I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, một số bằng chính số đó.
- Sử dụng từ bằng nhau, dấu = khi so sánh các số.
- Hăng say học tập môn toán.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: Các nhóm đồ vạt như SGK.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Tuần: 4 Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2010 Mĩ thuật Vẽ hình tam giác *************************************************** Toán Bằng nhau. Dấu = I. Mục tiêu: - Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, một số bằng chính số đó. - Sử dụng từ bằng nhau, dấu = khi so sánh các số. - Hăng say học tập môn toán. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: Các nhóm đồ vạt như SGK. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổnđịnh tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Điền dấu: 3 > ; 4 ; 4 < 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài - 3HS lên bảng lớp làm bảng con - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. b.Nội dung. *Hoạt động1 : Nhận biết quan hệ bằng nhau - hoạt động cá nhân. - Nhận biết 3 =3: Gắn nhóm đồ vật như SGK, yêu cầu HS trả lời có mấy con hươu? Mấy khóm cỏ? So sánh số con hươu và số khóm cỏ? - GV nói: Cứ mỗi con hươu lại có duy nhất một khóm cỏ, ta nói số hươu bằng số cỏ và viết là 3 = 3. - có 3 con hươu, và 3 khóm cỏ. - số con hươu bằng số khóm cỏ. - đọc 3 bằng 3. - Tiến hành tương tự để rút ra 4 = 4. 2 = 2; 5 = 5. - đọc lại kết qủa so sánh. * Hoạt động 2. Làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - viết dấu =. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát nhắc nhở HS viết ở dòng kẻ thứ 2 và 3. - viết dấu = vào vở. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - đếm số đồ vật so sánh rồi viết kết quả so sánh vào vở. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt: Mọi số đều bằng chính số đó. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - điền dấu thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài, đọc trước lớp. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - dựa vào các hình vẽ để so sánh các số, - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. 4. Củng cố - Thi so sánh số nhanh. 5. Dặn dò - Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập. - theo dõi, nhận xét bài bạn. ******************************************************* Tiếng Việt Bài 13i : n, m. I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “n, m,nơ,me”, cách đọc và viết các âm, chữ đó. - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: bố mẹ, ba má. - Kính yêu cha mẹ. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ . - Đọc bài: i, a - đọc SGK. - Viết: i, a, cá, bi. - viết bảng con. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài - Cho h/s quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ gì? - Trong tiếng “ nơ, me” các con đã học âm gì? - Hôm nay chúng ta sẽ học 2 âm mới là n,m. - nắm yêu cầu của bài. - Vẽ cái nơ, quả me. - Âm ơ, e - H/s đọc theo giáo viên. 3.2. Dạy chữ ghi âm Âm n a. Nhận diện chữ. - Ghi âm: n và nêu tên âm. - Chữ n gồm: nét móc xuôi và nét móc hai đầu. - So sánh chữ n với các đồ vật khác. - HS theo dõi. - n giống cái cổng. - Tìm chữ n trpng bộ chữ? b.Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng. -HS cài chữ n vào bảng cài. + Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - HS đọc cá nhân, tập thể. + Ghép tiếng và đánh vần tiếng. - Muốn có tiếng “nơ” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “nơ” trong bảng cài. - thêm âm ơ đằng sau. - HS ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - nơ. - Đọc từ mới. -HS đọc cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - H/s đọc cá nhân, tập thể. - Âm “m”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. c. Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. -HS đọc cá nhân, tập thể. - GV cho 3,4 học sinh đọc từ ứng dụng - Giải thích từ: ca nô, bó mạ. d. Hướng dẫn viết. - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 3.3 Luyện tập. a. Luyện đọc - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “n,m”, tiếng, từ “nơ, me”. * Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. -HS đọc cá nhân, tập thể. *Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - bò và bê đang ăn cỏ. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: no, nê. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - HS đọc cá nhân, tập thể. *Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. -HS đọc cá nhân, tập thể. b. luyện viết. - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. -HS tập viết vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết. c Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - bố mẹ đang bế em bé. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - bố mẹ, ba má. - Nêu câu hỏi về chủ đề. -Quê em người sinh ra em gọi là gì? -Nhà em có mấy anh em, em là thứ mấy? -Miền Nam người sinh ra mình gọi là:Ba má. 4 Củng cố. - Chơi tìm tiếng có âm mới học. 5.Dặn dò. Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. -Bố mẹ ****************************************************************** Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2010 Tiếng Việt Bài 14 :d, đ. I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “d, đ”, cách đọc và viết các âm, chữ đó. - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: dê, cá cờ, bi ve, lá đa. - Yêu thích môn học, quý mến các con vật. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: n,m. - đọc SGK. - Viết: n, m, nơ, me. - viết bảng con. 3.Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài - Cho h/s quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ gì? - Trong tiếng “ dê, đò” các con đã học âm gì? - Hôm nay chúng ta sẽ học 2 âm mới là d,đ. - nắm yêu cầu của bài. - Vẽ dê,đò. - Âm ê,o - H/s đọc theo giáo viên. 3.2 Dạy chữ ghi âm. Âm d a. Nhận diện chữ. - Ghi âm: dvà nêu tên âm. - So sánh chữ d với a - theo dõi. + Giống: Nét cong hở phải. + Khác : d có nét móc ngược dài hơn a. - Tìm chữ d trong bộ chữ. b. Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng. - HS cài chữ d vào bảng cài. + Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. + Ghép tiếng và đánh vần tiếng. - Muốn có tiếng “dê” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “dê” trong bảng cài. - thêm âm ê đằng sau âm d. - HS ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - dê. - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. - Âm “đ”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. c. Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: da dê, đi bộ. d. Hướng dẫn viết. - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 3.3 Luyện tập. a. Luyện đọc - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “d, đ”, tiếng, từ “dê, đò”. * Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. * Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - mẹ con đi bộ, và trên sông có người đi đò. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: dì, đò. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. * Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. b. Luyện viết. - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. -HS tập viết vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết. c.Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - cá, bi, lá đa, con dế mèn. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - dế, cá cờ, bi ve, lá đa. - Nêu câu hỏi về chủ đề. -Tại sao nhiều em lại thích con vật này vậy? -Em biết những loại bi nào? Cá cờ thường sống ở đâu? Nhà em có nuôi cá cờ không? Bắt như thế nào? -Lá đa cắt ra như trong tranh để làm gì? 4. Củng cố - Chơi tìm tiếng có âm mới học. 5. Dặn dò - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: t, th. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. **************************************************** Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố khái niêmk ban đầu về bằng nhau. - So sánh các số trong phạm vị 5. - Hăng say học tập môn toán. II. Chuẩn bị: -Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 2; 3. -Học sinh :SGK,vở bài tập III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Điền dấu: 3 5; 4 1; 5 5 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài -3 hs lên bảng, lớp lầm bảng con - Hôm nay chúng ta tiếp tục thực hanh so sánhcác số trong phạm vi 5, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - điền dấu thích hợp vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt: 2 < 3; 3< 4 thì 2 < 4. - GV nêu:Vì 2<3, 3<4 nên 2<4 - H/s nhắc lại. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - xem tranh, so sánh số đồ vật rồi điền dấu cho thích hợp. - Yêu cầu HS làm vào , quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Ba bút mực nhiều hơn hai bút chì: 3>2 và 2<3. - Năm bút chì nhiều hơn bốn quyển vở: viết 5>4; 4<5. - Ba chiếc áo bằng ba chiếc quần: viết 3=3;..... - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài ... : ô, ơ, i, a, n, m, d, đ, t, th và các dấu thanh. - HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “ cò đi lò dò” theo tranh. - Biết yêu thương, giúp đỡ các con vật có ích. II. Chuẩn bị: -Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: cò đi lò dò. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: t, th. - đọc SGK. - Viết: t, th, tổ, thỏ. - viết bảng con. 3.Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài - Tuần qua chúng ta đã được học những âm gì mới? - H/s nêu: âm: ô, ơ, i, a, n, m, d, đ, t, th. - GV ghi ra góc bảng. - GV gắn bảng ôn. 3.2. Ôn tập a. Các chữ và âm vừa học - GV đọc âm h/s chỉ chữ. - H/s đọc lại các âm vừa học trong tuần. - H/s đọc không theo thứ tự( CN,N,CL) - So sánh các âm đó. - ô, ơ, a đều có nét cong kín b. Ghép chữ thành tiếng. - Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng. - Ghép tiếng với các dấu thanh và đọc - ghép tiếng và đọc. c. Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm đang ôn, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: thợ nề. * Nghỉ giải lao giữa tiết. d. Tập viết từ ứng dụng. - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 3.3.Luyện tập. a. Luyện đọc * Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. * Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - cò đang kiếm mồi. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm đang ôn, đọc tiếng, từ khó. - tiếng: cò, bố, mò, cá - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. * Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. b. Luyện viết. - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết. c. Kể chuyện - GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh. - theo dõi. - Gọi HS nêu lại nội dung từng nội dung tranh vẽ. - tập kể chuyện theo tranh. -HS kể theo nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày - Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ nội dung truyện. 4. Củng cố - Nêu lại các âm vừa ôn. 5. Dặn dò - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: u, ư. -Tranh 1.Anh nông dân liền đem cò về chạy chữa và nuôi nấng. -Tranh2.Cò con trông nhà,nó đi lò dò khắp nhà,bắt ruồi và quét dọn nhà cửa. -Tranh3Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay lượn vui vẻ. -Tranh 4.Mỗi khi có dịpcò lại bay về thăm anhnông dânvà cánh đồng lúa của anh. -1hs kể - theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn. ********************************************************* Toán Số 6 . I. Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về số 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. -Đọc, viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6, nhận biết số lượng trogn phạm vi 6. -Hăng say học tập môn toán. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 6. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Điền dấu: 3 4 5.4 22 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài - 3HS lên bảng, lớp iàm bảng con. - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. b.Nội dung. *Hoạt động 1. Lập số 6 . - hoạt động cá nhân. - Treo tranh yêu cầu HS đếm có mấy bạn đang chơi? Mấy bạn đến thêm ? Tất cả là mấy bạn? - Yêu cầu HS lấy 5 hình tròn, thêm 1 hình tròn, tất cả là mấy hình tròn? - Tiến hành tương tự với 6 que tính, 6 chấm tròn. - 5 bạn đang chơi, 1 bạn đến thêm, tất cả là 6 bạn. - là 6 hình tròn - tự lấy các nhóm có 6 đồ vật. Chốt: Gọi HS nhắc lại. - 6 bạn, 6 hình vuông, 6 chấm tròn * Giới thiệu chữ số 6 . - hoạt động theo - Số sáu được biểu diễn bằng chữ số 6. - Giới thiệu chữ số 6 in và viết, cho HS đọc số 6. - theo dõi và đọc số 6. * Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1;2;3;4;5;6. - Cho HS đếm từ 1 đến 6 và ngược lại. - Số 6 là số liền sau của số nào? - đếm xuôi và ngược. - số 5. * Hoạt động 2: Làm bài tập . Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài viết số 6.. - Giúp HS nắm yêu cầu. - - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Có mấy chùm nho xanh? Mấy chùm nho trắng? Tất cả có mấy chùm nho? - Vậy 6 gồm mấy và mấy? - Tiến hành tương tự với các hình còn lại. - có 4 chùm nho xanh, 2 chùm nho trắng, tất cả có 6 chùm nho. - 6 gồm 4 và 2. - 6 gồm 3 và 3, 5 và 1. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - đếm số ô trống rồi điền số ở dưới. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. 1,2,3,4,5,6; 6,5,4,3,2,1 - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt: Gọi HS đọc lại các số xuôi và ngược. Số lớn nhất trong các số em đã học là số nào? - đọc cá nhân. - số 6. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - điền số thích hớp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. 4. Củng cố - Thi đếm đồ vật có số lượng bằng 6.. 5. Dặn dò - Chuẩn bị giờ sau: Số 7. - theo dõi, nhận xét bài bạn. ******************************************* Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010 Thể dục Đội hình, đội ngũ I.Mục tiêu: -ôn tập hợp hàng dọc,dóng hàng,làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ.Ôn trò chơi diệt các con vật có hại. -Rèn kĩ năng luyện tập theo khẩu lệnh . -HS yêu thích TDTT, thường xuyên tập thể dục vào buổi sáng. II. chuẩn bị : -GV:Sân trường vệ sinh sạch sẽ. -HS:Trang phục đầu tóc gọn gàng. III.Các hoạt động dạy học: Nội dung ĐL TG Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu: -GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. -Đứng tại chỗ vỗ tay hát. -Giậm chân tại chỗđém theo nhịp1-2 1 1 3 2’ 2’ 2’ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 2.Phần cơ bản. -Ôn tập hợp hàng dọc dóng hàng. -Tư thế dứng nghiêm +GV hô nghiêm....thôi +GV hô nghiêm..... nghỉ -Tập phối hợp hàng dọc,dóng hàng đứng nghiêm, đứng nghỉ -Trò chơi “Diệt các con vật có hại” 3 2 5 3’ 3’ 6’ + + + + + + + + + . + + + + + + -Lần 1:GV điều khiển lớp -Lần 2: Lớp trưởng điều khiển lớp tập, GV quan sát uốn nắn. -HS giải tán tập hợp, theo sự điều khiển của GV. -HS chơi như tiết trước. 3.Phần cơ bản -Giậm chân tại chỗ -Hệ thống bài-Nhận xét -Giao bài tập về nhà. 1 1 1 6’ -HS tập hợp thành 3 hàng ngang. *************************************************** Âm nhạc Ôn bài hát: Mời bạn vui múa ca **************************************************************** Tập viết Bài 3; lễ, cọ ,bờ,hổ I. Mục tiêu: - HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết chữ: lễ, cọ , bờ , hổ. - Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: lễ ,cọ ,bờ hổ, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. - Say mê luyện viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chữ :lễ, cọ, bờ, hổ và vần, từ ứng dụng đặt trong khung chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước viết bài chữ gì? - Yêu cầu HS viết bảng :e; b 3Bài mới. a. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. b. Hướng dẫn viết chữ và viết vần từ ứng dụng - Treo chữ mẫu: “lễ” yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét? - Gồm các nét gì? - Độ cao các nét? - GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng. - Gọi HS nêu lại quy trình viết? - Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai. - Các tiếng còn lại: cọ;bờ; hổ GV viết mẫu và hướng dẫn tương tự. -GV quan sát sửa sai. c. Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở. - HS tập viết chữ: lễ ,cọ ,bờ ,hổ. - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở d. Chấm bài - Thu 18 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 4 . Củng cố - Nêu lại các chữ vừa viết? 5. Dặn dò -Viết lại bài cho đẹp. - Chữ e,b -HS viết bảng con -2hs đọc - HS quan sát nhận xét độ cao số nét từng con chữ - 4-5 h/s nêu. -HS nêu lại quy trình viết,viết bảng con. - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con. -HS viết vào vở tập viết. ***************************************************** Tập viết Bài 4: mơ, do, ta, thơ I. Mục tiêu: - HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết chữ: mơ, do, ta, thơ . - Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: mơ, do, ta, thơ , đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. - Say mê luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Chữ: mơ, do, ta, thơ và vần, từ ứng dụng đặt trong khung chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước viết bài chữ gì? - Yêu cầu HS viết bảng: lễ, cọ, bờ, hổ. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. b. Hướng dẫn viết chữ và viết vần từ ứng dụng - Treo chữ mẫu: “mơ” yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét? - Gồm các nét gì? - Độ cao các nét? - GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng. - Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai. - Các tiếng còn lại: do, ta, thơ . - HS quan sát GV viết mẫu vần và từ ứng dụng trên bảng. .c. Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở - HS tập viết chữ: mơ, do, ta, thơ. - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở d. Chấm bài - Thu 18 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 4. Củng cố - Nêu lại các chữ vừa viết? 5. Dặn dò - Viết lại bài cho đẹp - HS viết bảng con. -HS đọc - HS quan sát nhận xét - HS nêu lại quy trình viết - HS tập viết trên bảng con **************************************************************
Tài liệu đính kèm: