Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Tuần 5 - Bài 3: Chơi với chấm (2 tiết) - Năm học 2022-2023 - Trần Minh Trí

docx 7 trang Người đăng Gia Khánh Ngày đăng 18/04/2025 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Tuần 5 - Bài 3: Chơi với chấm (2 tiết) - Năm học 2022-2023 - Trần Minh Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 5
 CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM
 BÀI 3: CHƠI VỚI CHẤM (2 tiết)
 Thời gian thực hiện từ: 04/10/2022 đến 05/10/2022
I. Mục tiêu bài học
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn 
trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau:
 • Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập.
 • Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán 
 dính trên bàn, ghế,...
 • Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người 
 khác tạo
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1 Năng lực mĩ thuật
 • Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ 
 thuật.
 • Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản 
 phẩm theo ý thích.
 • Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
2.2 Năng lực chung • Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác 
 tham gia học tập, biết lựa chọn cách tạo chấm để thực hành.
 • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, 
 chia sẻ cảm nhận trong học tập.
 • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa 
 phẩm (hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm, ) trong thực hành sáng tạo.
2.3 Năng lực đặc thù khác
 • Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, 
 nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập.
 • Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác 
 tạo thực hành sản phẩm.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
 • Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, 
 bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, đất nặn, bông tăm, 
 • Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút 
 chì, màu goát, bông tăm; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi 
 (nên có).
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
 • Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải 
 quyết vấn đề, liên hệ thực tế, 
 • Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp, 
 • Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp.(1p)
 - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng 
 của HS. báo cáo phần chuẩn bị.
 - Kiểm tra bài cũ về màu sắc. - GV gọi 3 em lần lượt nêu tên một số 
 màu mà GV yêu cầu.
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu 
bài học.(3p) - HS quan sát.
GV giơ một số hình ảnh gần gũi quen 
thuộc trong tự nhiên, đời sống( cây có 
đóm lá hình giống các chấm, pháo hoa, 
tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam, 
hộp đựng bút, ) - HS trả lời
 - Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra 
 chấm ở hình ảnh. - HS nhắc lại tựa bài.
 - Gv chốt ý giới thiệu tựa bài.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm 
hiểu, khám phá Những điều mới mẻ. 
1/Quan sát, nhận biết (5p)
1.1. Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình 
ảnh trong tự nhiên, trong đời sống:
– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK – Thảo luận nhóm 6 HS.
và yêu cầu HS nêu kích thước, màu sắc 
của các chấm trong hình trang 14. Gợi – Thảo luận: Tìm chấm ở các hình ảnh trang 
nhắc: chấm có kích thước bằng 14 theo gợi mở của GV
nhau/khác nhau; chấm có màu sắc giống 
nhau/khác nhau (SGK, trang 14). -Hình ảnh trang 15 SGK Mĩ Thuật 1. 
GV có thể chuẩn bị thêm hình ảnh con 
cánh cam, pháo hoa, tuyết rơi, 
 – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các 
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và yêu nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
cầu các em:
+Giới thiệu tên các hình ảnh minh họa.
+Nêu hình dạng màu sắc của các chấm 
ở mỗi hình ảnh.
– Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm 
HS, kết hợp giới thiệu thêm thông tin 
về: con sao biển; con hươu sao; trang 
phục váy.
–Gợi mở HS quan sát lớp học để tìm 
 – Quan sát lớp học, tìm chấm.
chấm.
 –Quan sát, đọc tên một số màu sắc của 
– Giới thiệu một số hình ảnh có hình 
 chấm trên đồ vật.
chấm và gợi mở HS kể tên, đọc tên màu 
sắc của các chấm.
1.2. Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm, 
tác phẩm mĩ thuật: – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng 
– GV giới thiệu các sản phẩm, tác phẩm chấm để tạo hình bông hoa hướng dương 
mĩ thuật, kết hợp tương tác với HS. trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn.
+Bức tranh “ Hoa hướng dương” của – Thảo luận: nhóm 4 HS
bạn Đình Quang.
 – Đại diện nhóm HS trả lời.( Chấm được sử 
+Bức tranh “ Chiều chủ nhật trên đảo dụng để thể hiện tán lá cây, thảm cỏ, mặt 
Grăn-đơ Da-tơ”(trích đoạn) của họa sĩ đất, trang phục (váy, mũ, áo ), con vật, 
Sơ-rát (Georges Pierre Seurat). Yêu cầu trong bức tranh.). Các nhóm khác nhận xét, 
HS: thảo luận, giới thiệu một số hình bổ sung.
ảnh được tạo từ chấm.
. GV giới thiệu họa sĩ Sơ-rát (1859-
 – Quan sát, lắng nghe.
1891): Là người Pháp, ông là người rất thích sử dụng chấm để sáng tạo các tác 
phẩm mĩ thuật.
.GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận 
ra chấm được họa sĩ sử dụng.
– Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp 
giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm và họa 
sĩ Sơ-rát. – Quan sát, trả lời..
– Giới thiệu thêm một số bức tranh của 
HS, họa sĩ.
 – Lắng nghe.
– GV tóm tắt nội dung quan sát, 
+Trong thiên nhiên, trong cuộc sống có 
nhiều hình ảnh biểu hiện chấm.
+Có thể sử dụng các chấm để tạo các 
sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật hoặc trang 
trí làm đẹp cho các đồ dùng, đồ vật theo 
ý thích.
 GV sử dụng câu hỏi nêu vấn đề, gợi 
mở,.. để kích thích HS tham gia thực 
hành, sáng tạo.
2/ Thực hành, sáng tạo (20p)
 2.1. Tìm hiểu cách tạo chấm và sử 
 dụng chấm để tạo nét, tạo hình.
* Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm – Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
– Hướng dẫn HS quan sát một số cách 
tạo chấm (trang 16, SGK) và trả lời câu 
hỏi trong SGK.
 – Quan sát
– Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị 
phạm, giảng giải và tương tác với HS.
– Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng – Một số HS tham gia cùng GV
các cách khác nhau. – Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên – HS tạo chấm
vở Thực hành Mĩ thuật (trang 8).
* Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để 
tạo nét, tạo hình
 – Quan sát hình ảnh SGK, trang 16.
– Tổ chức HS quan sát và gợi mở nhận 
ra các chấm sắp xếp tạo nét tạo hình – Suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi của 
trong SGK trang 16 và hình ảnh do GV GV.
chuẩn bị và yêu cầu HS nhận ra cách 
sắp xếp
+ Chấm tạo nét xoắn ốc,
+Chấm tạo nét lượn sóng,
+Nét tạo hình tròn.
–Gợi mở rõ hơn cách tạo nét, tạo hình từ 
chấm.
+Nét lượn sóng, nét xoắn ốc
+Hình tròn
 –Lắng nghe.
–GV giới thiệu thêm cách tạo chấm 
bằng cách vẽ hoặc in các vật có hình 
dạng khác nhau.
2.2. Thực hành, sáng tạo – Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 
 HS
– Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS).
 – Tạo sản phẩm cá nhân
– Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm 
để tạo nét hoặc hình theo ý thích. – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, 
 chia sẻ trong thực hành.
– Lưu ý HS: lựa chọn màu vẽ hoặc giấy 
màu để thực hành sử dụng chấm tạo nét 
hoặc hình; có thể tạo chấm có kích 
thước, màu sắc theo ý thích.
– Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ 
HS thực hành. – Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo 
 luận trong thực hành.
 3/ Cảm nhận, chia sẻ (5p) – Trưng bày sản phẩm theo nhóm
 – Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm – Giới thiệu sản phẩm của mình
 – Gợi mở HS giới thiệu: – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của 
 + Tên nét hoặc hình đã tạo được bằng mình/của bạn
 chấm
 + Màu sắc, kích thước của các chấm ở 
 sản phẩm.
 + Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm.
 – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.
 Hoạt động 4: Tổng kết tiết học (1p)
 – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức 
 học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài 
 học với thực tiễn.
 – Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và 
 hướng dẫn HS chuẩn bị.
* Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 Ngày 29 tháng 9 năm 2022 Ngày 30 tháng 9 năm 2022
 Tổ trưởng Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_lop_1_tuan_5_bai_3_choi_voi_cham_2_tiet_nam.docx