạt động trên em và các bạn còn làm gì nữa ? - Ngoài giờ học em thích làm gì ? 4. Củng cố - Dặn dò : - GV cho HS đọc lại lại bài. - GV nhận xét chung tiết học . - Bài sau : ’, · - Cá nhân, ĐT. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - HS theo dõi. - HS quan sát. - Dấu / là một nét xiên phải. - Cá nhân, ĐT. - HS ghép tiếng be. - HS ghép tiếng bé. - HS nêu: Tiếng bé có b đứng trước, e đứng sau, dấu sắc trên e. - HS đánh vần: bờ- e- be- sắc- bé. - Đọc trơn: bé - Tranh vẽ : bé, cá, khế, chó, lá - ...đều có dấu /. - HS đọc ĐT. - Cá nhân, ĐT. - HS nghe GV hướng dẫn cách viết. - HS đọc ( Nối tiếp CN + ĐT) .- HS tập tô chữ be, bé ở vở tập viết . - HS quan sát tranh và nêu: - Tranh vẽ nói về các hoạt động học tập của các bạn - Ngoài giờ học các bạn còn làm việc nhỏ giúp bố mẹ ( Tưới rau , .....) HĐTT: Sinh hoạt sao nhi đồng I/ Yêu cầu: - Xây dựng nề nếp sao nhi đồng - HS làm quen với tổ chức sao nhi đồng II/ Tổ chức tiết sinh hoạt: 1/ Tập họp lớp - Tập họp hàng dọc 2/ Bầu ban cán bộ sao nhi đồng: - Chia làm 4 sao, mỗi sao 6 em - Đặt tên sao: sao chăm chỉ, sao siêng năng, sao thật thà, sao dũng cảm. - Bầu trưởng sao trực( lớp trưởng) - Bầu sao trưởng - Tên sao - Ôn bài hát lớp mẫu giáo. 3/ Nhận xét, dặn dò:
Tài liệu đính kèm: