Giáo án Mĩ thuật 8 cả năm - Biên soạn: Đàm Mạnh Hùng - Trường THCS Tân Lập

Giáo án Mĩ thuật 8 cả năm - Biên soạn: Đàm Mạnh Hùng - Trường THCS Tân Lập

Tiết 1: VẼ TRANG TRÍ

TRANG TRÍ QUẠT GIẤY

I.Mục tiêu bài học

- Giúp hs hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy.

- Giúp hs biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi lọai quạt giấy.

- Trang trí được quạt giấy bằng các họa tiết đã học và vẽ màu tự do.

II.Chuẩn bị

 Giáo viên

- Quạt giấy và một số loại quạt có hình dáng và cách trang trí khác nhau

- Hình vẽ gợi ý các bước tiến hành

- Bài vẽ của hs năm trước

 Học sinh

 - Sưu tầm quạt hoặc các lọai ảnh để tham khảo giấy, bút chì, compa, màu vẽ

III.Phương pháp

 - Trực quan, vấn đáp, luyện tập

IV.Tiến trình dạy học

 1/Ổn định:Kiểm tra chỉ số

 2/Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra dụng cụ học tập

 

doc 85 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật 8 cả năm - Biên soạn: Đàm Mạnh Hùng - Trường THCS Tân Lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN MỸ THUẬT 8
Cả năm: 37 tuần – 35 tiết
Học kì I: 19 tuần – 18 tiết
Học kì II: 18 tuần – 17 tiết
&œ
Tuần
Tiết
Tên bài dạy
1
1
Vẽ trang trí - Trang trí quạt giấy
2
2
Thường thức mĩ thuật - Sơ lược về mĩ thuật thời Lê
(Từ thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVIII)
3
3
Vẽ tranh - Đề tài Phong cảnh mùa hè 
4
4
Vẽ trang trí - Tạo dáng và trang trí chậu cảnh 
5
5
Thường thức mĩ thuật - Một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lê 
6
6
Vẽ trang trí - Trình bày khẩu hiệu 
7
7
Vẽ theo mẫu – Vẽ tĩnh vật lọ và quả (Vẽ hình)
8
8
Vẽ theo mẫu – Vẽ tĩnh vật lọ và quả (Vẽ màu)
9
9
Kiểm tra 1 tiết: Vẽ tranh đề tài - Ngày nhà giáo Việt Nam
10
10
Thường thức mĩ thuật - Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn từ 1954 - 1975
11
11
Vẽ trang trí - Trình bày bìa sách 
12
12
Vẽ tranh - Đề tài Gia đình 
13
13
Vẽ theo mẫu - Giới thiệu tỉ lệ khuôn mặt người 
Bài tham khảo: Tập vẽ các trạng thái tình cảm thể hiện trên nét mặt
14
14
Thường thức mĩ thuật - Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975
15
15
Vẽ trang trí - Tạo dáng và trang trí mặt nạ 
 16
 16,17
 Kiểm tra học kì I : Vẽ tranh - Đề tài tự do 
18
18
Vẽ theo mẫu - Vẽ chân dung 
HỌC KÌ II
Tuần
Tiết
Tên bài dạy
19
19
Vẽ theo mẫu - Vẽ chân dung bạn 
20
20
Thường thức mĩ thuật: Sơ lược về mĩ thuật hiện đại phương Tây cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX
21
21
Vẽ tranh - Đề tài Lao động 
22
22,23
Vẽ trang trí - Vẽ tranh cổ động (2 tiết) 
24
 24
Vẽ tranh - Đề tài Uớc mơ của em 
25
25
Kiểm tra 1 tiết: Vẽ trang trí - Trang trí lều trại
26
26
Vẽ theo mẫu - Giới thiệu tỉ lệ người 
27
27
Vẽ theo mẫu - Tập vẽ dáng người 
28
28
Vẽ tranh - Minh hoạ truyện cổ tích 
29
29
Thường thức mĩ thuật - Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của trường phái hội hoạ ấn tượng
30
30
Vẽ theo mẫu - Vẽ tĩnh vật lọ hoa và quả (Vẽ màu)
31
31
Vẽ theo mẫu - Xé dán giấy lọ hoa và quả
32
32
Vẽ trang trí - Trang trí đồ vật dạng hình vuông, hình chữ nhật
33
33,34
Kiểm tra học kì II : Vẽ tranh - Đề tài tự chọn (2 tiết)	 
35
35
Trưng bày kết quả học tập
Ngày soạn: 15/08/2011
Ngày giảng: 22/08/2011	
Tiết 1: VẼ TRANG TRÍ
TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
I.Mục tiêu bài học
- Giúp hs hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy.
- Giúp hs biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi lọai quạt giấy.
- Trang trí được quạt giấy bằng các họa tiết đã học và vẽ màu tự do.
II.Chuẩn bị
 Giáo viên
- Quạt giấy và một số loại quạt có hình dáng và cách trang trí khác nhau
- Hình vẽ gợi ý các bước tiến hành
- Bài vẽ của hs năm trước
 Học sinh
 - Sưu tầm quạt hoặc các lọai ảnh để tham khảo giấy, bút chì, compa, màu vẽ
III.Phương pháp
 - Trực quan, vấn đáp, luyện tập
IV.Tiến trình dạy học
 1/Ổn định:Kiểm tra chỉ số
 2/Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra dụng cụ học tập
 3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Giới thiệu bài:
 Trong cuộc sống có rất nhiều đồ vật chúng ta sử dụng hằng ngày:cái ly,cái chén,Những đồ vật đó nếu được trang trí đẹp thì khi sử dụng chúng ta sẽ cảm thấy thích thú,dể chịu và yêu quí hơn.Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em trang trí một vật cũng rất gần gũi với cuộc sống hằng ngày với chúng ta,đó là cái quạt giấy.Gv ghi tựa bài lên bảng
 Hoạt động 1:Hướng dẫn Hs quan sát,nhận xét:
 -Gv cho Hs xem một số quạt giấy có hình dáng và trang trí khác nhau và hỏi Hs:quạt có hình dáng như thế nào?
Hs trả lời
Gv:Hình dáng của quạt tùy theo ý của người tạo ra
?Quạt giấy có dạng hình gì?được làm như thế nào?
?Người ta dựa vào đâu để trang trí quạt giấy?
Hs trả lời
 Hoạt động 2:Hướng dẫn Hs trang trí quạt giấy:
 ? Quạt giấy có những hình dáng gì?
Hs:hình bán nguyệt,nửa hình tròn
Gv hướng dẫn cách tạo dáng
+ Dùng com pa quay hai nửa đường tròn đồng tăm có bán kính khác nhau
+ Dùng thước kẽ hai đường xéo lên 0,5cm
+ Vẽ các nan quạt
-Gv:có thể trang trí quạt giấy theo những thể thức nào?
?Sau khi xác định hình dáng ta phải làm gì?
Hs trả lời
Hoạt động 3:Hướng dẫn Hs làm bài:
 Gv gọi hai Hs lên bảng tạo dáng và trang trí quạt giấy
Tiết1 VẼ TRANG TRÍ
TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
I.Quan sát,nhận xét:
 - Quạt có nhiều loại,thông thường là quạt giấy và quạt nan
 - Quạt giấy có dạng nữa hình tròn,làm bàng nan tre bồi giấy hai mặt
 - Trang trí quạt giấy theo mục đích sử dụng.
II.Tạo dáng và trang trí:
1-Tạo dáng:
2-Trang trí:
-Hình thức : đối xứng, không đối xứng, đường diềm
chọn họa tiết
vẽ màu phù hợp
III.Luyện tập
 Tạo dáng và trang trí quạt giấy theo ý thích
4.Củng cố và luyện tập
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
 Gv gọi 1 số hs đính bài lên bảng cho hs nhận xét , đánh giá.
5. HDVN
 - Hoàn chỉnh bài ở nhà bằng màu nước
 - Sưu tầm tranh ảnh cho bài sau
Duyệt tiến độ chương trình
Tân Lập, ngày .......tháng......năm 2011
Tổ chuyên môn
(Ký, ghi rõ họ tên)
.
Ngày soạn: 22/08/2011
Ngày giảng: ../08/2011	
Tiết 2
THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI LÊ
I.Mục tiêu
- Hs hiểu khái quát về mỹ thuật thời Lê – thời kì hưng thịnh của mỹ thuật Việt Nam.
- Hs phân biệt được sự hưng thịnh và đặc điểm mĩ thuật thời Lê.
- Hs biết yêu quí giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ di tích lịch sử của quê hương.
II.Chuẩn bị
Giáo viên
Tranh ảnh về mỹ thuật thời Lê.
Câu hỏi thảo luận.
Học sinh
Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về mỹ thuật thời Lê.
Sách giáo khoa
III.Phương pháp
 - Thảo luận, vấn đáp
IV.Tiến trình dạy học
1.Ổn định : kiểm diện
2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đính 1 số bài trang trí quạt giấy của hs lên bảng.
Gv gọi hs nhận xét, đánh giá.
Giáo viên nhận xét đánh giá.
3.Giảng bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Giới thiệu bài
 Các em đã biết sau khi Lê Lợi đánh thắng quân Minh thì lập nên triều đại nhà Lê và nền mỹ thuật thời Lê là sự tiếp nối của thời Trần nhưng phong phú hơn và có những nét riêng đó như thế nào thì hôm nay cô sẽ cùng chúng ta tìm hiểu (giáo viên ghi tựa bài lên bảng)
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử thời Lê
Giáo viên đặt câu hỏi
? Sau khi đánh thắng quân Minh, nhà Lê cho xây dựng những gì?
? Thời gian tồn tại của nhà Lê như thế nào
Giáo viên lưu ý thêm: Thời kì này tuy có bị ảnh hưởng Nho Giáo và văn hóa Trung hoa nhưng mỹ thuật Việt Nam vẫn đạt đỉnh cao, mang đậm bản sắc dân tộc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu vài nét về mỹ thuật thời Lê
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm 
Nhóm 1: Nghệ thuật kiến trúc, nhóm 2: điêu khắc, nhóm 3: chạm khắc và trang trí, nhóm 4: đồ gốm. Sau những câu hỏi gợi ý (sau 3 phút thảo luận nhóm cử đại diện lên trình bày. Gv gọi hs nhận xét
Nhóm 1: kiến trúc thời Lê gồm có những thể loại nào?
Kể tên một số công trình kiến trúc thời Lê?
 Giáo viên nhấn mạnh: Lam kinh xây dựng 1443 nơi họ hàng thân thích của vua sinh sống bốn bể nước non, rừng rậm xanh biết Năm 1593 đến năm 1788 là thời kì trở lại nắm chính quyền trên danh nghĩa của nhà Lê.(sau nội chiến giữa Lê – Mạc). Giáo viên cho hs xem ảnh nếu có.
Nhóm 2: 
 Điêu khắc có những tượng nào nổi bật? Chất liệu gì?
 Có những tượng phật nổi tiếng nào?
 Giáo viên cho hs quan sát ảnh và lưu ý thêm. Các tượng người và con vật ở Miếu Lam Kinh đều nhỏ và tạc gần với nghệ thuật dân gian.
 Tượng rồng có kích thước lớn khoảng 9m lượn suốt từ bậc trên cùng xuống bậc dưới cùng.
Nhóm 3: Chạm khắc trang trí có đặc điểm gì?gồm những hoa văn nào?
Đề tài nào thường được sử dụng, có chất liệu gì? 
Tranh khắc gỗ có đặc điểm gì?
Giáo viên cho hs quan sát ảnh và lưu ý thêm: chạm khắc để phục vụ công trình kiến trúc làm đẹp và lộng lẩy hơn.
 Hình chạm khắc chỗ nổi, chỗ chìm, độ nông sâu, cao thấp khác nhau nhưng uyển chuyển sắc sảo, những nét uốn luợn dứt khoát, rõ ràng.
 Tranh dân gian rất đẹp, hóm hỉnh ý nhị về nội dung, đề tài.
Nhóm 4:Hãy nêu đặc điểm nổi bật của đồ gốm thời Lê.
 Giáo viên cho hs xem tranh và nhấn mạnh gốm trang trí với hoa văn hình mây, sóng, nước,.sen, cúc, chanh hình thú, cỏ cây,mang đậm chất dân gian.
Giáo viên : sau khi tìm hiểu vài nét về mĩ thuật thời Lê, em hãy nêu đặc điểm nổi bật của gốm mĩ thuật thời Lê là gì?
Hs trả lời
Bài 2 THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI LÊ
(Từ cuối thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVIII)
I.Vài nét về bối cảnh lịch sử
Sau 10 năm chính quyền nhà Lê xây dựng chính quyền phong kiến trung ương tập quyền khôi phục nông nghiệp, đắp đê xây dựng thủy lợi.
Là triều đại phong kiến tồn tại lâu nhất và có những biến động trong lịch sử xã hội việt nam.
II. Sơ lược về mỹ thuật thời Lê
1.Nghệ thuật kiến trúc
a)kiến trúc cung đình:
Cung điện Kính Thiên, Cần chánh, Vạn thọ.khu Lam Kinh (1433)quy mô to lớn.
b)Kiến trúc tôn giáo
Nho giáo : miếu thờ khổng Tử, trừơng dạy Nho học, xây dựng Văn Miếu Quốc Tử Giám, đền thờ những người có công với nước.
Phật giáo : tu sửa, xây dựng chùa Keo, Chùa Thái Lạc, Ngọc Khánh, Bút Tháp, Chùa Mía, chùa Thầy,..Đàng trong có chùa Quốc Bảo, chùa Thiên Mụ, đình làng: Chu Quyến, Đình Bảng.
2.Nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc trang trí:
a)Điêu khắc
Tượng người và thú: lân, tê giác hổ, voi.ở miền Lam Kinh. Tượng rồng dài khoảng 9m.
Tượng Phật:Phật Bà Quan Am nghìn mắt, nghìn tay, Hoàng Hậu vua Lê Thần Tông, Phật nhập nát bàn.
b)Chạm khắc trang trí
Rất tinh xảo với hình rồng, sóng nước, hoa lá..
Cảnh sinh hoạt : đấu vật, đánh cờ, trai gái vui đùa, chèo thuyền, uống rươu..
Tranh dân gian là tài sản quý giá trong kho tàng nghệ thuật dân tộc.
3)Nghệ thuật gốm:
kế thừa Lý – Trần nhưng độc đáo, mang đậm chất dân gian, trau chuốt, khỏe khoắn hiện thực.
4)Đặc điểm Mĩ thuật thời Lê
nghệ thuật chạm khắc, nghệ thuật gốm và tranh dân gian đã đạt tới mức điêu luyện, giàu tính dân tộc.
4.Củng cố và luyện tập
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
Giáo viên đặt câu hỏi
Hãy cho biết mỹ thuật thời Lê gồm những thể loại tiêu biẩu nào?
Nghệ thuật kiến trúc gồm mấy loại? Hãy nêu một vài tác phẩm tiêu biẩu của từng loại kiến trúc đó.
Điêu khắc có những tượng nào nổi bật?
5.HDVN
Về ghi bài, học bài.
Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về mĩ thuật thời Lê
Chuẩn bị bài 3: “vẽ tranh đề tài Phong cả ...  Gc(13")
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2'): 
-Hc thuc bµi chun bÞ bµi 30 
-Mçi nhm 1 b mu l vµ qu¶(V mµu )
-Giy, ch×, mµu, ty
V. Rút kinh nghiệm :
Tiết 31
Ngày dạy: 
VẼ TĨNH VẬT (LỌ VÀ QUẢ)
(Vẽ Màu)
Bài : 30
1 MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh vẽ màu và hình gần giống mẫu.
- Kỹ năng: Học sinh vẽ được tranh tĩnh vật màu theo ý thích.
- Thái độ : Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp bài vẽ tĩnh vật màu.
2 CHUẨN BỊ:
a Giáo viên : 
Mẫu thật Lọ và Quả
Các bước vẽ tranh tĩnh vật màu
b Học sinh:
Sưu tầm tranh tĩnh vật màu.
Bài vẽ hình, bút chì, Màu.
3 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp vấn đáp 
- Phương pháp luyện tập
4 TIẾN TRÌNH:
4.1. ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số học sinh.
4.2. Kiểm tra bài cũ:
4.3. Giảng bài mới 
 - Giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- GV yêu cầu học sinh lên đặt mẫu
- GV yêu cầu hs quan sát, và nhận xét
 ? Nguồn sáng chính từ đâu (Cửa sổ)
 ? Chất liệu của lọ làm bằng gì (gốm)
- GV: Như vậy lọ chúng ta làm bằng gốm sử dụng những màu như nâu, đỏ, cam để diễn tả được chất liệu của mẫu.
 ? Độ đậm của Lọ, hoa và Quả như thế nào (Lọ đậm hơn quả).
 ? Lọ, hoa và quả có những mảng đậm nhạt nào (đậm, đậm vừa, nhạt)
HS trả lời.
GV nhận xét bổ sung.
Các vật mẫu đặt cạnh nhau thì màu sắc có ảnh hưởng qua lại.
GV yêu cầu HS quan sát tranh tĩnh vật và nhận xét về:
 + Màu sắc ở tranh như thế nào? (hài hoà)
HS quan sát và nhận xét theo cảm nhận riêng
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ màu
GV hướng dẫn HS điều chỉnh lại đôi chút về hình.
GV yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ màu đã học.
HS nhắc lại:
Vẽ phác hình bằng chì hoặc màu nhạt.
Phác các mảng màu đậm nhạt.
Vẽ màu.
GV nhận xét bổ sung:
Quan sát mẫu để thấy được màu của lọ và quả.
Nhận ra sự tương quan màu giữa lọ và quả.
Tìm sắc độ đậm nhạt của màu ở lọ và quả.
Màu nền.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài
GV bao quát lớp và giúp đỡ học sinh nếu cần:
Cách phác mảng màu.
Cách tìm màu và vẽ màu.
Tương quan màu giữa lọ, quả và màu nền.
HS làm bài và hoàn thành bài vẽ trên cơ sở quan sát mẫu thật.
I. Quan sát, nhận xét 
II Cách vẽ:
 Vẽ phác hình Phác các mảng 
 màu đậm nhạt
Vẽ màu
III Thực hành:
Vẽ tĩnh vật lọ hoa và quả (vẽ màu)
4.4 Củng cố và luyện tập:
GV treo 3-4 bài làm của HS lên bảng
HS quan sát nhận xét:
+ Bố cục.
+ Hình vẽ.
+ Màu sắc.
GV nhận xét bổ sung.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Về nhà có thể vẽ tranh tĩnh vật theo ý thích.
Chuẩn bị bài 31: “XÉ DÁN GIẤY LỌ HOA VÀ QUẢ”
+ Tìm hiểu bài
+ Chuẩn bị: giấy vẽ, giấy màu, bút chì, keo...
5 RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 32
Ngày dạy: 
XÉ DÁN GIẤY
LỌ HOA VÀ QUẢ
Bài 31
1. MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: Học sinh biết cách xé dán giấy lọ hoa và quả.
b) Kỹ năng: Học sinh xé dán giấy 1 bức tranh lọ hoa và quả theo ý thích.
c) Thái độ: Học sinh thấy được vẽ đẹp của tranh xé dán giấy. 
2. CHUẨN BỊ:
a) Giáo viên: 
Hình gợi ý cách xé dán giấy.
Bài xé dán giấy của học sinh năm trước.
b) Học Sinh:
Giấy, bút chì, màu, hồ, 
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp trực quan.
Phương pháp luyện tập.
Phương pháp vấn đáp.
4. TIẾN TRÌNH:
 4.1. Ổn định tổ chức: 
 4.2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hoặc 3 HS lên nộp bài vẽ.
 + Bố cục 
 + Hình vẽ 
 + Màu sắc 
 4.3. Giảng bài mới: 	
 Giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- GV treo tranh minh họa.
? Trong tranh xé dán tĩnh vật có những hình ảnh nào (lọ hoa và quả)
? Hình dáng của lọ hình gì (hình chữ nhật)
? Hình dáng của quả như thế nào 
? So sánh độ đậm nhạt của lọ và quả (lọ đậm hơn)
? Màu sắc của tranh xé dán như thế nào (thường rực rỡ)
- GV kết luận: trong 1 bức tranh phải chú ý đến bố cục và đặc điểm của từng vật mẫu, phải kết hợp màu sắc nóng lạnh sao cho hài hòa để nổi bật vật mẫu.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách xé dán giấy
- GV đây là bài xé dán giấy theo mẫu đòi hỏi tính khéo léo và kiên trì.
? Trong 1 bức tranh thì chúng ta lựa chọn giấy màu như thế nào (nhiều loại màu giấy khác nhau)
? Vật mẫu đậm nhạt khác nhau chọn giấy màu như thế nào (màu đậm, màu nhạt)
? Để vẽ giống mẫu ta cần làm gì ? (ước lượng)
- GV kết luận:
 + C1: Chúng ta có thể vẽ viết chì ở mặt sau và xé theo nét vẽ.
 + C2: Nhìn mẫu xé
* Giáo vên hướng dẫn học sinh cách xé có đường nét xé màu trắng khi to khi to khi nhỏ
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài
GV quan sát học sinh bài 
GV hướng dẫn học sinh cách xé dán giấy
Chú ý có thể vẽ trực tiếp trên giấy để xé hoặc là nhìn mẫu để xé 
I. Quan sát, nhận xét:
- Cách bày mẫu.
- Đặc điểm lọ hoa quả.
- Màu sắc.
II. Cách xé dán giấy
 Quan sát mẫu, chọn giấy màu
Tìm bố cục
Xé giấy tìm hình
Xếp, dán hình
III.Thực hành:
 Xé dán lọ hoa quả bằng giấy màu.
(giấy A3)
4.4 Củng cố và luyện tập:
GV treo các bài làm của học sinh lên bảng
HS quan sát nhận xét:
+ Bố cục;
+ Màu sắc.
GV nhận xét bổ sung.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Chuẩn bị bài 32: “TRANG TRÍ ĐỒ VẬT CÓ DẠNG HÌNH VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT”
+ Tìm hiểu bài
+ Chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, giấy màu...
 5. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 33
Ngày dạy: 
TRANG TRÍ ĐỒ VẬT 
DẠNG HÌNH VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT
Bài 32
1. MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: Học sinh hiểu cách trang trí các đồ vật dạng hình vuông, hình chữ nhật.
b) Kỹ năng: Học sinh biết cách tìm bố cục khác nhau.
c) Thái độ: Học sinh biết trang trí được 1 đồ vật dạng hình vuông, hình chữ nhật.
2. CHUẨN BỊ:
a) Giáo viên: 
Tranh minh họa các bước vẽ, hình vẽ.
Một số bài trang trí hình vuông, hình chữ nhật.
Vật thật: gạch men, khăn giấy.
b) Học sinh:
Giấy, bút chì, màu, thước, Eke, 
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp trực quan.
Phương pháp luyện tập.
4. TIẾN TRÌNH:
 4.1. Ổn định tổ chức: 
 4.2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hoặc 3 HS nộp bài vẽ, nhận xét:
 + Bố cục
 + Kỹ thuật xé
 + Màu sắc.
 4.3. Giảng bài mới: 
 	Giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
GV Cho HS xem vật mẫu.
 + Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc các đồ vật dạng hình vuông, hình chữ nhật được trang trí rất đẹp mắt.
? Như vậy các đồ vật đó thuộc loại trang trí gì 
? Mục đích của trang trí ứng dụng là gì (làm cho đẹp mắt, phù hợp kiểu kiến trúc nhà.
? Hãy nêu chất liệu của 1 số đồ vật của trang trí ứng dụng (thạch cao, gỗ, gạch, )
? Hãy nêu điểm giống và khác nhau giữa trang trí ứng dụng và trang trí cơ bản?
- Giống: Đều phải theo cách sắp xếp chung: xen kẻ, đối xứng, nhắc lại.
- Khác: 
 + Trang trí ứng dụng không đòi hỏi theo nguyên tắc trang trí 1 cách chặt chẽ, có thể đơn giản về bố cục, hình vẽ họa tiết.
 + Trang trí cơ bản thì phải trang trí chặt chẽ.
- GV kết luận: Tùy theo từng đồ vật mà chúng ta trang trí sao cho với công trình kiến trúc mà chúng ta thiết kế ra.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách trang trí
? Trước tiên chúng ta cần xác định cái gì (vật mẫu đó có dạng hình gì, yêu cầu)
? Khi đã xác định yêu cầu ta làm gì tiếp theo (tìm bố cục)
? Để có sự cân đối chúng ta cần phải làm gì 
(kẻ trục đối xứng)
- Giáo viên:
 + Có thể là mảng to, mảng nhỏ.
 + Có thể là đối xứng hay không đối xứng.
? Kế tiếp ta làm gì (tìm họa tiết)
? Em hãy nêu 1 số họa tiết thường được trang trí (hoa, lá, chim muôn)
? Khi đã thiết kế được đồ vật cần trang trí chúng ta làm gì để chúng nổi bật và hấp dẫn hơn (vẽ màu)
- GV kết luận: Tuỳ theo đặc điểm của từng đồ vật mà chúng ta trang trí cho phù hợp.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài
Giáo viên quan sát học sinh là bài 
Chú y bố cục sao cho cân đối
Hình vẽ phải rõ ràng
I. Quan sát, nhận xét:
- Gạch lót nhà. 
- Khăn tay.
- Mặt hộp bánh kẹo. 
II. Cách trang trí đồ vật:
 - Chọn đồ vật để trang trí.
- Tìm bố cục
- Vẽ chi tiết
- Vẽ màu
III. Thực hành:
Trang trí một đồ vật có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật.
4.4 Củng cố và luyện tập:
GV treo các bài làm của học sinh lên bảng
HS quan sát nhận xét:
+ Bố cục;
+ Màu sắc.
GV nhận xét bổ sung.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
+ Chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu Thi HKII 
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 34
Ngày dạy:
KIỂM TRA HỌC KÌ II
1 MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS tìm và chọn được nội dung đề tài
- Kĩ năng: vẽ được bức tranh theo ý thích.
- Thái độ: thể hiện được tình cảm của mình với đề tài đã chọn.
2 CHUẨN BỊ:
a Giáo viên:
 - Một số tranh của HS về các đề tài 
 - Một số tranh của các họa sĩ.
b Học sinh:
 - Giấy vẽ, bút chì, màu...
3 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp gợi mở.
- Phương pháp luyện tập.
4 TIẾN TRÌNH:
4.1 Ổn định tổ chức:
 -Kiểm tra sĩ số học sinh.
4.2 Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
4.3 Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV nêu yêu cầu của bài làm
HS làm bài.
* CÁCH TÍNH ĐIỂM:
1 BỐ CỤC :(4điểm)
 - Bố cục hợp lý, chặt chẽ (2điểm)
 - Có hình ảnh chính, hình ảnh phụ (2điểm)
2 NỘI DUNG :( 3điểm)
 - Thể hiện rõ nội dung của đề tài (1điểm)
 - Hình ảnh rõ ràng, phù hợp với nội dung (2điểm)
3 MÀU SẮC :(3điểm)
 - Có các độ sáng tối, đậm nhạt (2điểm)
 - Có hòa sắc trong tranh (1điểm)
Vẽ một bức tranh : “Đề tài tự chọn”, trên giấy khổ A4.
4.4 Củng cố và luyện tập:
 - GV yêu cầu HS nộp bài và kiểm tra số bài nộp của học sinh.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Chuẩn bị bài 35: “TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP”
Chuẩn bị giấy rôki, keo, nam cham 
5 RÚT KINH NGHIỆM:
 Tiết 35
Ngày dạy: 
Bài 35
TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP
1. MỤC TIÊU:	
 -Trưng bày các bài vẽ để GV và HS thấy được kết quả dạy và học trong năm học.
 -HS nhận xét đánh giá và rút kinh nghiệm cho năm học tới.
2. HÌNH THỨC TỔ CHỨC:	
 -GV và học sinh chọn các bài vẽ tiêu biểu đủ các phân môn.
 -Dán các bài vẽ lên bảng theo các phân môn:
+ Vẽ trang trí.
+ Vẽ theo mẫu.
+ Vẽ tranh đề tài.
 -HS quan sát nhận xét tranh theo cảm nhận để rút ra những bài học bổ ích.
 -GV phân tích, gợi ý điều gì học sinh chưa rõ.
 -GV biểu dương động viên tinh thần học tập của học sinh.
3 RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an mi thuat 8 2012.doc