Đạo đức
Em và các bạn (T2)
I. Mục tiêu
HS hiểu
- Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao với bạn bạn bè.
- Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi.
- HS biết nhận xét, đánh giá hành vi của bạn thân và những người khác khi học, khi chơi với bạn.'
- Biết cư xử đúng mực với bạn, khi học, khi chơi
- GD HS có hành vi đúng mực khi học, khi chơi với bạn .
Tuần 22 Ngày soạn: 6/ 02/ 2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 09 tháng 02 năm 2009 Chào cờ Tập trung đầu tuần _________________________________ Đạo đức Em và các bạn (T2) I. Mục tiêu HS hiểu - Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao với bạn bạn bè. - Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi. - HS biết nhận xét, đánh giá hành vi của bạn thân và những người khác khi học, khi chơi với bạn.' - Biết cư xử đúng mực với bạn, khi học, khi chơi - GD HS có hành vi đúng mực khi học, khi chơi với bạn . II. Tài liệu và phương tiện - Bút màu, giấy vẽ III. Các hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Muốn có những bạn cùng học, cùng chơi em phải cư xử như thế nào? GV nhận xét, cho điểm 3. Dạy bài mới * Khởi động: Cho cả lớp hát bài "Lớp chúng ta đoàn kết" * Hoạt động1: Đóng vai - Chi lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong các tranh 1, 3, 5, 6 của BT3. - Hướng dẫn các nhóm đóng vai + Cho các nhóm lên đóng vai trước lớp - Em cảm thấy thế nào khi: + Em được bạn cư xử tốt + Em cư xử tốt với bạn. + Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm những bạn. * Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề bạn em. - GV yêu cầu vẽ tranh - Cho HS trương bày tranh lên bảng (trương bày theo tổ) - GV nhận xét, khen ngợi tranh của các nhóm. + Kết luận chung : - Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do, kết giao với bạn bè . - Muốn có người bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. 4- Củng cố - dặn dò: - Cư xử tốt với bạn sẽ có lợi gì ? - GV nhận xét giờ học - Thực hiện cư xử tốt với bạn - HS nêu - HS quan sát tranh, thảo luận để chuẩn bị đóng vai - HS tự trả lời - HS vẽ tranh CN và theo nhóm - Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS nêu tranh mà mình thích - HS nghe và ghi nhớ - HS nhắc lại Tiếng Việt Ôn tập I. Mục tiêu - Ôn tập các vần kết thúc bằng p, đọc và viết đúng các vần kết thúc bằng p. đọc được từ và câu ứng dụng. Nghe và kể theo từng đoạn của câu chuyện: Ngỗng và Tép. II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng dạy học vần lớp 1 III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1.ổn định lớp: Hát 2.KTBC: Không kiểm tra 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài * Giới thiệu tranh - Tranh vẽ những gì? - Tuần qua các em đã học những âm, vần gì? - Gắn bảng ôn b. Ôn tập * Ôn các vần vừa học - Cho HS lên bảng chỉ những vần vừa học trong tuần - Trò chơi: hái hoa dân chủ tìm các vần đã học * Ghép âm và vần thành tiếng - Ghép âm ở cột dọc với các vần ở dòng ngang - Cho HS đọc c. Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho HS đọc các từ ứng dụng - Sửa phát âm cho HS d. Tập viết từ ứng dụng - Hướng dẫn quy trình kĩ thuật viết( lưu ý độ cao, khoảng cách, nét nối giữa các chữ cái) - Hướng dẫn HS yếu viết ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, ep, êp, ip, up, iêp, ươp CN CN đầy ắp đón tiếp ấp trứng Tiết 2 c. Luyện tập * Luyện đọc. - Đọc bài ôn. - Hướng dẫn HS yếu đọc - GT câu ứng dụng - Tranh vẽ những gì? - Cho HS đọc * Luyện viết. - Viết từ còn lại vào bảng con, vở * Kể chuyện - Đọc tên truyện - Kể mẫu theo nội dung từng tranh - HDHS kể theo nội dung tranh( gợi ý để HS kể) - Y/c HS kể theo nội dung từng tranh * ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm vợ chồng ngỗng đã hi sinh vì nhau. 4. Củng cố dặn dò - Chỉ bảng ôn cho HS đọc - Nhắc lại nội dung bài CN Cá mè ăn nổi Cá chép ăn chìm Con tép lim dim Trong chùm rễ cỏ Con cua áo đỏ Cắt cỏ trên bờ Con cá múa cờ Đẹp ơi là đẹp. Ngỗng và tép Tranh 1: Nhà nọ có khách, chợ thì xa bèn bàn với nhau thịt con ngỗng đãi khách. Tranh 2: Đôi ngỗng nghe tin như vậy bè tranh cãi nhau suốt đêm con nọ muốn chết thay con kia. Onng khách nghe được tiếng nói loài vật cả đêm ông không ngủ vì thương chúng. Tranh 3: Sáng hôm sau ông khách thức dậy sớm. Ngoài cổng đang có người bán tép. Ông bèn gọi vợ bạn dây và nói rằng thèm ăn tép.ọơ bạn ông chiều ý khách mua tép và khôn giết ngỗng nữa. Tranh 4: Vợ chồng nhà ngỗng thoát chết, chúng rất biết ơn tép và cũng từ đó chúng không bao giờ ăn tép nữa. Buổi chiều - HS đại trà đọc lại bài ôn buổi sáng, luyện viết. - HS yếu đọc bài ôn buooỉ sáng, luyện viết nét móc, khuyết. ********************************* Ngày soạn: 09/ 02/ 2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 02 năm 2009 Toán Giải toán có lời văn I. Mục tiêu - Giúp HS bước đàu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn. - Tìm hiểu bài toán: Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì - Giải bài toán: Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết trong câu hỏi, trình bày bài giải ( nêu câu lài giải, phép tính để giải bài toán, đáp số) - Bước đầu tập co HS tự giải bài toán. II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng, tranh SGK III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ: Không KT Dạy bài mới Giới thiệu bài ghi đầu bài Giới thiệu cách giải bài toán và trình bày bài giải Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK, nêu bài toán rồi phân tích bài toán Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Hướng dẫn HS nêu tóm tắt của bài toán Hướng dẫn HS giải bài toán Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta phải làm phép tính gì? Hướng dẫn cách trình bày bài giải Viết chữ bài giải Viết câu lời giải( dựa vào câu hỏi để viết câu lời giải) Viết phép tính( tên đơn vị viết trong ngoặc đơn) Viết đáp số Đọc lại bài giải Thực hành Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu phân tích rồi giải Bài 2: Cho HS quan sát tranh đọc yêu cầu và phân tích bài toán Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Hướng dẫn HS đọc tóm tắt Muốn biết tất cả có mấy bạn ta làm phép tính gì? Nêu câu lời giải và phép tính, viết đáp số Bài 3: Tiến hành tương tự Củng cố dặn dò Nhắc lại nội dung bài Nhận xét giờ học Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi tất cả có mấy con gà? Có 5 con gà, thêm 4 con gà Hỏi có tất cả mấy con gà CN Tính cộng Bài giải Nhà An có tất cả là: 5 + 4 = 9 ( con gà) Đáp số: 9 con gà An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng? Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn? Có 6 bạn thêm 3 bạn Hỏi tất cả có mấy bạn Tính cộng Bài giải Tổ em có tất cả là: 6 + 3 = 9 (bạn) Đáp số: 9 bạn Tiếng Việt oa, oe I. Mục tiêu - HS đọc vần viết được oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. Đọc được từ và câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất. - HS yếu đọc và viết được oa, oe, hoạ, xoè II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng III. Các hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1.ổn định lớp: Hát 2.KTBC: HS đọc và viết ao, eo 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài * Giới thiệu tranh - Tranh vẽ gì b. Dạy vần * Nhận diện vần oa - Vần oa được tạo nên từ những âm nào? - Cài vần * Đánh vần và đọc trơn - Nêu vị trí âm trong vần oa - Hướng dẫn đánh vần - Giới thiệu tiếng và từ khoá - Có vần oa muốn có tiếng hoạ ta thêm âm và dấu gì? - Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá - Hướng dẫn HS yếu đọc - Giới thiệu từ khoá và hướng dẫn học sinh đọc - Đọc bài khoá chứa vần oa * Viết - Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá - Nhận xét độ cao, khoảng cách, nét nối giữa các chữ cái - Y/c HS viết bảng con - HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn) * Vần oe * Nhận diện vần oe - Vần oe được tạo nên từ những âm nào? - So sánh oa và oe - Cài vần * Đánh vần và đọc trơn - Nêu vị trí âm trong vần oe - Hướng dẫn đánh vần - Giới thiệu tiếng và từ khoá - Có vần oe muốn có tiếng xoè ta phải thêm âm và dấu gì? - Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá - Giới thiệu từ khoá cho HS đọc - Hướng dẫn HS yếu đọc - Giới thiệu từ khoá và cho HS đọc - Đọc bài khoá chứa vần oe * Viết - Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá - Y/c HS viết bảng con - HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn) * Đọc từ ngữ ứng dụng - Viết bảng hoặc gắn bảng phụ những từ đã viết sẵn - Cho HS tìm vần vừa học - Đọc từ ứng dụng và giải thích nghĩa 1 số từ - GV đọc mẫu Viết bảng con o và a o đứng trước a đứng sau thêm âm h và dấu nặng hoạ sĩ - h cao 5 li. s cao hơn 2 li, các chữ cái còn lại cao 2 li o và e giống nhau: bắt đầu bằng o Khác nhau: a và e o đứng trước e đứng sau âm x và dấu huyền múa xoè sách giáo khoa hoà bình chích choè mạnh khoẻ Tiết 2 c. Luyện tập * Luyện đọc - Đọc bài khoá ở tiết 1 - Hướng dẫn HS yếu đọc oa, oe - Đọc từ tiếng ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Quan sát tranh và nhận xét - Cho HS đọc câu ứng dụng - Sửa lỗi phát âm cho HS ( nếu có) - Đọc mẫu câu ứng dụng * Luyện viết - Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết - Hướng dẫn HS yếu viết và và từ ứng dụng trong vở * Luyện nói - Đọc tên bài luyện nói + Trong tranh vẽ gì? - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Em tập thể dục vào lúc nào? - Tập thể dục có lợi gì? * Trò chơi: tìm nhanh vần vừa học - Tìm tiếng chứa vần vừa học 4.Củng cố dặn dò - HS đọc lại bài - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn học bài ở nhà CN Hoa ban xoè ánh nắng Lan tươi màu nắng vàng Cành hông khoe nụ thắm Ban làn hương dịu dàng. Buổi chiều - HS đại trà đọc bài buổi sáng, luyện viết, làm bài tập 2,3 trang 118 - HS yếu đọc và viết oa, oe, hoạ, xoè, làm bài tập 2 trang 118 ********************************* Ngày soạn: 09/ 02/ 2009 Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 02 năm 2009 Toán Xăng ti mét. Đo độ dài I. Mục tiêu: Giúp HS. - Có khái nhiệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu xăng ti mét. - Bước đầu vận dụng để đo đội dài đoạn thẳng với đơn vị xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản. II.Đồ dùng dạy học GV: Thước, một số đoạn thẳng đã tính trước độ dài HS: Thước kẻ có vạch chia từ 0 - 20cm, sách HS, giấy nháp, bút chì III. Các hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Dạy học bài mới a.Giới thiệu bài b. Giới thiệu đơn vị độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có từng vạch chia thành từng xăng ti mét. - GV gt: Đ ... oan, oăn I. Mục tiêu - HS đọc và viết được oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. Đọc được từ và câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. - HS yếu đọc và viết được oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng dạy học vần thực hành. III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1.ổn định lớp: Hát 2.KTBC: HS viết bảng con: oai, oay 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài * Giới thiệu tranh - Tranh vẽ gì b. Dạy vần * Nhận diện vần oan - Vần oan được tạo nên từ những âm nào? - Cài vần * Đánh vần và đọc trơn - Nêu vị trí âm trong vần oan - Hướng dẫn đánh vần - Giới thiệu tiếng và từ khoá - Có vần oan muốn có tiếng khoan ta thêm âm gì? - Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá - Hướng dẫn HS yếu đọc - Giới thiệu từ khoá và cho HS đọc - Đọc bài khoá chứa vần oan * Viết - Hướng dẫn HS viết vần và từ khoá - Nhận xét độ cao, khoảng cách, nét nối giữa các chữ cái - Y/c HS viết bảng con - HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn) * Vần oăn * Nhận diện vần oăn - Vần oăn được tạo nên từ những âm nào? - So sánh oan và oăn - Cài vần * Đánh vần và đọc trơn - Nêu vị trí âm trong vần oăn - Hướng dẫn đánh vần - Giới thiệu tiếng và từ khoá - Có vần oăn muốn có tiếng xoăn ta phải thêm âm gì? - Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá - Hướng dẫn HS yếu đọc - Giới thiệu từ khoá và cho HS đọc - Đọc bài khoá chứa vần oăn * Viết - Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá - Y/c HS viết bảng con - HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn) * Đọc từ ngữ ứng dụng - Viết bảng hoặc gắn bảng phụ những từ đã viết sẵn - Cho HS tìm vần vừa học - Đọc từ ứng dụng và giải thích nghĩa 1 số từ - GV đọc mẫu Viết bảng con Cài oan oa đứng trước, n đứng sau oa- nờ- oan âm kh khờ- oan- khoan giàn khoan chữ cái g, kh cao 5 li, các chữ cái khác cao 2 li oă và n giống nhau: kết thúc bằng n khác nhau: oa và oă cài oăn oă đứng trước, n đứng sau oă- nờ- oăn âm x xờ- oăn- xoăn CN phiếu bé ngoan học toán khoẻ khoắn xoắn thừng Tiết 2 c. Luyện tập * Luyện đọc - Đọc bài khoá ở tiết 1 - Hướng dẫn HS yếu đọc oan, oăn - Đọc từ tiếng ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Quan sát tranh và nhận xét - Cho HS đọc câu ứng dụng - Sửa lỗi phát âm cho HS ( nếu có) - Đọc mẫu câu ứng dụng * Luyện viết - Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết - Hướng dẫn HS yếu viết vần và từ ứng dụng trong vở * Luyện nói - Đọc tên bài luyện nói + Trong tranh vẽ gì? - Em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ? - Khi em giúp đỡ cha mẹ em thấy thế nào? - Bố mẹ em nói điều gì khi em biết giúp mẹ làm một số công việc ở nhà? * Trò chơi: tìm nhanh vần vừa học - Tìm tiếng chứa vần vừa học 4.Củng cố dặn dò - HS đọc lại bài - Nhận xét giờ học CN Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Viết vở Con ngoan, trò giỏi CN Hoạt động ngoài giờ Trò chơi Buổi chiều - HS đại trà luyện viết và làm bài tập 3, 4 trang 121 - HS đại trà luyện viết và làm bài tập 3 trang 121, đọc và viết oan, oăn. Ngày soạn: 12/ 02/ 2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 02 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn - Thực hiện phép trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn vị đo cm. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, sách HS. III. Các hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn dịnh tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: không KT 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. HD học sinh làm các BT trong SGK Bài 1: - GV tổ chức, HD HS tự giải bài toán - Cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự điền số thích hợp vào chỗ chấm - Y/c HS tự giải bài toán và trình bày. + Chữa bài: - Gọi HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1 - Cho HS tự đọc bài toán, tự nêu T2 và tự giải. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 3: Thực hiện tương tự bài 1. - Nêu Y/c HS dựa vào tóm tắt để nêu bài toán Bài 4: - Cho HS đọc Y/c - Hướng dẫn HS làm bài lên bảng. - HD HS cộng: Các con hãy lấy số đo cộng với số đo được kết quả là bao nhiêu thì viết lại, sau đó viết đơn vị đo ở bên phải kết quả - Với phép trừ cũng thực hiện tương tự - GV lật bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 4.Củng cố dặn dò - GV theo dõi, nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét chung giờ học - 2 HS đọc - HS làm nháp; 1 HS lên bảng tóm tắt Có: 4 bóng xanh Có: 5 bóng đỏ Có tất cả: quả bóng. Bài giải An có tất cả là: 4 + 5 = 9 (quả bóng) Đáp số : 9 quả bóng - HS thực hiện Tóm tắt Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả: .. bạn ? Bài giải: Số bạn tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số:: 10 bạn - HS thực hiện theo HD - Tính theo mẫu - HS làm bài theo HD Tiếng Việt oang, oăng I. Mục tiêu - HS dọc và viết được oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. đọc được từ và câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề, áo choàng, áo len, áo sơ mi. - HS yếu đọc và viết đượ oang, oăng, hoang, hoẵng II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1.ổn định lớp: Hát 2.KTBC: HS viết bảng con: oan, oăn 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài * Giới thiệu tranh - Tranh vẽ gì b. Dạy vần * Nhận diện vần oang - Vần oang được tạo nên từ những âm nào? - Cài vần * Đánh vần và đọc trơn - Nêu vị trí âm trong vần oang - Hướng dẫn đánh vần - Giới thiệu tiếng và từ khoá - Có vần oang muốn có tiếng hoang ta thêm âm gì? - Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá - Hướng dẫn HS yếu đọc - Giới thiệu từ khoá và cho HS đọc - Đọc bài khoá chứa vần oang * Viết - Hướng dẫn HS viết vần và từ khoá - Nhận xét độ cao, khoảng cách, nét nối giữa các chữ cái - Y/c HS viết bảng con - HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn) * Vần oăng * Nhận diện vần oăng - Vần oăng được tạo nên từ những âm nào? - So sánh oang và oăng - Cài vần * Đánh vần và đọc trơn - Nêu vị trí âm trong vần oăng - Hướng dẫn đánh vần - Giới thiệu tiếng và từ khoá - Có vần oăng muốn có tiếng hoẵng ta phải thêm âm và dấu gì? - Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá - Hướng dẫn HS yếu đọc - Giới thiệu từ khoá và cho HS đọc - Đọc bài khoá chứa vần oăng * Viết - Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá - Y/c HS viết bảng con - HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn) * Đọc từ ngữ ứng dụng - Viết bảng hoặc gắn bảng phụ những từ đã viết sẵn - Cho HS tìm vần vừa học - Đọc từ ứng dụng và giải thích nghĩa 1 số từ - GV đọc mẫu Viết bảng con oa và ng cài oang oa đứng trước, ng đứng sau oa- ngờ- oang âm h hờ- oang- hoang vỡ hoang oă và ng giống nhau: kết thúc bằng ng khác nhau: oa và oă cài oăng oă đứng trước, ng đứng sau o- á- ngờ- oăng âm h và dấu ngã áo choàng oang oang liến thoắng dài ngoẵng Tiết 2 c. Luyện tập * Luyện đọc - Đọc bài khoá ở tiết 1 - Hướng dẫn HS yếu đọc oang, oăng - Đọc từ tiếng ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Quan sát tranh và nhận xét - Cho HS đọc câu ứng dụng - Sửa lỗi phát âm cho HS ( nếu có) - Đọc mẫu câu ứng dụng * Luyện viết - Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết - Hướng dẫn HS yếu viết vần và từ ứng dụng trong vở * Luyện nói - Đọc tên bài luyện nói + Trong tranh vẽ gì? - Hãy chỉ và nói đâu là áo choàng áo len, áo sơ mi? ầnó choàng, áo len, áo sơ mi, mặc khi thời tiết thế nào ? * Trò chơi: tìm nhanh vần vừa học - Tìm tiếng chứa vần vừa học 4.Củng cố dặn dò - HS đọc lại bài - Nhận xét giờ học Đọc SGK, bảng Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. Viết vở áo choàng, áo len, áo sơ mi Đọc SGK Tự nhiên xã hội Cây rau I. Mục tiêu - Nêu được tên một số cây rau và nơi sống của chúng - Biết quan sát, phân biệt, nói tên được các bộ phận chính của cây rau - Biết ích lợi của rau. II. Chuẩn bị - GV và HS mang các cây rau sưu tầm đến lớp - Hình cây rau cải thật - Chuẩn bị trò chơi "Tôi là rau gì " III. Các hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cữ: (không KT) 3. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Quan sát cây rau + Mục tiêu: HS biết các bộ phận của cây rau. Phân biệt được các loại rau khác nhau. + Cách tiến hành Bước 1: Giao việc và thực hiện - HD HS quan sát cây rau mà mình mang tới lớp. + Y/c chỉ vào bộ phận lá, thân, rễ của cây rau ? Bộ phận nào ăn được ? GVKL: Có nhiều loại rau khác nhau: kể tên những loại rau mà em mang đến lớp. + Các cây rau đều có: Rễ, thân, lá + Các loại rau ăn lá: Bắp cải, xà lách, bí + Các loại rau ăn lá và thân: rau muống, rau cải + Các loại rau ăn rễ như: xu hào. + Hoa (súp lơ); quả (cà chua, su su) * Hoạt động 2: Làm việc với SGK + Mục tiêu - HS biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong sách. - Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. + Các tiến hành - GV chia nhóm 4 HS - HS quan sát, đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm yếu. - Gọi một số nhóm. Một nhóm đọc câu hỏi, một nhóm trả lời - Khi ăn rau ta cần chú ý gì ? - Vì sao chúng ta phải thường xuyên ăn rau ? GV: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng có thể có nhiều chất bẩn, chất độc vì vậy chúng ta phải tăng cường trồng rau sạch, lựa chọn rau sạch và rửa sạch ra trước khi ăn * Hoạt động 3: Trò chơi "Tôi là rau gì" + Mục đích: HS được củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã học. + Cách làm: - Gọi HS lên tự giới thiệu các đặc điểm của mình. - Gọi HS khác lên đoán. - GV theo dõi nếu HS đoán sai thì đổi HS khác 3. Củng cố - dặn dò - Khi ăn rau cần chú ý điều gì ? - NX chung giờ học HS chỉ và nêu Trình bày Chơi trò chơi Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 22 Tỉ lệ chuyên cần đạt 90 % Học sinh có ý thức học bài sau tết, viết đủ số bài giao trong dịp tết. Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ( Xá chưa biết cách giữ vệ sinh cá nhân) Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Buổi chiều - HS đại trà luyện viết và làm bài tập 2, 4 trang 122 - HS yếu đọc và viết oang, oăng, hoãng, làm bài tập 4 trang 122
Tài liệu đính kèm: