Giáo án Luyện từ và câu 5 học kì I

Giáo án Luyện từ và câu 5 học kì I

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ ĐỒNG NGHĨA

I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1/ Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.

2/ Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.

II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.

-Phiếu bài tập.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 

doc 60 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 5 học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
2/ Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Phiếu bài tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/Giới thiệu bài:
Để hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.Biết vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa,Hôm nay chúng học bài TỪ ĐỒNG NGHĨA.
2/ Nhận xét:
Bài tập 1:
Giáo viên viết các từ trong BT lên bảng.
Giáo viên hướng dẫn làm bài tập.
Giáo viên chốt lại.
Bài tập 2:
Giáo viên mời học sinh phát biểu.
Giáo viên chốt lại.
3/ Phần ghi nhớ:
Giáo viên đọc to.
4/ Phần luyện tập:
Bài tập 1:
Giáo viên mời học sinh phát biểu.
Giáo viên chốt lại.
Bài tập 2:
Giáo viên mời học sinh phát biểu.
Giáo viên chốt lại.
Bài tập 3:
Giáo viên mời học sinh phát biểu.
Giáo viên chốt lại.
5/ Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét, biểu dương.
Yêu cầu học thuộcphần ghi nhớ.
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
1 học sinh làm bài tập.
Học sinh phát biểu ý kiến.
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét
3 học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
Đọc cả lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh làm bài tập.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh làm bài tập.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
2/ Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chon thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bút dạ, phiếu khổ to.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên gọi 2 học sinh trả bài
B-Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:
Để tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho và biết cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chon thích hợp với ngữ cảnh cụ thể Hôm nay chúng học bài LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA.
2/ Nhận xét:
Bài tập 1:
Giáo viên phát dụng cụ.
Giáo viên hướng dẫn làm bài tập.
Giáo viên chốt lại.
Bài tập 2:
Giáo viên mời học sinh phát biểu.
Giáo viên chốt lại.
Bài tập 3:
Giáo viên mời học sinh phát biểu.
Giáo viên chốt lại.
5/ Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét, biểu dương.
Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
2 học sinh trả lời câu hỏi.
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
1 học sinh làm bài tập.
Học sinh phát biểu ý kiến.
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Mở rộng, hệ thống hoávồn từ về Tổ quốc.
2/ Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bút dạ, phiếu khổ to.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên gọi 2 học sinh trả bài
B-Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ được làm giàu về vốn từ Tổ quốc.
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:
Giáo viên hướng dẫn làm bài tập.
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Mời học sinh trình bày trên bảng.
Giáo viên chốt lại.
Bài tập 3:
Phát giấy khổ to.
Giáo viên chốt lại.
5/ Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét, biểu dương.
Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
2 học sinh trả lời câu hỏi.
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
1 học sinh làm bài tập.
Học sinh phát biểu từ đồng nghĩa.
Bạn nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh làm việc theo nhóm
Học sinh trình bày tiếp sức nhau.
Bạn nhận xét
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh trao đổi nhóm.
Học sinh thi trình bày đúng.
Bạn nhận xét
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Biết vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa, làm đúng bài tập thưc hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.
2/ Biết viết một đoạn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bút dạ, phiếu khổ to.
-Bảng phụ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên gọi 2 học sinh trả bài
B-Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:
Để vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa, làm đúng bài tập thưc hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.
Biết viết một đoạn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho.Hôm nay chúng ta học bài luyện tập về từ đồng nghĩa. Ghi tựa.
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:
Giáo viên hướng dẫn làm bài tập.
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Mời học sinh trình bày trên bảng.
Giáo viên chốt lại.
Bài tập 3:
Phát giấy khổ to.
Giáo viên chốt lại.
5/ Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét, biểu dương.
Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
2 học sinh làm bài tập.
Lặp lại
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
1 học sinh làm bài tập.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh làm việc theo nhóm
Học sinh trình bày tiếp sức nhau.
Bạn nhận xét
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh trao đổi nhóm.
Học sinh đọc to kết quả.
Bạn nhận xét
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Mở rộng, hệ thống hoá vồn từ về nhân dân,biết một số thành ngữ về nhân dân ta.
2/ Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bút dạ, phiếu khổ to.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên gọi 2 học sinh trả bài
B-Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ được làm giàu về vốn từ nhân dân.Ghi tựa,
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp.
Giáo viên hướng dẫn làm bài tập.
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Giáo viên chốt lại.
Bài tập 3: đọc truyện và trả lời câu hỏi
Phát giấy khổ to.
Giáo viên chốt lại.
5/ Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét, biểu dương.
Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
2 học sinh trả lời câu hỏi.
Lặp lại tựa.
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Thảo luận nhóm đôi.
Học sinh phát biểu kết quả.
Bạn nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh làm việc theo nhóm
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh trao đổi nhóm 4.
Học sinh thi trình bày đúng.
Bạn nhận xét
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Biết vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa, làm đúng bài tập thưc hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.
2/ Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tính cảm của ngừơi Việt với quê hương, đất nước.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bút dạ, phiếu khổ to.
-Bảng phụ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên gọi 2 học sinh trả bài
B-Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:
Để vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa, làm đúng bài tập thưc hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.
Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tính cảm của ngừơi Việt với quê hương, đất nước.Chúng ta học bài mới là:LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống trong bài trang 32.
Dán giấy khổ to lên bảng
Giáo viên hướng dẫn làm bài tập.
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa chung.
Giáo viên chốt lại.
Bài tập 3:viết một đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật mà em tích
Giáo viên chốt lại.
5/ Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét, biểu dương.
Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
2 học sinh làm bài tập.
Nhắc lại tựa.
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh làm việc theo nhóm
Học sinh đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ.
Bạn nhận xét
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh làm vào vở.
Học sinh đọc to kết quả.
Bạn nhận xét
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
2/ Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Phiếu bài tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
1/Giới thiệu bài:
Để hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa.Hôm nay các em học bài mới: Từ trái nghĩa.Ghi tựa.
2/ Nhận xét:
Bài tập 1: so sánh nghĩa của các từ in đậm
Giáo viên dán giấy khổ to.
Giáo viên hướng dẫn làm bài tập.
Giáo viên chốt lại.
Bài tập 2:timg những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:( chết vinh hơn sống nhục)
Giáo viên mời học sinh phát biểu.
Giáo viên chốt lại.
Bài tập 3:nêu tác dụng của cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên.
Giáo viên mời học sinh phát biểu.
Giáo viên chốt lại.
3/ Phần ghi nhớ:
Giáo viên đọc to.
4/ Phần luyện tập:
Bài tập 1:tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ tục ngữ(gạn đục khơi trong, gần mực thì đen gần đèn thì sáng, anh em như thể chân tay, rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần)
Giáo viên mời học sinh phát biểu.
Giáo viên chốt lại.
Bài tập 2:Điền vào ô trống:
Giáo viên phát phiếu bài tập
Giáo viên mời học sinh phát biểu.
Giáo viên chốt lại.
Bài tập 3:Tìm từ trái nghĩa (hoà bình, thương yêu, đoàn kết, giữ gìn)
Giáo viên mời học sinh phát biểu.
Giáo viên chốt lại.
Bài tập 4:Đặt câu với từ tìm được ở bài tập 3
Giáo viên mời học sinh phát biểu.
Giáo viên chốt lại.
5/ Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét, biểu dương.
Yêu cầu học thuộcphần ghi nhớ.
2 học sinh  ...  theo nhóm 2
Học sinh lên bảng trình bày.
Bạn nhận xét
1 học sinh đọc yêu cầu 
Đọc từng câu và xác định.
Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại danh từ , đại từ;quy tắc viết hoa danh từ riêng.
2/ Biết sử dụng kiến thức đã họcđể viết một đoạn văn ngắn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Phiếu bài tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
1/Giới thiệu bài:
 Để biết sử dụng kiến thức đã học viết một đoạn văn ngắn và hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại danh từ, đại từ;quy tắc viết hoa danh từ riêng. Hôm nay các em học bài mới: Ôn tập về từ loại.
Ghi tựa.
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Xếp từ vào bảng phân loại.
GV dán phiếu lớn.
động từ
Tính từ
Quan hệ từ
trả lời, nhìn
Xa, vời vợi
ở, qua, với
Giáo viên chốt lại.
Bài tập 2: Dựa vào khổ thơ 2 bài Hạt gạo làng ta, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa. Chỉ ra một động từ, một tính từ và một quan hệ từ.
động từ
Tính từ
Quan hệ từ
đổ, nấu, chết
Nóng, vất vả
ở, như, trên
Giáo viên chốt lại.
5/ Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét, biểu dương.
 Học sinh tìm danh từ chung và danh từ riêng.
Hs nối tiếp đọc lại.
1 học sinh đọc yêu cầu của BT.
Học sinh đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân.
 2 học sinh lên làm bài tập trên phiếu lớn.
Học sinh nhắc lại.
Bạn nhận xét
1 học sinh đọc yêu cầu 
2 học sinh đọc to khổ thơ 2, làm việc cá nhân.
Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
Bạn nhận xét
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người.
2/ Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bút dạ, phiếu khổ to.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên gọi 2 học sinh trả bài
B-Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu về vốn từ hạnh phúc.
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Chọn ý thích hợp để giải nghĩa từ hạnh phúc:
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2: Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc:
Giáo viên chốt lại.
Bài tập 3: Tìm thêm những từ ngữ chứa tiếng phúc:
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 4: Chọn yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc?
Giáo viên nhận xét.
5/ Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét, biểu dương.
Yêu cầu hoàn chỉnh đoạn viết.
2 học sinh làm bài tập tiết trước.
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Thảo luận nhóm đôi.
Học sinh làm bài.
Bạn nhận xét
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh thảo luận nhóm 4.
Học sinh trình bày
Bạn nhận xét
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh chọn trong 4 yêu tố.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Liệt kê được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước, từ ngữ miêu tả hình dáng của người, các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè.
2/ Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng của người viết được đoạn văn miêu tả.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Bảng phụ.
-Bút dạ, phiếu khổ to.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A/ Kiểm tra bài cũ:
B/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
 Để liệt kê được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước, từ ngữ miêu tả hình dáng của người, các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè.Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng của người viết được đoạn văn miêu tả.Hôm nay các em học bài mới: Ôn tập về từ loại. Ghi tựa.
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Liệt kê các từ ngữ:
Treo bảng phụ đã ghi kết quả làm bài.
:Bài tập 2: Tìm các câu thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè.
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ miêu tả dáng của người
Bài tập 4: Dùng từ ngữ vừa tìm được (bài tập 3) viết một đoạn văn ngắn tả hình dáng một người thân.
4/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà viết lại đoạn văn ở bài tập 4.
Học sinh làm 1 bài tập tiết trước.
Đọc yêu cầu bài tập 1.
Làm bài cá nhân, đọc trước lớp, bạn nhận xét.
3 em đọc lại
Thảo luận theo nhóm 2, mỗi nhóm tìm 2 câu
Thảo luận nhóm 4, làm bài.
Phát biểu ý kiến, bạn nhận xét.
.
Học sinh làm bài vào vở.
Trình bày ý kiến trước lớp, bạn nhận xét.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Thống kê được những từ đồng nghĩa, trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
2/Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng của người viết được đoạn văn miêu tả.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Bảng phụ.
-Bút dạ, phiếu khổ to.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A/ Kiểm tra bài cũ:
B/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
 Để Thống kê được những từ đồng nghĩa, trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
và những từ ngữ miêu tả hình dáng của người , viết được đoạn văn miêu tả.
Hôm nay các em học tiếp bài Ôn tập về từ loại. Ghi tựa.
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
Treo bảng phụ đã ghi kết quả làm bài.
Bài tập 2: 
4/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà xem lại bài tập 2.
Học sinh làm 1 bài tập tiết trước.
Lặp lại.
Đọc yêu cầu bài tập 1.
Làm bài cá nhân, đọc trước lớp, bạn nhận xét.
3 em đọc lại
Đọc yêu cầu BT. 
 2 Đọc bài văn.
Thảo luận nhóm 4, đọc thầm bài văn, làm bài.
Tính cách
Chi tiết, h,ảnh minh hoạ
trung thực
thẳng thắn
Đôi mắt Chấmdám nhìn thẳng
.
Chăm chỉ
Giản dị
Giàu tình cảm, dễ xúc động
Phát biểu ý kiến, bạn nhận xét.
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Học sinh tự kiểm tra vốn từ ngữ của mình, và khả năng dùng từ của mình.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Giấy khổ to.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A/ Kiểm tra bài cũ:
B/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Để các em tự kiểm tra vốn từ ngữ và khả năng dùng từ của mình
 Hôm nay các em học tiếp bài Ôn tập về từ loại. Ghi tựa.
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Tự kiểm tra vốn từ của mình.
a/ các nhóm đồng nghĩa: đỏ-điều-son. Xanh-biếc-lục.
 b/ -Bảng màu đen gọi là bảng đen
- Mắt màu đen gọi là mắt huyền
-Ngựa màu đen gọi là ngựa ô
-Mèo màu đen gọi là mèo mun
-Chó màu đen gọi là chó mực
Bài tập 2: Đọc bài văn.
Bài tập 3: Đặt câu.
4/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà học thuộc từ ngữ ở BT 1a.
Học sinh làm 1 bài tập tiết trước.
Lặp lại.
Đọc yêu cầu bài tập 1.
Làm bài cá nhân, đọc trước lớp.
Bạn nhận xét.
1 học sinh giỏi đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả. cả lớp theo dõi trong SGK.
Thảo luận nhóm 4:
-Hs tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.
 -Hs tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2
- học sinh nhắc lại VD về một cau văn có cái mới cái riêng..
Phát biểu ý kiến, bạn nhận xét.
.-Làm việc nhóm 2: đặt câu miêu tả.
Học sinh làm bài vào vở.
Trình bày ý kiến trước lớp, bạn nhận xét.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ.
2/ Nhận biết từ đơn, từ phức và các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lý do lựa chọn từ trong văn bản.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Giấy khổ to viét sẳn nội dung.BT1,2.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A/ Kiểm tra bài cũ:
B/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Để các em củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ, nhận biết từ đơn, từ phức và các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lý do lựa chọn từ trong văn bản. Hôm nay các em học tiếp bài Ôn tập về từ và cấu tạo từ. Ghi tựa.
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau:
Hai/cha con/bước/đi/trên/cát/
Ánh/mặt trời/rực rỡ/biển/xanh/
Bóng/cha/dài/lênh khênh/
Bóng/con/tròn/chắc nịch/
Dán bảng phụ.
Bài tập 2: Các từ trong mỗi nhóm dưới đây (SGK) có quan hệ với nhau như thế nào?
Bài tập 3: Tìm các từ đồng nghĩa với (SGK)
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 4: Tìm từ trái nghíã thích hợp với mỗi ô trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
A/có mới nới
B/ xấu gỗnước sơn
C/ Mạnh dùng sứcdùng mưu.
4/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Học sinh làm bài tập tiết trước.
Lặp lại.
Đọc yêu cầu bài tập 1.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét.
2 học sinh đọc lại.
Đọc yêu cầu bài tập 2.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét.
Đọc yêu cầu bài tập 3.
Thảo luận nhóm 4, đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét.
Học sinh làm bài tập
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ CÂU
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến.
2/ Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể (ai làm gì?, ai thế nào?, ai là gì?)
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Giấy khổ to viết sẵn các kiểu câu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A/ Kiểm tra bài cũ:
B/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Để các em Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến các kiểu câu kể. Hôm nay các em học tiếp bài Ôn tập về câu. Ghi tựa.
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Tìm các kiểu câu trong mẫu chuyện vui trong SGK.
Dán bảng phụ: CÁC KIỂU CÂU
chức năng
Các từ đặt biệt
dấu câu
Câu hỏi
Câu kể
Câu cầu khiến
Câu cảm
Bài tập 2: Phân loại các kiểu câu trong mẫu chuyện “quyết định độc lập”, xác định thành phần của từng câu.
Nêu câu hỏi gợi ý học sinh trả lời:
Dán bảng phụ: CÁC KIỂU CÂU KỂ
kiểu câu kể
vị ngữ
chủ ngữ
Ai làm gì?
Trả lời câu hỏi làm gì?
Trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?
Ai thế nào?
Trả lời câu hỏi thế nào?
Trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?
Ai là gì?
Trả lời câu hỏi là gì?
Trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?
4/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Học sinh làm bài tập tiết trước.
Lặp lại.
Đọc yêu cầu bài tập 1.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét.
2 học sinh đọc lại.
Đọc yêu cầu bài tập 2.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docLTVC-L5.doc