Giáo án môn học lớp 1 (buổi chiều) - Tuần 19

Giáo án môn học lớp 1 (buổi chiều) - Tuần 19

TUẦN 19

 Thứ ngày tháng năm 200

TẬP ĐỌC

Người công dân số một

I/ YÊU CẦU:

- HS đọc đúng, diễn cảm bài văn.

- Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghĩa.

- Viết đoạn 3 đều, đẹp.

- GDHS .

II/ĐỒ DÙNG:

- Viết sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm.

 

doc 19 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 749Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 (buổi chiều) - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
 Thứ ngày tháng năm 200
TẬP ĐỌC
Người công dân số một
I/ YÊU CẦU:
- HS đọc đúng, diễn cảm bài văn.
- Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghĩa.
- Viết đoạn 3 đều, đẹp.
- GDHS .
II/ĐỒ DÙNG:
- Viết sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Luyện đọc: 
- Hướng dẫn học sinh đọc.
- Đính phần đoạn luyện đọc.
- Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay,lưu ý cách đọc .
2/Củng cố nội dung:
- Hướng dẫn HS củng cố lại các câu hỏi ở SGK.
 3/Luyện viết:
- GV đọc mẫu. 
- GV đọc từng câu để HS viết.
4/Củng cố:
- GDHS
- Học thuộc ý nghĩa.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi ở SGK.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 
- HS đọc nhẩm thuộc ý nghĩa. 
- Học sinh viết đoạn 3.
- Tự soát lỗi, đếm số lỗi, sửa chữ viết sai.
TOÁN
Ôn luyện: Diện tích hình thang
I/YÊU CẦU:
- Giúp HS củng cố cách tính diện tích hình thang.
 - Rèn kỹ năng tính diện tích hình thang . 
 - GDHS biết áp dụng tính diện tích hình thang trong thực tế. 
II/ĐỒ DÙNG:
 - Vở bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Củng cố kiến thức:
H: Nêu cách tính diện tích hình thang?
2/Thực hành vở bài tập:
Bài 1: Đánh dấu vào ô trống đặt dưới hình thang có diện tích bé hơn 50cm2
5 cm
9 cm
7 cm
6 cm
13 cm
18 cm
x
Bài 2: 
9 cm
13 cm
12 cm
22 cm
Bài 3
Hình H
4/Củng cố:
- Nhắc lại ghi nhớ.
- Hoàn thành bài tập SGK.
- 3 em làm vào bảng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét. 
Hình thang
1
2
3
Đáy lớn
2,8 m
1,5 m
Đáy bé
1,6 m
0,8 m
Chiều cao
0,5 m
5 dm
Diện tích
1,1 m2
0,575 m2
Giải
Diện tích hình thang là:
(13 + 22) x 12 : 2 = 210 (cm2)
Diện tích hình tam giác là:
(9 x 13) : 2 = 58,5 (cm2)
Diện tích hình H là:
210 + 58,5 = 268,5 (cm2)
Đáp số: 268,5 cm2
..
Thứ ngày tháng năm 200
TOÁN
Ôn luyện: Đường tròn
I/YÊU CẦU:
- Giúp HS biết vẽ các hình tròn khác nhau.
 - Rèn kỹ năng vẽ hình tròn . 
 - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. 
II/ĐỒ DÙNG:
 - Vở bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Củng cố kiến thức:
H: Nêu đặc điểm của đường tròn?
H: Phân biệt đường tròn và hình tròn khác nhau như thế nào?
2/Thực hành vở bài tập:
Bài 1: Vẽ hình tròn 
 a. r = 2 cm 
 b. r = 1,5 cm
Bài 2: Vẽ hình tròn có đường kính
a. d = 4cm b. d = 6 cm
Bài 3: Vẽ theo mẫu
 •
•
•
 •
4/Củng cố:
- Nhắc lại ghi nhớ.
- Hoàn thành bài tậpSGK.
- 2 em làm vào bảng 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
 2 cm
•
 1,5 cm
•
 6 cm
•
 4 cm
•
- HS thực hành vẽ vào vở
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN LUYỆN:Cách nối các vế câu ghép
 I/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về 
- HS hiểu nghĩa được một số từ, biết đặt câu với những từ nói về .
- GDHS lòng yêu .
 II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn mẫu hướng dẫn học sinh nhận xét.
- Bảng nhóm.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Củng cố kiến thức:
- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ, một số thành ngữ ở bài 4: 
Bài 2: 
2/Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Cho HS đọc lại những từ có ở trong bài
..
KHOA HỌC
THỰC HÀNH: Dung dịch
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố kiến thức về đặc điểm tính chất của dung dịch
- Trình baøy những hiểu biết của mình về dung dịch.
- GDHS biết tạo ra dung dịch khi cần thiết.
II/ ĐỒ DÙNG:
- Muối, đường...
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Củng cố kiến thức:
H: Dung dịch là gì?
H: Làm thế nào để tạo ra dung dịch?
2. Luyện tập:
Bài 1: HS thực hành theo nhóm 4
Bài 2: Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất.
Dung dịch là gì?
Bài 3: Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất.
a. Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào?
b. Để sản xuất ra muối từ nước biển người ta sử dụng phương pháp nào?
Củng cố dặn dò:
- GDHS 
HS kiểm tra theo nhóm 4.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Từng nhóm thực hành ghi kết quả vào bảng phụ.
- 2 nhóm đính bảng phụ, lớp đối chiếu nhận xét.
x
Cả hai trường hợp trên
x
Chưng cất
x
Phơi nắng
 Thứ ngày tháng năm 200
TOÁN
Ôn luyện : 
I/YÊU CẦU:
 - HS tính thành thạo các phép tính .
 - Rèn kỹ năng tìm thành phần chưa biết. 
 - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. 
II/ĐỒ DÙNG:
 - Vở bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Củng cố kiến thức:
- 
2/Thực hành vở bài tập:
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 1:
Bài 2: 
3/Luyện thêm:
1. Tìm x
4/Củng cố:
- Nhắc lại ghi nhớ.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thành bài tập số 3 SGK.
- Nhóm 1: Làm bài tập 1,2
- 2 em làm vào bảng phụ 
- Đính bảng phụ lên bảng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn luyện: Cách nối các vế câu ghép
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nắm được hai cách nối các vế câu trong câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối( các quan hệ từ) nối trực tiếp (không dùng từ nối).
Phân tích được cấu tạo của câu ghép ( các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép), biết đặt câu ghép.
 - GDHS biết SD trong giao tiếp và làm bài.
II/ĐỒ DÙNG:
 - Vở bài tập.
 - Đoạn văn mẫu. 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Củng cố kiến thức 
- HDHS kiểm tra bài làm theo nhóm 4
2/Luyện thêm:
 Bài 1:
a. Đặt câu có sử dụng từ nối:và, với, hoặc
b. Đặt câu ghép bằng cách nối trực tiếp thông qua dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy 
Bài 2: Phân tích cấu tạo của câu ghép:
 - HDHS phân tích các vế của câu ghép, chủ ngũ, vị ngữ
3/Củng cố:
- Nhắc lại ghi nhớ.
- GDHS SD đúng các từ .
- Học sinh nhắc lại nội dung kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập 3/SGK.
- Học thuộc ghi nhớ.
- HS trả lời nối tiếp nhau.
- Kiểm tra bài làm theo nhóm 4
-HS đặt câu vào vở
- Mỗi em lên bảng đặt 1 câu.
- Lớp theo dõi nhận xét góp ý.
- HS đặt thêm những câu khác nhau.
- HS làm vào vở.
- Mỗi em phân tích 1 câu. 
- Lớp nhận xét sửa sai.
MÔN : TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả người
(Dựng đoạn mở bài)
 I/ MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài.
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu trực tiếp và gián tiếp.
 - GDHS yêu quê hương.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bút dạ và một số bảng phụ để làm bài tập 1
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Củng cố kiến thức:
H: Thế nào là mở bài trực tiếp?
H: Thế nào là mở bài gián tiếp?
2. Hoàn thành bài tập SGK:
*/ Bài tập 1: GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài và làm bài tập
H: 2 đoạn mở bài có gì khác nhau?
*/ Bài 2 : GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài và làm theo các bước sau.
3/ Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài 
- Nhận xét tiết học
- HS trả lời:
+ Đoạn a: Mở bài theo kiểu trực tiếp, giới thiệu người định tả là người bà trong gia đình.
+ Đoạn b: Mở bài theo kiểu gián tiếp, giới thiệu hoàn cảnh, sau đó giới thiệu người định tả.
- HS nhận xét về hai kiểu mở bài này.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS chọn đề văn để viết đoạn mở bài 
( trong 4 đề đã cho). Chọn đề mà mình thích.
- HS viết 2 đoạn mở bài cho đề đã chọn.
- Đại diện 3 nhóm viết bài vào bảng phụ.
- Vài HS đọc đoạn mình vừa viết.
- Đại diện các nhóm lên dán bài trên bảng lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung để hoàn thiện các đoạn mở bài.
..
Thứ năm ngày tháng năm 200
TOÁN
ÔN LUYỆN: CHU VI HÌNH TRÒN
I/YÊU CẦU:
 - Giúp HS củng cố quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn. 
- Rèn kỹ năng tính.
II/ĐỒ DÙNG
 - Vở bài tập.
 - Chuẩn bị bảng phụ và các tầm bìa có dạng như hình vẽ SGK
 - Giấy, kéo, thước kẻ, com pa.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Củng cố kiến thức:
H: Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn?
H: Viết công thức tính chu vi hình tròn?
2/Thực hành vở bài tập:
Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống
Hình tròn
(1)
(2)
(3)
Đường kính
5 cm
2,7 dm
0,45 m
Chu vi
15,7 cm
8,478 dm
1,413 m
Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống
Hình tròn
(1)
(2)
(3)
Bán kính
1,2 cm
1,6 dm
0,45 m
Chu vi
7,536 cm
10,048 dm
2,826 m
Bài 3: Bánh xe bé của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,2 m. Tính chu vi của bánh xe đó?
- HDHS phân tích đề toán
4/Củng cố:
- Nhắc lại ghi nhớ.
- HS trả lời nối tiếp.
- HS làm vào VBT. 
- 2 em làm vào bảng phụ.
- Đính bảng phụ, lớp đối chiếu kết quả nhận xét bổ sung.
HS giải
Chu vi của bánh xe là:
1,2 x 3,14 =3,768 (m)
 Đáp số : 3,768 m
ĐỊA LÍ
THỰC HÀNH: CHÂU Á
I/YÊU CẦU:
- Nhớ tên các châu lục, các đại dương.
- Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á.
- Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.
- Đọc được tên các dãy núi, đồng bằng lớn của châu Á
- Nêu được một số cảnh thiên nhiên châu Á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Á. 
II/ĐỒ DÙNG:
 - Vở bài tập.
- Quả địa cầu
- Bản đồ tự nhiên châu Á
 - Tranh ảnh một số cảnh thiên nhiên châu Á.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Củng cố kiến thức:
- Giáo viên kiểm tra xác xuất.
- Hướng dẫn giải quyết những thắc mắc.
2/Thực hành:
Hướng dẫn HS làm bài tập trắc nghiệm.
Treân theá giôùi coù bao nhieâu chaâu luïc vaø ñaïi döông?
£ 6 chaâu luïc, 4 ñaïi döông.
£ 4 chaâu luïc, 6 ñaïi döông
£ 6 chaâu luïc, 1 ñaïi döông.
Vieát teân caùc chaâu luïc vaø daïi döông treân theá giôùi?
Chaâu AÙ naèm ôû vò trí naøo treân baùn caàu?
£ Baùn caàu Nam.
£ Baùn caàu Baéc.
£ Baùn caàu Taây.
Chaâu AÙ coù dieän tích ñöùng haøng thöù maáy so vôùi
 caùc chaâu luïc?
£ Thöù nhaát.
£ Thöù hai.
£ Thöù ba.
3/ Củng cố
- Nhận xét.
- Học sinh kiểm tra theo nhóm 4.
- Học thuộc ghi nhớ.
- HS làm vở bài tập theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
£ 6 chaâu luïc, 4 ñaïi döông
- HS làm vào bảng phụ.
£ Baùn caàu Baéc.
£ Thöù nhaát.
- HS kiểm tra lại các bài tập
MÔN : TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả người
(Dựng đoạn kết bài)
 I/ MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức về đoạn kết bài.
- Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu mở rộng và không mở rộng.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bút dạ và một số bảng phụ để làm bài tập 1
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Củng cố kiến thức:
H: Thế nào là kết bài mở rộng?
H: Thế nào là kết bài không mở rộng?
2. Hoàn thành bài tập SGK:
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
*/ Bài tập 1: GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài và làm bài tập
H: 2 đoạn kết bài này có gì khác nhau?
*/ Bài 2 : GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài và làm theo các bước sau.
3/ Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài 
- Nhận xét tiết học
- HS trả lời:
+ Đoạn a: Kết bài theo kiểu không mở rộng, nối tiếp lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm người định tả.
+ Đoạn b: Kết bài theo kiểu mở rộng, sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận vai trò của người nông dân trong XH
- HS nhận xét về hai kiểu kết bài này.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS chọn đề văn để viết đoạn kết bài ( trong 4 đề đã cho ở bài tập 2 tiết TLV dựng đoạn kết bài). Chọn đề mà mình thích.
- HS viết 2 đoạn kết bài cho đề đã chọn.
- Đại diện 3 nhóm viết bài vào bảng phụ.
- Vài HS đọc đoạn mình vừa viết.
- Đại diện các nhóm lên dán bài trên bảng lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung để hoàn thiện các đoạn kết bài..
- Vài HS đọc đoạn mình vừa viết.
- Đại diện các nhóm lên dán bài trên bảng lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung để hoàn thiện các đoạn kết bài.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc