Giáo án Lớp Một - Tuần 25

Giáo án Lớp Một - Tuần 25

TẬP ĐỌC

CHỦ ĐIỂM: NHÀ TRƯỜNG

Bài 1: TRƯỜNG EM

A-YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

_ Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường .

_ Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hòi 1, 2 (SGKL).

*HSK-G tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi - đáp theo mẫu về trường, lớp của mình .

B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

_Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK)

_Bảng nam châm

_Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)

C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

( Tiết 1 )

I-Mở đầu: GV nêu

Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay, em sẽ sang một giai đoạn mới: luyện đọc, viết, nghe, nói theo chủ điểm: “Nhà trường, gia đình, thiên nhiên-đất nước”. Ở giai đoạn này, em sẽ đọc những bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài nhiều chữ hơn .

 

doc 36 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp Một - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai, ngày 27tháng 02 năm 2012
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC 
CHỦ ĐIỂM: NHÀ TRƯỜNG
Bài 1: TRƯỜNG EM
A-YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
_ Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường .
_ Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hòi 1, 2 (SGKL).
*HSK-G tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi - đáp theo mẫu về trường, lớp của mình .
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK)
_Bảng nam châm
_Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
( Tiết 1 )
I-Mở đầu: GV nêu
Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay, em sẽ sang một giai đoạn mới: luyện đọc, viết, nghe, nói theo chủ điểm: “Nhà trường, gia đình, thiên nhiên-đất nước”. Ở giai đoạn này, em sẽ đọc những bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài nhiều chữ hơn .
II-Dạy bài mới:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
10’
16’
30’
2’
1.Giới thiệu bài:
_Hàng ngày các em đến trường học. Trường học đối với em thân thiết như thế nào? Ở trường có ai? Trường học dạy em điều gì?
Trong chủ điểm Nhà trường em các em sẽ được học bài Trường em để biết điều đó
_Treo tranh (giống SGK), giới thiệu về nội dung tranh
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc mẫu bài văn:
Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
_Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn (in sau kí hiệu T: trong SGK): 
“ Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học”
_GV ghi: trường em
+Tiếng trường có âm gì đứng đầu?
 GV dùng phấn gạch chân âm tr
+Tiếng trường có vần gì đứng sau âm tr?
GV dùng phấn màu gạch chân vần ương
+Nêu cấu tạo tiếng trường?
_GV ghi: cô giáo
+Cho HS đọc tiếng giáo
+Phân tích cấu tạo tiếng giáo?
+Đánh vần
+Đọc từ
_Sau khi luyện đọc mỗi từ GV kết hợp giải nghĩa từ khó
+Ngôi nhà thứ hai: trường học giống như một ngôi nhà vì ở đây có những người rất gần gũi, thân yêu
+Thân thiết: rất thân, rất gần gũi
*Luyện đọc câu:
_GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất
+Cho HS đọc trơn câu thứ nhất
_Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5
_Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu 
*Luyện đọc đoạn, bài:
_Đọc bài:
+Tiếp nối nhau đọc
+ Đọc cả bài 
_Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng
_Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần
3. Ôn các vần ai, ay: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay?
 Vậy vần cần ôn là vần ai, ay
_Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần ai, ay
_Cho HS phân tích tiếng “hai, dạy”
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay
_GV cho HS chơi trò chơi: thi tìm (đúng nhanh, nhiều)
+Cách thể hiện: HS ghi vào bảng cài. GV ghi lên bảng lớp
+Tổ nào tìm được nhiều nhất tổ đó thắng
ai: bài học, bãi, cài, cái áo, rau cải, cãi nhau, các chai, thuyền chài, chải tóc, ngày mai, con nai, áo phai, số hai, đùa dai, áo dài, 
ay: máy bay, bày biện, ớt cay, cái chày, cháy, rau đay, say, chạy nhảy, cái khay, dao phay, may áo, máy cày, 
c) Nói câu chứa tiếng có có vần ai, hoặc vần ay
_GV nhắc: Nói thành câu là nói trọn nghĩa cho người khác hiểu. Có thể nói 2 câu, trong đó có một cậu chứa vần cần tìm. 
Ví dụ: Tôi là máy bay. Tôi chở khách
Gợi ý:
+ai: Ở trường, em có hai bạn thân. 
 Em luôn chải tóc trước khi đến trường
 Hoa mai vàng rất đẹp 
+ay: Phải rửa tay trước khi ăn
 Ăn ớt rất cay
 Em thích lái máy bay
(Tiết 2)
4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài đọc: 
_Cho 1 HS đọc câu hỏi 1
_Cho 2 HS đọc câu văn thứ nhất
_GV hỏi:
+Trong bài trường học được gọi là gì?
_Cho 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc các câu văn 2, 3, 4. Sau đó nhiều em nối tiếp nhau nói tiếp:
+Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì
(HS có thể trả lời 1, 2 hoặc 3 ý dựa vào nội dung các câu 2, 3, 4)
_GV đọc diễn cảm lại bài văn
b) Luyện nói: Hỏi nhau về trường, lớp 
_GV nêu yêu cầu của bài luyện nói trong SGK
_Gợi ý:
+Trường của bạn là trường gì?
+Bạn thích đi học không?
+Ở trường, bạn yêu ai nhất?
+Ở trường, bạn thích cái gì nhất?
+Ai là bạn thân nhất của bạn ở trong lớp?
+Hôm nay ở lớp bạn thích học nhất môn gì?
+Hôm nay bạn học được điều gì hay?
+Hôm nay có điều gì ở trường làm bạn không vui?
_GV nhận xét, chốt lại ý kiến phát biểu của các em về trường, lớp; tính điểm thi đua
5.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu một số HS đọc chưa thật tốt về nhà luyện đọc tiếp cho thật lưu loát, trôi chảy bài Trường em
_Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: Tặng cháu 
_Quan sát
- HS lắng nghe
- Luyện đọc :cô giáo, dạy em, rất yêu, thứ hai, mái trường, điều hay. 
_1 HS đọc tên bài
+tr
+Vài HS phát âm tr
+ương
+Vài HS phát âm ương
+Gồm âm đầu tr, vần ương, thanh huyền
_1 HS đọc
+2, 3 HS 
+1 HS
+2, 3 HS
+3, 4 HS
_Tương tự đối với các từ còn lại:
+dạy em 
+mái trường 
+điều hay 
+rất yêu 
+thứ hai
_Nhẩm theo
+3, 4 HS 
+Nhóm (3 em) 
+Cá nhân – đồng thanh
_Lớp nhận xét
- hai, dạy
_ai: hai, mái
 ay: dạy, hay
_2 HS đọc từ mẫu: con nai, máy bay
_Theo đơn vị tổ
_2 HS nói theo câu mẫu trong SGK (vừa nói vừa làm động tác)
_HS thi nói câu chứa tiếng có vần ai, rồi vần ay
-1 HS đọc câu hỏi 1
+Trường học gọi là ngôi nhà thứ hai của em
+Ở trường có cô giáo hiền như mẹ
+Ở trường có nhiều bạn bè thân thiết như anh em
+Trường học dạy em thành người tốt
+Trường học dạy em những điều hay
_2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn
_2 HS khá, giỏi đóng vai hỏi –đáp theo những câu hỏi em tự nghĩ ra. Tiếp theo, lần lượt từng cặp HS tự nghĩ ra câu hỏi- câu trả lời để đóng vai
=====================
ĐẠO ĐỨC ( 25)
ÔN TẬP ,THỰC HÀNH KĨ NĂNG GKII
GV tổ chức ôn tập lại các kĩ năng đã học :
1/ Thực hành chào cờ và nghe hát Quốc ca .
+HS nhận xét xem bạn nào đã nghiêm trang khi chào cờ ?
+Bạn nào chưa chào cờ nghiêm trang khi chào cờ ?
2/ HS nêu lên những gương sáng đã đi học đều và đúng giờ .
3/ HS nêu tên những bạn biết giữ trật tự trong trường học .
4/ HS sấm vai lại tình huống :
Gặp thầy giáo ,cô giáo ở trường.
Đưa ,nhận đồ vật cho thầy ,cô giáo .
5/ HS viết tên những bạn mà mình thích nhất vào phiếu .GV sẽ tuyên dương những bạn được nhiều người thích nhất .
6/ Trò chơi “ Đèn xanh, dèn đỏ”.
ATGT: ĐÈN TÍNH HIỆU GIAO THÔNG
HS thảo luận và trả lời theo các gợi ý:
+ Em thường thấy đèn hiệu giao thông ở những chỗ nào ?
+ Khi đến ngã ba ,ngã tư đèn hiệu em phải đi như thế nào ?
+ Có mấy loại đèn hiệu ?
 + Khi vượt đèn đỏ có nguy hiểm gì ?
======================
CHIỀU
LUYỆN ĐỌC: TRƯỜNG EM
Cho HS đọc lại bài trường em trên bảng lớp .
HS luyện đọc lại trong SGK
GV giúp những HS chưa thuộc bài đọc lại bài và kết hợp phụ đạo HS yếu đọc.
* HS làm bài tập trong VBT:
Bài 1: Viết tiếng trong bài:
Có vần ai: hai, mái 
Có vần ay: hay, dạy 
 Bài 2: Viết tiếng ngoài bài:
+ Có vần ai: mai,hải,sai tai, lại, hái nấm, lái xe, khai hoang, tái, 
+ Có vần ay : tay, thứ bảy, hát hay, xay bột, máy bay,.. 
HS làm bảng cài trước sau đó viết vào vở bài tập .
3 tổ thi đua lên viết trên bảng xem tổ nào tìm được nhiều nhất .
Bài 3: Trả lời câu hỏi :
HS trả lời câu hỏi : 
+ Trong bài, trường học được gọi là gì ? 
HS đánh dấu x vào các ô trống trước câu trả lời đúng . 
 Ngôi nhà thứ hai .
 Nơi em hov5 được những điều tốt .
 Nơi trẻ em sinh ra
=============
LUYỆN VIẾT
_ HS luyện viết trong vở ô li ( một trang )
_ GV hướng dẫn HS trình bày một bài văn trên vở ( cách trình bày chính tả )
_ GV chép đoạn văn “ Trường học là ngôi nhà thứ hai .như an hem “
* HS làm bài tập trong VBT:
Bài 1: Viết tiếng trong bài:
Có vần ai: hai, mái 
Có vần ay: hay, dạy 
 Bài 2: Viết tiếng ngoài bài:
+ Có vần ai: mai,hải,sai tai, lại, hái nấm, lái xe, khai hoang, tái, 
+ Có vần ay : tay, thứ bảy, hát hay, xay bột, máy bay,.. 
HS làm bảng cài trước sau đó viết vào vở bài tập .
3 tổ thi đua lên viết trên bảng xem tổ nào tìm được nhiều nhất .
Bài 3: Trả lời câu hỏi :
HS trả lời câu hỏi : 
+ Trong bài, trường học được gọi là gì ? 
HS đánh dấu x vào các ô trống trước câu trả lời đúng . 
 Ngôi nhà thứ hai .
 Nơi em hov5 được những điều tốt .
 Nơi trẻ em sinh ra
================ ... ở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.
_ Biết được tác dụng của nhãn vở.
Trả lời được các câu hỏi 1,2 (SGK).
* HSK-G biết tự viết nhãn vở .
B/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ,HỌC :
_Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)
_Một số bút màu để trang trí được một nhãn vở
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
10’
16’
30’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
_Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi:
+Bác Hồ tặng vở cho ai?
+Bác mong bạn nhỏ làm điều gì?
Nhận xét
II.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
_Cho HS xem “Cái nhãn vở”
_GV nói: Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Cái nhãn vở” để biết cách đọc một nhãn vở, biết viết nhãn vở, hiểu tác dụng của nhãn vở.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc mẫu bài văn:
Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
_Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học 
_GV ghi: quyển vở
_Cho HS đọc 
+Phân tích tiếng quyển?
 GV dùng phấn gạch chân âm qu, vần uyên
+Cho HS đánh vần và đọc
_Tương tự đối với các từ còn lại:
+nắn nót: viết cẩn thận cho đẹp 
Kết hợp phân biệt: nắn nót / lảnh lót, 
+ngay ngắn: viết rất thẳng hàng đẹp mắt
+viết
+khen
*Luyện đọc câu:
_Đọc nhẩm từng câu
_GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất
+Cho HS đọc trơn 
_Tiếp tục với các câu còn lại
_Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo 
*Luyện đọc đoạn, bài: 
 Chia bài làm hai đoạn:
+Đoạn 1: 3 câu đầu
+Đoạn 2: câu còn lại
_Tiếp nối nhau đọc theo nhóm
_Đọc cả bài 
_Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng
_Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần
3. Ôn các vần ang, ac: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần ang, ac:
 Vậy vần cần ôn là vần ang, ac
_Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần ang
_Cho HS phân tích tiếng “Giang, trang”
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac:
_Đọc mẫu trong SGK
_GV cho HS chơi trò chơi: thi tìm (đúng nhanh, nhiều)
+Cách thể hiện: HS ghi vào bảng cài. GV ghi lên bảng lớp
+Tổ nào tìm được nhiều nhất tổ đó thắng
ang: cây bàng, cái thang, càng cua, cáng, cảng, dang tay, đang mang, mạng nhện, máng loin, làng, sàng sảy, tảng đá, phang, nhang, 
ac: bác cháu, vàng bạc, các bạn, rác, đo đạc, thịt nạc, con vạc, mang váv, lười nhác, thác nước, chạc cây, chững chạc, 
Tiết 2
4. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc:
a) Tìm hiểu bài đọc: 
_Cho 1 HS đọc 3 câu văn đầu 
_GV hỏi:
+Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?
_Cho 1 HS đọc 2 dòng thơ tiếp theo, GV hỏi:
+Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
_GV hỏi thêm: Nhãn vở có tác dụng gì?
_GV đọc diễn cảm lại bài thơ
 Hướng dẫn HS cách nghỉ hơi đúng khi đọc hết mỗi dòng, mỗi câu thơ
_HS đọc cả bài
b) Hướng dẫn HS tự làm và trang trí một nhãn vở: ( HS K – G )
_Hướng dẫn: 
+Mỗi em tự làm một nhãn vở (Kích cỡ có thể nhỏ như bình thường hoặc cách điệu thật to) 
+Trang trí: vẽ hoa, con vật, tô màu, cắt dán cho nhãn vở đó thật đẹp
+Viết vào nhãn vở
_Cho HS xem mẫu trang trí nhãn vở trong SGK
_HS làm nhãn vở
_Trưng bày sản phẩm
5.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu một số HS đọc chưa thật tốt về nhà đọc lại bài 
_2, 3 HS đọc bài “Trường em”
_HSY có thể nhìn đọc trơn .
_Quan sát
_quyển vở
+âm qu + uyên + dấu hỏi
_Nhẩm theo
_ Cá nhân
_Lớp nhận xét
_Giang, trang
_cái bảng, con hạc, bản nhạc
_Lớp đọc thầm
+Bạn viết tên trường, tên lớp, vở, họ và tên của mình, năm học vào nhãn vở
_Lớp dọc thầm
+Bố khen bạn tự viết được nhãn vở
_Giúp ta biết quyển vở Toán, Tiếng Việt hay đạo đức
_Nhờ nhãn vở, ta không nhầm lẫn vở của mình với vở củabạn khác
_Nhờ nhãn vở, ta không nhầm vở của mình với vở của bạn có tên làGiang nhưng ở lớp khác
_3, 4 HS đọc lại trước lớp .
_Các bàn, nhóm thi xem nhãn vở của ai trang trí đẹp, viết đúng nội dung
==============
ÂM NHẠC
==============
TOÁN ( tiết 100 )
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKII
================
CHIỀU 
KỂ CHUYỆN
RÙA VÀ THỎ
A/.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
_ Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
_ Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo .
* HSK-G kể được 2, 3 đoạn của câu chuyện .
* Kỹ năng sống :
_ Xác định giá trị ( biết tôn trọng người khác ) .
_ Tự nhận thức bản thân ( điểm mạnh, điểm yếu của bản thân )
B/. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK .
C/. Các hoạt động :
I).Phần mở đầu
GV nêu cách học môn kể chuyện và yêu cầu chung khi học môn này .
II/. Dạy bài mới :
Giới thiệu câu chuyện :
GV nêu tên câu chuyện và viết lên bảng .
GV kể chuyện 
GV kể 3lần 
Lần 1: GV kể diễn cảm toàn chuyện .
Lần 2,3 GV kể có kết hợp tranh SGK .
Hướng dẫn kể từng đoạn 
Tranh 1:HS đọc câu hỏi dưới tranhvà trả lời
+ Tranh 1 vẽ gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?Thỏ nói gì với Rùa ?
+ Mỗi tổ cử một đại diện lên kểđoạn 1.( lớp lắmg nghe để bổ sung ý kiến ).
HS tiếp tục kể như vậy ở các tranh 2, 3, 4.
Hướng dẫn HS kể phân vai :
HS nêu tê các nhân vật trong truyện .
GV phân mổi nhóm 3 em để kể :Rùa ,Thỏ, người dẫn chuyện .
HS tập kể theo nhóm .
Kể lần một, GV là người dẫn chuyện.
Các nhóm xung phong kể trước lớp .
Ý nghĩa : HS trả lời các câu hỏi :
+ Vì sao Thỏ thua Rùa ?
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
Củng cố, dặn dò
GV tổng kết, nhận xét tiết học .
Yêu cầu HS về kể lại cho người thân nghe câu chuyện.
================
HD LUYỆN TẬP
_ HS đọc ôn lại tất cả các bài tập đọc trong tuần vừa học : Trường em, Tặng cháu, Cái nhãn vở .
_ GV tổ chức cho HS thi đọc với nhau theo các hình thức nhóm, tổ và các cá nhân .
_ HS làm bổ sung tất cả các bài tập còn tồn động trong tuần ( vở bài tập Tiếng Việt và Toán )
_ HS luyện viết vở ô li .
_ HS viết bổ sung các bài tập viết cịn tồn động trong tuần .
_ GV hướng dẫn HS cách chuẩn bị bài và học bài ở nhà trong hai ngày nghỉ : 
+ Đọc lại các bài tập đọc 
+ Tìm đọc thêm nhiều sách, truyện ở nhà .
==============
SINH HOẠT LỚP ( tuần 25 )
CHỦ ĐIỂM : MỪNG ĐẢNG – MỪNG XUÂN
SƠ KẾT TUẦN QUA:
Chuyên cần: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Học tập :----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đồng phục :------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Công việc phổ biến dưới cờ : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các bạn được tuyên dương :---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những bạn đáng phê bình trong tuần :-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kế hoạch tuần sau: 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
*******************************************************************
Duyệt :------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 25.doc