TUẦN 1:
Tiết 1 CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I/ MỤC TIÊU.
- Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong tiếng việt.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ dó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
- Vở TBTV.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
TUẦN 1: Tiết 1 CẤU TẠO CỦA TIẾNG I/ MỤC TIÊU. - Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong tiếng việt. - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ dó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. - Vở TBTV. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định - Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ. - GV nói về tác dụng của môn LTVC. - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. C. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Tiết luyện từ và câu hô nay chúng ta học bài : cấu taọ của tiếng. - GV ghi tựa bài lên bảng. 2. Tìm hiểu phần nhận xét. * Bài 1: Làm việc cá nhân. 1/ Yêu cầu đếm số tiếng trong câu tục ngữ. - Mỗi lầm đếm một tiếng gõ nhẹ một cái lên mặt bàn. - HS làm mẫu. 2/ Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó. - HS làm mẫu. - Cả lớp đánh vần và ghi kết quả đánh vần vào bảng con. – GV ghi kết quả lên bảng. 3/ Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. + Tiếng bầu gồm những bộ phận nào? – HS trình bày kết quả. 4/ Phân tích các tiếng còn lại. - Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại bằng cách kẻ bảng. - Gọi HS lên bảng chữa bài. + Tiếng do bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ? + Tiếng nào có dủ bộ phận như tiếng bầu? + Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng bầu ? * GVchốt 3. Ghi nhớ : - GV gọi HS đọc ghi nhớ. 4. Luyện tập. * Bài 1: Làm việc cá nhân. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Yêu cầu mỗi bàn 1 em phân tích hai tiếng. * GV nhận xét, chốt lời giải đúng : như SGV/39 * Bài 2: Làm việc theo cặp - HS đọc yêu cầu của BT. - Thảo luận theo cặp tìm ra lời giải câu đố D. Củng cố - dặn dò. - HS nêu lại phần ghi nhớ. * GV giáo dục tư tưởng. - Về nhà học thuộc ghi nhớ và câu đố. - Chuẩn bị bài :Luyện tập về cấu tạo của tiếng - GV nhận xét tiết học. - HS cả lớp lắng nghe thực hiện. - Lắng nghe. - Cả lớp. - HS nghe. - HĐ cá nhân. - HS lần lượt nêu. - HS đánh vần . - HS thực hiện. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS làm vào vở. - 1 làm ở bảng lớp. - HS chữa bài. - HS nghe. - 3 HS đọc. - 1 HS đọc đề. - HS làm bài vào VBT. - HS đọc bài làm. - 1 HS đọc - HS nối tiếp nhau trả lời. - 2 em nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 2 LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I/ MỤC TIÊU. – Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. – Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. – Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần. – Bộ xếp chữ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định - Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ. - HS phân tích bộ phận của các tiếng trong câu : Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. - HS nêu ghi nhớ. - GV nhận xét và ghi điểm. C.Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Tiếng gồm có mấy bộ phận, là những bộ phận nào ? - Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập, củng cố lại cấu tạo của tiếng. - GV ghi tựa bài lên bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: Hoạt động nhóm bàn. - HS đọc nội dung BT 1. - Phát giấy khổ to kẻ sẵn bảng cho từng nhóm. - GV theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ nhóm nào còn yếu. - GV nhận xét. * Bài 2: Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc bài 2 Hỏi : + Câu tục ngữ trên được viết theo thể thơ nào? + Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần với nhau ? - GV nhận xét. * Bài 3: Hoạt động nhóm đôi. - HS đọc yêu cầu của bài, - Yêu cầu các nhóm suy nghĩ tìm....các cặp bắt vần. * GV nhận xét , giải đáp : Như SGV/50 Hỏi : + Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn ? + Cặp nào có vần giống nhau không hoàn toàn ? * Bài 4: Hoạt động cá nhân. + Qua hai bài tập trên em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? * GV chốt ý ; như SGV/50 - Yêu cầu HS tìm các câu tục ngữ, ca dao đã học có tiếng bắt vần với nhau. * Bài 5: Hoạt động cá nhân. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài - GV nhận xét. D. Củng cố dặn dò. + Tiếng có cấu tạo như thế nào ? + Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ? - Tra từ điển BT 2 trang 17. - Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : nhân hậu – đoàn kết - GV nhận xét tiết học. - HS cả lớp lắng nghe thực hiện. - 2 HS lên bảng phân tích. - 1 HS nêu. - HS nghe. - 1 HS đọc. - HĐ cặp đôi. - 1 HS đọc. - Nhận đồ dùng học tập. - Thảo luận để viết kết quả vào giấy. - Nhóm nào xong trước lên dán bài ở bảng. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS Lần lượt nêu. - HS nhắc lại - 1 HS đọc. - HS thảo luận và ghi kết quả vào vở nháp. - Đại diện nhóm báo cáo. - Nhóm khác nhận xét. - HS nêu - HS nêu. - HS ghi nhớ. - HS thi đua nhau tìm. - 1 HS đọc. - HS suy nghĩ trả lời. - 2 em nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. TUẦN2: Tiết 3 MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I/ MỤC TIÊU. - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm Thương người như thể thương thân. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. - Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - 4 tờ giấy khổ to để HS làm BT 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định - Nhắc nhơ HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ. - Cả lớp viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần : + Có 1 âm ; + Có 2 âm - Nhận xét chung. C. Bài mới. 1. Giới thiệu bài Hỏi : Tuần này các em học chủ điểm gì? - Hôm nay chúng ta học bài : Mở rộng vốn từ : nhân hậu – đoàn kết - GV ghi tựa bài lên bảmg. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: Hoạt động nhóm tổ. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1. - GV chia nhóm , phát giấy và yêu cầu làm việc nhóm : Tìm từ viết vào giấy. - Gọi HS lên bảng chữa bài. * GV nhận xét , chốt : như SGV/59 * Bài 2: Hoạt động nhóm đôi. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hỏi nghĩa các từ mà HS đã tra từ điển. - GV giải nghĩa. - HS trao đổi thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm. * GV chốt : Như SGV/59. * Bài 3 : Hoạt động cá nhân - HS đọc yêu cầu của BT. Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng viết câu mà mình đặt. * GV nhận xét câu đúng, hay. * Bài 4: Hoạt động nhóm đôi. - HS đọc yêu cầu của BT. - Từng nhóm HS trao đổi về 3 câu tục ngữ, * GV chốt: Câu 1: Khuyên con người sống hiền lành nhân hậu. + Câu 2 : Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác hạnh phúc, may mắn hơn mình. + Câu 3:Khuyên mọi người đoàn kết với nhau. D.Củng cố dặn dò. + Tìm các từ ngữ thuộc vào chủ đề: Nhân hậu - đoàn kết? - Về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ. - Chuẩn bị bài : Dấu hai chấm - GV nhận xét tiết học. - HS cả lớp lắng nghe thực hiện. - 2 HS viết ở bảng lớp. - HS còn lại viết vào giấy nháp. - HS nhận xét bạn viết ở bảng. - HS trả lời. - HS nghe. - HS nhắc lại. - 1 HS đọc - HS trao đổi theo cặp và tìm từ ghi vào giấy. - Nhóm nào xong trước dán lên bảng và trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS đọc. - HS nêu. - HS trao đổi nhóm đôi. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm. - HS nghe. -1 HS đọc. - HS làm bài. - 4 HS lên viết. - HS khác nhận xét. - HS nghe. - 1 HS đọc. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. - HS nghe. - HS ghi nhớ. - 2 em nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 4 DẤU HAI CHẤM I/ MỤC TIÊU - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. – Bảng phụ viết ghi nhớ. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định - Nhắc nhơ HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS đọc các từ ngữ đã tìm ở BT 1, 4 của tiết trước. - GV chấm 10 vở ở nhà. - GV nhận xét chung C. Bài mới 1. Giới thiệu bài. + Ở lớp 3 các em đã học những dấu câu nào ? - GV giới thiệu. - GV ghi tựa bài lên bảng. 2. Tìm hiểu phần nhận xét. - Yêu câu HS đọc nối tiếp phần nhận xét. - HS thảo luận nhómbàn. + Sau dấu hai chấm là những bộ phận câu như thế nào ? + Khi viết dấu hai chấm thường được phối hợp với dấu nào? + Từ chỉ người , cây cối , con vật được nhân hoá mà được nhắc trong tác phẩm gọi là gì ? + Nêu tác dụng của dấu hai chấm? + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu nào? * GV chốtø lời giải đúng : như SGV/69. 3. Phần ghi nhớ. - GV treo bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ, yêu cầu HS đọc. 4. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1 : Thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm tác dụng của dấu hai chấm. + Sau dấu hai chấm là lời nói của nhân vật thì ta ... c định chủ ngữ, vị ngữ. - GV dán 3 băng giấy viết sẵn 3 câu kể ở bài tập 1, 3 HS lên bảng làm. * GV nhắc HS gạch chân dưới chủ ngư, vị ngữ. Chủ ngữ viết tắt ở dưới là CN. Vị ngữ viết tắt ở dưới là VN . Ranh giới giữa CN và VN có 1 dấu gạch chéo (/). - Gọi HS chữa bài. * GV nhận xét, chốt như SGV/338 * Bài 3 : Hoạt động cá nhân. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV hướng dẫn các em yếu. - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm HS viết tốt. D/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Hỏi : Câu kể Ai làm gì? Có những bộ phận nào? Cho ví dụ? - Dặn HS vế nhà viết lại BT3 và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp thực hiện. - 3 HS viết bảng lớp. - 2 HS trả lời. - Nhận xét câu kể của bạn. - HS nghe. - Đọc đoạn văn. - Lắng nghe. - HS thảo luận nhóm bàn. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu . - HS thảo luận cặp đôi. - Nhận xét, hoàn thành phiếu. - Lắng nghe. - HS nêu. - HS nêu. - 2 HS thực hiện, - Gọi HS đọc. - -HS nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS thảo luận theo cặp - Chữa bài cho bạn. - 1 HS đọc. - HS làm bài vào vở. - 3 HS trình bày - HS nêu. - HS lắng nghe. Tiết 34 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I/ MỤC TIÊU - Hiểu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể Ai làm gì - Hiểu vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?thường do động từ hay cụm động từ đảm nhiệm. - Sử dụng câu kể Ai làm gì ? một cách linh hoạt, sáng tạo khi nói hoặc viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT1 phần Nhận xét. - Bảng phụ viết sẵn BT2 phần Luyện tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Oån định - Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì? - Gọi HS trả lời câu hỏi: Câu kể Ai làm gì? Thường có những bộ phận nào? - Gọi HS đọc lại đoạn văn ở BT3. - Nhận xét câu trả lời, đoạn văn và cho điểm HS. - HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. C. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. - Viết lên bảng câu văn : Nam đang đá bóng. - Tìm vị ngữ trong câu trên. - Xác định từ loại của vị ngữ trong câu. - Tiết học hôm nay các em sẽ hiểu được ý nghĩa, loại từ của vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - GV ghi tựa bài lên bảng 2/ Tìm hiểu ví dụ. - Gọi HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài tập. * Bài 1 : Hoạt động nhóm đôi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra các câu kể. - Gọi các nhóm lần lượt trả lời. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * GV chốt: Các câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào? Các em sẽ được học kĩ ở tiết sau. * Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV dán 3 băng giấy viết 3 câu văn. - Gọi HS trình bày. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Bài 3: Hoạt động nhóm bàn. - Gọi HS đọc yêu cầu. + Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì? - Yêu cầu nhóm đôi thảo luận. - Gọi HS các nhóm trả lời. * GV chốt: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nêu lên hoạt động của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá). * Bài 4 : Hoạt động cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi HS trả lời và nhận xét * GV chốt: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Có thể là động từ, hoặc là cụm động từ. - Hỏi: Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì? 3/ Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? 4/ Luyện tập * Bài 1 : Hoạt động nhóm bàn - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm HS, HS làm bài trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi HS nhận xét bổ sung phiếu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Bài 2 : Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn lên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? * Bài 3 : Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Trong tranh những ai đang làm gì? * GV Yêu cầu HS tự làm bài. GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của các bạn HS trong giờ ra chơi. - Gọi HS đọc bài làm. GV và HS sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. D/ Củng cố - Dặn dò - Hỏi : Trong câu kể : Ai làm gì? Vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài: Oân tập. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp thực hiện. - 3 HS lên bảng viết. - 1 HS nêu. - 2 HS đọc đoạn văn. - Nhận xét . - HS đọc. - HS nêu. - HS nhắc lại. - 1 HS đọc đọc đoạn văn, 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc nhóm đôi. - HS lần lượt trả lời. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - 3 HS lên bảng làm vào phiếu, hs còn lại làm vào VBT. - HS lần lượt trình bày, nêu ý nghĩa của vị ngữ. - HS nhận xét. - 1 HS đọc. - Trao đổi cặp đôi. - HS lần lượt trả lời. - Nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe. - 1 HS nêu. - HS nêu. - 3 HS đọc. - 1 HS nêu. - 2 HS đọc. - HS lần lượt nêu. - 2 HS đọc. - HS thảo luận nhóm bàn, ghi kết quả vào phiếu. - Chữa bài bạn làm trên bảng. - HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc. - 1 HS đọc. - HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm câu trả lời. - HS nêu. - 4 HS trình bày. - HS nêu. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.. TUẦN 18 Tiết 35 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Kiểm tra đọc, hiểu – Yêu cầu như tiết 1 của tuần 18 ( ôn tập ). - Oân luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật. - Sử dụng thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cụ thể. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu ghi sẵn tên cácbài tập đọc và học thuộc lòng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Oån định - Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B.Kiểm tra bài cũ. - Nêu ghi nhớ của bài : Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - GV nhận xét. C. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. - Oân tập - GV ghi tựa bài lên bảng. 2/ Kiểm tra đọc. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học. - GV cho điểm trực tiếp. 3/ Oân luyện về kĩ năng đặt câu. - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạtcho từng HS. - Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng hay. 4/ Sử dụng tục ngữ, thành ngữ. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và viết các thành ngữ , tục ngữ vào vở. - Gọi HS trình bày và nhận xét. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng : a/ Nếu bạn em có quyết tâm rèn luyện cao. + Có chí thì nên. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững. b/ Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn. - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. c/ Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác. - Đứng núi này trông núi nọ. D/ Củng cố - dặn dò - Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. - Chuẩn bị bài : Oân tập. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp thực hiện. - 2 HS nêu. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - Lần lượt HS lên bốc thămbài về chỗ ngồi chuẩn bị khoảng 2 phút. - HS tiếp nối nhau đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc. - Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt. - 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và viết thành ngữ, tục ngữ vào vở. - HS trình bày, HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - Cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 36 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng. – Yêu cầu như tiết 1 của tuần 18 ( ôn tập ). - Oân luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật. - Sử dụng thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cụ thể. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu ghi sẵn tên cácbài tập đọc và học thuộc lòng. - 1 số tờ phiếu khổ to kẻ 2 bảng để HS làm bài tập 2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Oån định - Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B.Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ đã ôn ở tiết 35. - GV nhận xét. C. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. - Oân tập - GV ghi tựa bài lên bảng. 2/ Kiểm tra đọc. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học. - GV cho điểm trực tiếp. 3/ Oân luyện về động từ, danh từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. - Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. - Nhận xét chung. D/ Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài - Nhận xét tiết học. - Cả lớp thực hiện. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - Lần lượt HS lên bốc thămbài về chỗ ngồi chuẩn bị khoảng 2 phút. - HS tiếp nối nhau đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc. - HS tự làm bài. - HS tiếp nối nhau trả lời. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - Cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
Tài liệu đính kèm: