Mĩ thuật
Bài 1: CUỘC DẠO CHƠI CỦA ĐƯỜNG NÉT(2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Nhận ra và nêu được đặc điểm của các đường nét cơ bản.
- Vẽ được các vét và tạo ra sự chuyển động của các đường nét khác nhau theo ý thích.
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức:
Phương pháp:
+ Gợi mở.
+ Trực quan.
+ Luyện tập, thực hành.
Ngày dạy: Thứ 5 ngày (08,15) tháng 09 năm 2016 Tiết 2: 1A. Thứ 6 ngày (09, 16) tháng 09 năm 2016 Tiết 1: 1B, Tiết 2: 1D, Tiết 4: 1C. Mĩ thuật Bài 1: CUỘC DẠO CHƠI CỦA ĐƯỜNG NÉT(2 tiết) I. Mục tiêu: - Nhận ra và nêu được đặc điểm của các đường nét cơ bản. - Vẽ được các vét và tạo ra sự chuyển động của các đường nét khác nhau theo ý thích. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. II. Phương pháp và hình thức tổ chức: Phương pháp: Hình thức tổ chức: + Gợi mở. + Trực quan. + Luyện tập, thực hành. + Hoạt động cá nhân. + Hoạt động nhóm. III. Đồ dùng và phương tiện: GV chuẩn bị: HS chuẩn bị: - Sách học Mĩ thuật lớp 1. - Hình ảnh hoặc hình vẽ các nét thẳng, nét ngang, nét nghiêng, nét gấp khúc, nét cong, nét đứt, nét chấm.... - Một số bài vẽ mẫu của HS. - Sách học Mĩ thuật lớp 1. - Bút chì màu vẽ, giấy vẽ, bìa.... IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Nội dung cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 * Khởi động 1. HĐ 1:Hướng dẫn tìm hiểu: 2. HĐ 2: Hướng dẫn thực hiện. - Cho cả lớp hát bài" Cháu vẽ ông Mặt trời" ? Để vẽ ông Mặt trời em dùng đường nét gì? - GVNX và nêu tên chủ đề" Cuộc dạo chơi của đường nét". - Chia nhóm . - QS hình 1.1 và thảo luận nhóm: ? Kể tên các nét mà em biết? ? Các nét có đặc điểm gì? - GVTT giới thiệu cho HS tên các nét có trong tranh. - QS hình 1.2 và thảo luận nhóm: ? Trong tranh có vẽ những nét gì? ? Nét nào được vẽ bằng màu đậm, nét nào được vẽ bằng màu nhạt? ? Nét nào to, nét nào nhỏ? - GVTT: Trong tranh có thể vẽ kết hợp nhiều loại nét khác nhau: nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc,.... Các nét vẽ có các màu đậm, nhạt khiến cho các hình ảnh trong bức tranh sinh động và phong phú hơn. - Gv vẽ mẫu trên bảng bài vẽ ngẫu hứng cho HSQS. - GVHD cách vẽ các nét và cách tạo đậm, nhạt cho bài vẽ: + Cách giữ tay để tạo nét thẳng, cách chuyển động tay để tạo nét cong, cách nhấc tay để tạo nét đứt.... + Cách ấn tay mạnh hay nhẹ để tạo nét đậm hoặc nhạt. + Cách sử dụng màu để tạo sự đậm, nhạt. + Cách phối hợp các nét khác nhau để tạo ra hiệu quả khác biệt. - Cho HSQS hình 1.3 để hiểu hơn về cách vẽ các nét. * GVTT: -Có thể vẽ các nét bằng các màu sắc khác nhau. - Có thể ấn mạnh tay hoặc nhẹ tay khi vẽ để tạo độ đậm nhạt cho các nét. - Cả lớp hát - 3-4 HS trả lời - 2-4 HS đọc lại tên chủ đề. - HSTH - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Các nhóm trình bày phần thảo luận. - HS nghe - QS theo nhóm và thảo luận - Các nhóm trình bày phần thảo luận. - HS nghe - HSQS trên bảng cách vẽ các nét. - HSQS sách - HS nghe. Tiết 2 * Khởi động. 3. HĐ 3: Hướng dẫn thực hành. 4. HĐ 4: Tổ chức trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản phẩm. * Tổng kết chủ đề * Vận dụng - sáng tạo * Dặn dò - Cho HS hoàn thành sản phẩm của giờ trước. - Cho HS thực hành vào sách học mĩ thuật * Lưu ý: Cần nhắc nhở HS thể hiện nét đậm, nhạt trong quá trình thực hành bằng cách dùng màu đậm, nhạt hoặc ấn mạnh tay hay nhẹ tay trong quá trình vẽ. - GVHD trưng bày sản phẩm lên bảng. - HDHS thuyết trình : ? Em có thích thú khi thực hiện bức tranh bằng nét này không? ? Em đã sử dụng những nét gì trong bài vẽ của mình? ? Em làm thế nào để tạo được nét to, nét nhỏ, nét đậm, nét nhạt? ? Em hãy chỉ ra các nét tạo cảm giác nhẹ nhàng, mạnh mẽ, uốn lượn, ghồ ghề hay khúc khuỷu trong các bức tranh. ? Trong các bài vẽ của các bạn em thích bài vẽ nào ? Em học hỏi được điều gì trong bài vẽ của bạn? - Đánh giá giờ học, tuyên dương HS tích cực, động viên, khuyến khích các HS chưa hoàn thành bài. - Sử dụng kết hợp các loại nét vừa học để tạo hình một bức tranh và vẽ màu theo ý thích. - QS cảnh vật và màu sắc có ở xung quanh em. - HSTH - HS nghe - HS thực hành vào sách học mĩ thuật - HS trưng bày bài lên bảng - Lần lượt HS lên thuyết trình về sản phẩm của mình. - HS nghe - HSTH Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày dạy: Thứ 5 ngày (22, 29) tháng 09 năm 2016 Tiết 2: 1A. Thứ 6 ngày (23, 30) tháng 09 năm 2016 Tiết 1: 1B, Tiết 2: 1D, Tiết 4: 1C. Mĩ thuật Bài 2: SẮC MÀU EM YÊU (2 Tiết) I. Mục tiêu: - Nhận ra và nêu được màu sắc của các sự vật trong thiên nhiên và các đồ vật xung quanh. - Nhận biết được ba màu chính: đỏ, lam, vàng. - Biết cách sử dụng màu sắc để vẽ theo ý thích. - Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. II. Phương pháp và hình thức tổ chức: Phương pháp Hình thức tổ chức + Gợi mở. + Trực quan. + Luyện tập, thực hành. + Hoạt động cá nhân. + Hoạt động nhóm. III. Đồ dùng và phương tiện: GV chuẩn bị HS chuẩn bị - Sách học Mĩ thuật lớp 1. - Hình ảnh minh họa phù hợp với nội dung chủ đề: + Các h/a thiên nhiên có màu sắc đẹp. + Các bài vẽ của thiếu nhi. + Hình hướng dẫn cách vẽ. - Sách học Mĩ thuật lớp 1. - Màu vẽ, giấy vẽ.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Nội dung cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 * Khởi động 1. HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu. 2. HĐ 2: Hướng dẫn thực hiện. - Cho HS chơi trò chơi: Đoán màu từ chữ cái đầu. - HD cách chơi cho HS. - GV khen ngợi nhưng HS trả lời đúng và giới thiệu chủ để: "Sắc màu em yêu". - Chia nhóm. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - QS màu sắc ở các hình 2.1, 2.2, sách học Mĩ thuật lớp 1 và màu sắc trong hộp màu của HS để tìm hiểu về màu sắc trong tự nhiên và thảo luận: ? Kể tên các màu mà em biết? ? Những h/a nào trong tự nhiên và những đồ vật nào em biết có màu giống với những màu em vừa quan sát? ? Em thấy màu sắc mang lại điều gì cho cuộc sống quanh em? - GVTT: + Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc. Màu sắc làm cho cảnh vật đẹp hơn. + Trong hội họa có ba màu chính(màu cơ bản): đỏ, lam, vàng. - Cho HSQS hình 2.3 để nhận biết ba màu chính. - Cho HSQS hình 2.4 để HS nhận biết được h/a và màu sắc có trong các bài vẽ: ? Trong các bài vẽ có vẽ những h/a gì? ? Màu sắc của các h/a trong mỗi bức tranh là gì? ? Những màu nào là màu chính? - GVTT: + Có thể vẽ các h/a trong tự nhiên hoặc các đồ vật quen thuộc quanh em. + Phối hợp ba màu đỏ, lam, vàng với các màu khác để bức tranh thêm sinh động. - Gợi ý cho HSQS hoặc nhớ lại các sự vật trong tự nhiên và các sự vật quen thuộc trong cuộc sống để tìm đối tượng vẽ theo ý thích. - Cho HSQS hình 2.5 để tham khảo một số cách vẽ màu. - GVTT: Có thể vẽ màu theo các cách sau: * C1: + Vẽ nét tạo các h/a. + Vẽ kín màu vào các h/a đã vẽ và nền để hoàn thiện bài vẽ. * C2: + Vẽ kín màu để tạo ra h/a và vẽ nền để hoàn thiện bài. - HSTH - HS nghe - HSTH - HSHĐ theo nhóm. - HSQS và thảo luận. - Các nhóm trình bày phần thảo luận. - HS nghe. - HSQS - HSQS và thảo luận. - HS nghe. - HSTH - HSQS, TH - HS nghe Tiết 2 * Khởi động. 3. HĐ 3: Hướng dẫn thực hành: 4.HĐ 4: Tổ chức trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản phẩm. * Tổng kết chủ đề. * Vận dụng - sáng tạo. - Cho HS hoàn thành sản phẩm của giờ trước. - Cho HS vẽ hình vẽ có màu đỏ, vàng, lam vào bài vẽ của mình. * Lưu ý: Vẽ hình cân đối. Phối hợp ba màu chính với các màu sắc khác.Vẽ màu kín hình và vẽ màu có đậm, có nhạt. - HDHS trưng bày sản phẩm. - HDHS thuyết trình về sản phẩm của mình: ? Em có cảm thấy thích thú trong khi thực hiện vẽ màu không? ? Em đã vẽ những h/a gì trong bài vẽ của mình? ? Em đã vẽ những màu sắc gì trong bài vẽ của mình? Trong những màu đó màu nào là chính? ?Em thích bài vẽ nào của các bạn trong lớp? - GV đánh giá giờ học, tuyên dương HS tích cực, khuyến khích động viên các HS chưa hoàn thành bài. - Gợi ý để HS pha trộn các màu cơ bản vào các hình a, b, c để tìm màu mới được tạo ra. - HSTH - HS thực hành vào giấy. - HSTH - HS thuyết trình về sản phẩm của mình. - HS nghe. - HSTH. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: