Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8
A. Mục tiêu :
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
B. Đồ dùng dạy học
- Các hình vuông, tranh ảnh.
- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học
Thứ hai, ngày 25 tháng 11 năm 2013 Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8 A. Mục tiêu : - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 8. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ B. Đồ dùng dạy học - Các hình vuông, tranh ảnh. - Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 học sinh đọc lại bảng cộng 7. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, khen ngợi. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Trong các bài tập trước các bạn đã biết cộng trừ trong phạm vi 7 rồi, vậy các bạn có muốn cộng các số trong phạm vi lớn hơn không? Thầy và các bạn cùng học sang bài hôm nay nhé: Phép cộng trong phạm vi 8. 2. Dạy bài mới Hoạt động 1: Thành lập bảng cộng trong phạm vi 8 a. Thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8 * GV đính 7 hình vuông màu đỏ rồi đính tiếp 1 hình vuông vàng. - Thầy có mấy hình vuông màu đỏ? - Thầy đã thêm mấy hình vuông màu xanh? Vậy “7 hình vuông thêm 1 hình vuông . Hỏi tất cả có mấy hình vuông?” - Vậy 7 thêm 1 bằng mấy? - Bạn nào giỏi có thể nêu được phép tính và kết quả tương ứng cho cả lớp nào? Gv nhận xét khen ngợi. - GV viết : 7 + 1 = 8 - Gọi học sinh nhắc lại theo cá nhân, tổ, lớp. * Chỉ băng giấy đang treo, hỏi: “1 hình vuông màu xanh thêm 7 hình vuông màu đỏ. Hỏi tất cả có mấy hình vuông?” - Vậy 1 thêm 7 bằng mấy? - Bạn nào giỏi có thể nêu được phép tính và kết quả tương ứng cho cả lớp nghe nào? Gv nhận xét khen ngợi. - GV viết : 1 + 7 = 8 - Gọi học sinh nhắc lại theo cá nhân, tổ, lớp. b. Hướng dẫn HS tự lập các công thức * “6 hình vuông màu đỏ thêm 2 hình vuông màu xanh. Hỏi tất cả có mấy hình vuông?” - Vậy 6 thêm 2 bằng mấy? - Bạn nào giỏi có thể nêu được phép tính và kết quả tương ứng cho cả lớp nào? Gv nhận xét khen ngợi. - GV viết: 6 + 2 = 8 - Gọi học sinh nhắc lại. * Chỉ băng giấy đang treo, hỏi: “2 hình vuông màu xanh thêm 6 hình vuông màu đỏ. Hỏi tất cả có mấy hình vuông?” - Bạn nào giỏi có thể nêu được phép tính và kết quả tương ứng cho cả lớp nghe nào? Gv nhận xét khen ngợi. - GV viết : 2 + 6 = 8 - Gọi học sinh nhắc lại theo cá nhân, tổ, lớp. * Chỉ băng giấy đang treo, hỏi: “5 hình vuông màu đỏ thêm 3 hình vuông màu xanh. Hỏi tất cả có mấy hình vuông?” - Vậy phép tính tương ứng là gì? Gv nhận xét khen ngợi. - GV viết: 5 + 3 = 8 - Gọi học sinh nhắc lại. * Từ những hình vuông vừa nêu, bạn nào có thể nêu phép tính tương ứng khác nào? * GV treo 4 hình vuông màu đỏ, thêm 4 hình vuông màu xanh. Yêu cầu học sinh quan sát và nêu phép tính tương ứng. - Gv nhận xét. - Cho học sinh đọc lại. * Bây giờ các bạn hãy quan sát thật kĩ các phép tính trên bảng. Một bạn cho thầy biết kết quả các phép tính trên như thế nào với nhau. Các bạn hãy quan sát vào từng cặp phép tính 7 +1 = 8 với 1 + 7 = 8; 6 + 2 = 8 với 2 + 6 = 8 và 5 + 3 = 8 với 3 + 5 = 8. Cho thầy biết trong từng cặp có gì giống nhau, có gì khác nhau? - Trong mỗi cặp phép tính trên, các số cộng với nhau đều giống nhau, vị trí của chúng khác nhau nhưng kết quả vẫn bằng nhau. Vậy khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Hoạt động 2 : Luyện đọc thuộc công thức - GV xoá dần bảng để HS ghi nhớ công thức cộng trong phạm vi 8. Hoạt động 3 : Luyện tập Như vậy là thầy cùng các bạn đã lập và tương đối nhớ bảng cộng 8 rồi đấy. Để xem các bạn có nhớ kĩ không chúng ta cùng nhau làm bài tập nhé! Bài 1: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Lưu ý cho HS: Viết số phải thắng cột. - Gọi 3 Hs lên bảng làm bài tập (mỗi bạn 2 phép tính), các bạn dưới lớp làm vào bảng con 2 phép tính của dãy mình. - Gọi HS nhận xét theo từng dãy. - GV củng cố cách đặt tính. Các bạn đã biết tính theo cột dọc rồi, giờ xem các bạn tính theo hàng ngang có nhanh không chúng ta cùng sang bài tập 2. Bài 2 : Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Tổ chức cho hoc sinh chơi trò chơi tiếp sức: + Gồm 2 đội thi: Nam và nữ; mỗi đội gồm có 9 thành viên. + Phổ biến luật chơi: Các bạn trong đội sẽ thay nhau thực hiện các phép tính. Đội nào thực hiện nhanh và chính xác nhất là đội thắng cuộc. + HS chơi trò chơi. + Gv tổng kết, khen ngợi. - Gọi học sinh đọc lại các bài tập vừa làm. Trong bài tập 2 các bạn ở các đội chơi đã cộng rất nhanh với 2 số rồi. Vậy cộng 3 số với nhau ta làm thế nào nhỉ, ta cùng sang bài tập 3 nhé! Bài 3 : Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cách tính cho HS: Các bạn cần lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai, được bao nhiêu ta tiếp tục cộng với số thứ ba rồi viết kết quả cuối cùng vào sau dấu bằng. - Để thực hiện yêu cầu này, chúng ta sẽ làm bài tập vào vở; các bạn số 1 ta làm bài đầu tiên, các bạn số 2 làm bài số 2 nhé! Gọi 2 bạn lên bảng làm bài. - GV kiểm tra đúng sai, nhận xét. Ở bài tập trên các bạn đã làm rât tốt rồi. Giờ bài tập khó hơn một chút xem các bạn làm được không nhé. Bài 4: Viết phép tính thích hợp (4a) - GV nêu yêu cầu của bài tập: Bài tập yêu cầu các bạn cần quan sát kĩ bức tranh và điền vào ô trống cho thật phù hợp. - Từ đề bài mà các bạn vừa nêu và để thực hiện được yêu cầu bài tập thầy mời các bạn cùng làm bài vào phiếu bài tập sau. - Gv phát phiếu. Yêu cầu học sinh làm bài vào phiếu, một bạn làm vào phiếu lớn. - GV kiểm tra, giúp đỡ học sinh. ? Tại sao bạn lại điền vào phiếu phép tính 6 + 2 = 8 - Nhận xét bài làm của HS III. Củng cố , dặn dò Như vậy là các bạn đã thực hiện được cả 4 bài tập rồi đấy. Thầy thấy các bạn thực hiện rất tốt các yêu cầu của thầy. Bây giờ một bạn nào giỏi hãy đọc lại bảng cộng 8 cho lớp ta nghe nào! - Nhận xét tiết học, dặn hs về tiếp tục học bài. - 2 HS thực hiện. - 7 hình vuông màu đỏ. - 1 hình vuông màu vàng. - 7 hình vuông thêm 1 hình vuông tất cả có 8 hình vuông - 7 thêm 1 bằng 8. - 7 + 1 = 8 - HS lắng nghe + 7 hình vuông thêm 1 hình vuông tất cả có 8 hình vuông. - 7 thêm 1 bằng 8. - 7 + 1 = 8 - HS lắng nghe - 6 hình vuông màu đỏ thêm 2 hình vuông màu vàng. Tất cả có 8 hình vuông. - 6 thêm 2 bằng 8. - 6 + 2 = 8 - HS theo dõi. - HS nhắc lại - 2 hình vuông màu vàng thêm 6 hình vuông màu đỏ. Tất cả có mấy 8 hình vuông. - 2 + 6 = 8 - HS đọc lại. - 5 + 3 = 8 - HS đọc lại. - 3 + 5 = 8 - 4 + 4 = 8 - HS đọc lại. - Các kết quả đều bằng nhâu và băng 8. - Các số giống nhau, kết quả giống nhau; vị trí các số cộng khác nhau. - HS lắng nghe. - HS đọc, ghi nhớ bảng cộng. - Tính theo cột dọc - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp thực hiện vào bảng con. - HS nêu nhận xét. - Tính. - HS chú ý lắng nghe GV phổ biến luật chơi. - HS chơi trò chơi. - HS đọc lại. - Tính. - HS lắng nghe. - HS lấy bảng con và thực hiện. - Lắng nghe nhận xét. - HS quan sát tranh, nêu bài toán bài 4a - Viết phép tính : 6 + 2 = 8 - HS làm bài vào phiếu bài tập. - Lắng nghe. - Vì có 6 con cua, thêm 2 con cua là 8 con cua. - HS xung phong đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 8 - Lắng nghe, ghi nhớ. PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN YÊN ĐỊNH Trường Tiểu học Yên Giang KẾ HOẠCH BÀI HỌC Họ và tên: Lê Bá Tùng Môn: Địa lí Lớp: 5A Bài: Thương mại và du lịch Yên Định, tháng 11 năm 2013
Tài liệu đính kèm: