Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Tuần 3 - Bài 2: Màu sắc quanh em (Tiết 1) - Năm học 2022-2023 - Trần Minh Trí

Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Tuần 3 - Bài 2: Màu sắc quanh em (Tiết 1) - Năm học 2022-2023 - Trần Minh Trí
docx 8 trang Người đăng Gia Khánh Ngày đăng 18/04/2025 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Tuần 3 - Bài 2: Màu sắc quanh em (Tiết 1) - Năm học 2022-2023 - Trần Minh Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3
 CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM
 BÀI 2: MÀU SẮC QUANH EM (tiết 1)
 Thời gian thực hiện từ : 20/09/2022 đến 21/09/2022
I. Mục tiêu bài học
1. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung 
thực . , thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: 
-Yêu thiên nhiên, yêu thích nét đẹp của màu sắc.
-Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động nhóm.Trung thực 
trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận.
-Không tự tiện sử dụng màu sắc, họa phẩm, của bạn.
-Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản phẩm, tác 
phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau:
2.1Năng lực mĩ thuật
-Nhận biết và gọi tên được một số màu sắc quen thuộc; biết cách sử dụng một số 
loại màu thông dụng; bước đầu biết được sự phong phú của màu sắc trong thiên 
nhiên, trong cuộc sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
-Sử dụng màu sắc ở mức độ đơn giản. Tạo được sản phẩm với màu sắc theo ý thích.
-Phân biệt được một số loại màu vẽ và cách sử dụng. Bước đầu chia sẻ được cảm 
nhận về màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và liên hệ cuộc sống. 2.2Năng lực chung
-Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác thự 
hiện nhiệm vụ học tập. 
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu 
về các nội dung của bài học. 
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, nhận rasuwj khcs nhau của 
màu sắc. 
2.3Năng lực đặc thù khác
-Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả về màu sắc theo cảm nhận.
-Năng lực khoa học: biết được trong tự nhiên và cuộc sống có nhiều màu sắc khác 
nhau.
-Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác, sử dụng 
công cụ bằng tay như sử dụng kéo, hoạt động vận động. 
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
1.Học sinh:
- SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; 
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. 
-Các sản phẩm khác nhau có màu sắc phong phú.
2.Giáo viên: 
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. 
-Minh họa giới thiệu cách sử dụng một số loại màu vẽ thông dụng.
-Phương tiện, họa phẩm chủ yếu là màu vẽ, giấy màu và đất nặn nhiều màu. -Chuẩn bị tốt các nội dụng về màu sắc và ý nghĩa của nó.
-Một số bức tranh rõ màu chủ đạo, màu sắc khác nhau.
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
1.Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, hướng dẫn thực hành, gợi mở, 
tích hợp.
2.Kĩ thuật dạy học: Bể cá, động não.
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Ổn định lớp.(1p)
 - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng 
 của HS. báo cáo phần chuẩn bị.
 - Kiểm tra bài cũ về màu sắc. - GV gọi 3 em lần lượt nêu tên một số 
 màu mà GV yêu cầu.
 Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu 
 bài học.(5p)
 GV giơ một số hình ảnh gần gũi quen 
 thuộc trong tự nhiên, đời sống( cây có - HS quan sát.
 đóm lá hình giống các chấm, pháo hoa, 
 tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam, 
 hộp đựng bút, )
 - Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra - HS trả lời
 chấm ở hình ảnh.
 - Gv chốt ý giới thiệu tựa bài. - HS nhắc lại tựa bài. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm 
 hiểu, khám phá Những điều mới 
 mẻ (20p)
 1/Quan sát, nhận biết
1.1. Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình 
ảnh trong tự nhiên, trong đời sống:
– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK 
và yêu cầu HS nêu kích thước, màu sắc – Thảo luận nhóm 6 HS.
của các chấm trong hình trang 14. Gợi – Thảo luận: Tìm chấm ở các hình ảnh trang 
nhắc: chấm có kích thước bằng 14 theo gợi mở của GV
nhau/khác nhau; chấm có màu sắc giống 
nhau/khác nhau (SGK, trang 14).
-Hình ảnh trang 15 SGK Mĩ Thuật 1. 
GV có thể chuẩn bị thêm hình ảnh con 
cánh cam, pháo hoa, tuyết rơi, 
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và yêu – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các 
cầu các em: nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
+Giới thiệu tên các hình ảnh minh họa.
+Nêu hình dạng màu sắc của các chấm 
ở mỗi hình ảnh.
– Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm 
HS, kết hợp giới thiệu thêm thông tin 
về: con sao biển; con hươu sao; trang 
phục váy.
–Gợi mở HS quan sát lớp học để tìm – Quan sát lớp học, tìm chấm.
chấm.
 –Quan sát, đọc tên một số màu sắc của 
– Giới thiệu một số hình ảnh có hình chấm trên đồ vật.
chấm và gợi mở HS kể tên, đọc tên màu 
sắc của các chấm. 1.2. Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm, – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng 
tác phẩm mĩ thuật: chấm để tạo hình bông hoa hướng dương 
– GV giới thiệu các sản phẩm, tác phẩm trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn.
mĩ thuật, kết hợp tương tác với HS. – Thảo luận: nhóm 4 HS
+Bức tranh “ Hoa hướng dương” của – Đại diện nhóm HS trả lời.( Chấm được sử 
bạn Đình Quang. dụng để thể hiện tán lá cây, thảm cỏ, mặt 
+Bức tranh “ Chiều chủ nhật trên đảo đất, trang phục (váy, mũ, áo ), con vật, 
Grăn-đơ Da-tơ”(trích đoạn) của họa sĩ trong bức tranh.). Các nhóm khác nhận xét, 
Sơ-rát (Georges Pierre Seurat). Yêu cầu bổ sung.
HS: thảo luận, giới thiệu một số hình 
ảnh được tạo từ chấm.
 – Quan sát, lắng nghe.
. GV giới thiệu họa sĩ Sơ-rát (1859-
1891): Là người Pháp, ông là người rất 
thích sử dụng chấm để sáng tạo các tác 
phẩm mĩ thuật.
.GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận 
ra chấm được họa sĩ sử dụng.
– Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp 
giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm và họa 
sĩ Sơ-rát.
– Giới thiệu thêm một số bức tranh của – Quan sát, trả lời..
HS, họa sĩ.
– GV tóm tắt nội dung quan sát, – Lắng nghe.
+Trong thiên nhiên, trong cuộc sống có 
nhiều hình ảnh biểu hiện chấm.
+Có thể sử dụng các chấm để tạo các 
sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật hoặc trang 
trí làm đẹp cho các đồ dùng, đồ vật theo 
ý thích. GV sử dụng câu hỏi nêu vấn đề, gợi 
mở,.. để kích thích HS tham gia thực 
hành, sáng tạo.
 2/ Thực hành, sáng tạo
 – Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
 2.1. Tìm hiểu cách tạo chấm và sử 
 dụng chấm để tạo nét, tạo hình.
* Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm
– Hướng dẫn HS quan sát một số cách – Quan sát
tạo chấm (trang 16, SGK) và trả lời câu 
hỏi trong SGK. – Một số HS tham gia cùng GV
– Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị – HS tạo chấm
phạm, giảng giải và tương tác với HS.
– Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng 
các cách khác nhau.
 – Quan sát hình ảnh SGK, trang 16.
– Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên 
vở Thực hành Mĩ thuật (trang 8). – Suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi của 
 GV
* Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để 
tạo nét, tạo hình
– Tổ chức HS quan sát và gợi mở nhận 
ra các chấm sắp xếp tạo nét tạo hình 
trong SGK trang 16 và hình ảnh do GV 
chuẩn bị và yêu cầu HS nhận ra cách 
sắp xếp
+ Chấm tạo nét xoắn ốc,
+Chấm tạo nét lượn sóng,
+Nét tạo hình tròn.
–Gợi mở rõ hơn cách tạo nét, tạo hình từ 
chấm. –Lắng nghe.
+Nét lượn sóng, nét xoắn ốc +Hình tròn
–GV giới thiệu thêm cách tạo chấm – Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 
bằng cách vẽ hoặc in các vật có hình HS
dạng khác nhau. – Tạo sản phẩm cá nhân
2.2. Thực hành, sáng tạo – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, 
– Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS). chia sẻ trong thực hành.
– Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm 
để tạo nét hoặc hình theo ý thích.
– Lưu ý HS: lựa chọn màu vẽ hoặc giấy 
màu để thực hành sử dụng chấm tạo nét 
hoặc hình; có thể tạo chấm có kích 
thước, màu sắc theo ý thích.
– Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ 
HS thực hành.
– Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo – Trưng bày sản phẩm theo nhóm
luận trong thực hành.
 – Giới thiệu sản phẩm của mình
 3/ Cảm nhận, chia sẻ(5p)
 – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của 
– Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm mình/của bạn
– Gợi mở HS giới thiệu:
+ Tên nét hoặc hình đã tạo được bằng 
chấm
+ Màu sắc, kích thước của các chấm ở 
 – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.
sản phẩm.
+ Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm.
Hoạt động 4: Tổng kết tiết học(4p)
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức 
học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài 
học với thực tiễn. – Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và 
 hướng dẫn HS chuẩn bị.
* Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 Ngày 15 tháng 9 năm 2022 Ngày 16 tháng 9 năm 2022
 Tổ trưởng Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_lop_1_tuan_3_bai_2_mau_sac_quanh_em_tiet_1.docx