Giáo án môn học Lớp 1 - Tuần 24

Giáo án môn học Lớp 1 - Tuần 24

Đạo đức

Đi bộ đúng quy định (T2)

I.Mục tiêu

- HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) theo vạch sơn quy địn, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.

- Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người. Biết đi bộ đúng quy định. Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi người cùng thực hiện.

 

doc 25 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1093Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lớp 1 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Ngày soạn: 20/ 2/ 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 02 năm 2009
Chào cờ
Tập trung đầu tuần
______________________
Đạo đức
Đi bộ đúng quy định (t2) 
I.Mục tiêu
- HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) theo vạch sơn quy địn, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
- Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người. Biết đi bộ đúng quy định. Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi người cùng thực hiện.
II.Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập đạo đức1
- Hai tranh BT1 phóng to
III.Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: 
- Giờ trước các em học bài gì ?
- Cư xử tốt với bạn em cần làm gì ?
- Cư xử tốt với bạn em có lợi gì ?
- GV nhận xét, cho điểm
3. Dạy bài mới
* Hoạt động 1: Phân tích tranh BT1
+ Hướng dẫn HS phân tích lần lượt từng tranh BT1.
- GV treo tranh phóng to lên bảng, cho HS phân tích theo gợi ý.
Tranh 1
- Hai người đi bộ đang đi ở phần nào ?
- Khi có đèn tín hiệu giao thông có màu gì ?
- ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đường thì theo quy định gì ?
Tranh 2
- Đường đi nông thông ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ?
- Các bạn đi theo phần đường nào ?
+ GV kết luận theo từng tranh.
- ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định.
- ở nông thôn, đi theo lề đường phía tay phải.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp
- Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết. Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? Vì sao ? như thế có an toàn không ?
+ GV kết luận theo từng tranh ?
-Tranh 1: ở nông thôn, 2 bạn HS và 1 người đi bộ đúng vì họ đi đúng phần đường của mình như thế là an toàn.
--Tranh 2: ở đường phố có 2 bạn đi theo tín hiệu giao thông mầu xanh, theo vạch quy định là đúng. Hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín
Hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn này đi như vậy mới an toàn, 1 bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bạn thân vì tai nạn có thể xảy ra.
-Tranh 3: ở đường phố 2 bạn đi bộ theo vạch son khi có tín hiệu đèn xanh đúng là đúng, 2 bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, 1 cô gái đi trên vỉa hè là đúng. Những người nàyđi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn.
*Hoạt động3: Liên hệ thực tế
+ Yêu cầu HS tự liên hệ
- Hàng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào ? đi đâu ?
- Đường giao thông đó như thế nào ? có đèn tín hiệu giao thông không ? có vỉa hè không ?
-HS em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ?
+ GV kết luận: (Tóm tắt lại ND)
4. Củng cố - dặn dò
- Khen ngợi những HS đi bộ đúng quy định. Nhắc nhở các em thực hiện việc đi lại hàng ngày cho đúng luật định.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS quan sát tranh
- Đi trên vỉa hè
- Màu xanh
- Đi theo tín hiệu đèn xanh
- Đường không có vỉa hè
- Đi theo lề đường phía tay phải
- Từng cặp HS quan sát tranh và TL
- Theo từng tranh, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến.
- Đi học trên đường bộ
- HS trả lời
- Đi đúng theo luật giao thông
Tiếng Việt
uân, uyên
I. Mục tiêu
- HS đọc và viết được uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền, đọc được từ và câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề: Em thích đọc truyện
- HS yếu đọc và viết được uân, uyên, chuyền, xuân.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng 
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1.ổn định lớp: Hát
2.KTBC: HS viết bảng con: uơ, uya
3. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* Giới thiệu tranh
- Tranh vẽ gì
b. Dạy vần
* Nhận diện vần uân
- Vần uân được tạo nên từ những âm nào?
- Cài vần
* Đánh vần và đọc trơn
- Nêu vị trí âm trong vần uân
- Hướng dẫn đánh vần
- Giới thiệu tiếng và từ khoá
- Có vần uân muốn có tiếng xuân ta thêm âm gì?
- Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá
- Hướng dẫn HS yếu đọc
- Giới thiệu từ khoá và cho HS đọc
- Đọc bài khoá chứa vần uân
* Viết
- Hướng dẫn HS viết vần và từ khoá
- Nhận xét độ cao, khoảng cách, nét nối giữa các chữ cái
- Y/c HS viết bảng con
- HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn)
* Vần uyên
* Nhận diện vần uyên
- Vần uyên được tạo nên từ những âm nào?
- So sánh uân và uyên
- Cài vần
* Đánh vần và đọc trơn
- Nêu vị trí âm trong vần uyên
- Hướng dẫn đánh vần
- Giới thiệu tiếng và từ khoá
- Có vần uyên muốn có tiếng chuyền ta phải thêm âm và dấu gì?
- Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá
- Hướng dẫn HS yếu đọc
- Giới thiệu từ khoá và cho HS đọc
- Đọc bài khoá chứa vần uyên
* Viết
- Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá
- Y/c HS viết bảng con
- HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn)
* Đọc từ ngữ ứng dụng
- Viết bảng hoặc gắn bảng phụ những từ đã viết sẵn
- Cho HS tìm vần vừa học
- Đọc từ ứng dụng và giải thích nghĩa 1 số từ
- GV đọc mẫu
Viết bảng con
uâ và n
cài uân
uâ đứng trước n đứng sau
u- ớ- nờ- uân
âm x
xờ- uân- xuân
mùa xuân
uyê và n
giống nhau: bắt đầu bằng u
khác nhau: â và yê
cài uyên
uyê đứng trước n đứng sau
u- yê- nờ- uyên
âm ch và dấu huyền 
chờ- uyên- chuyên- huyền- chuyền
CN
huân chương
 tuần lễ
chim khuyên
 kể chuyện
Tiết 2
c. Luyện tập
* Luyện đọc
- Đọc bài khoá ở tiết 1
- Hướng dẫn HS yếu đọc uân, uyên
- Đọc từ tiếng ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- Quan sát tranh và nhận xét
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- Sửa lỗi phát âm cho HS ( nếu có)
- Đọc mẫu câu ứng dụng
* Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết
- Hướng dẫn HS yếu viết vần và từ ứng dụng trong vở
* Luyện nói
- Đọc tên bài luyện nói
+ Trong tranh vẽ gì?
- Em thích đọc những truyện g
- Kể tên những truyện mà em đã đọc hoặc được nghe kể?
* Trò chơi: tìm nhanh vần vừa học
- Tìm tiếng chứa vần vừa học
4.Củng cố dặn dò
 - HS đọc lại bài
 - Nhận xét giờ học
CN
Chim én bận đi đâu
Hôm nay về mở hội
Lượn bay như dẫn lối
Rủ mùa xuân cùng về.
Viết vở
Em thích đọc truyện
CN
Buổi chiều
- HS đại trà luyện viết và làm bài tập 3 trang 127
- HS yếu đọc và viết uân, uyên, chuyền, xuân, làm bài tập 3 trang 127
*******************************
Ngày soạn: 21/ 2/ 2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố về đọc, viết các số tròn chục.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1.ổn định tổ chức 
2. KTBC: không KT
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Cho SH làm phiếu bài tập
- Bài tập yêu cầu gì?
- Hướng dẫn nối số với chữ tương ứng
- Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu và cách thực hiện
* Bài 3: yêu cầu HS lên bảng làm bài 
* Bài 4: HS đọc yêu cầu và làm bài
4. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài 
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau
Thực hiện trên phiếu
Nối theo mẫu
Viết theo mẫu 
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị
Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị
Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị
Khoanh vào số bé nhất 
70,
40,
50,
20
Khoanh vào số lớn nhất
10,
80,
60,
90
70
Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
20
50
70
80
90
Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
80
60
40
30
10
Tiếng Việt
uât, uyêt
I. Mục tiêu
- HS đọc và viết được uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. Đọc được từ và câu ứng dụng, luyện nói theo chủ đề: Đất nước ta tyuệt đẹp.
- HS yếu đọc được uât, uyêt, xuất, duyệt.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng 
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1.ổn định lớp: Hát
2.KTBC: HS đọc và viết uân, uyên
3. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* Giới thiệu tranh
- Tranh vẽ gì
b. Dạy vần
* Nhận diện vần uât
- Vần uât được tạo nên từ những âm nào?
- Cài vần
* Đánh vần và đọc trơn
- Nêu vị trí âm trong vần uât
- Hướng dẫn đánh vần
- Giới thiệu tiếng và từ khoá
- Có vần uât muốn có tiếng xuất ta thêm âm và dấu gì?
- Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá
- Hướng dẫn HS yếu đọc
- Giới thiệu từ khoá và hướng dẫn học sinh đọc
- Đọc bài khoá chứa vần uât
* Viết
- Hướng dẫn HS viết vần và từ khoá
- Nhận xét độ cao, khoảng cách, nét nối giữa các chữ cái
- Y/c HS viết bảng con
- HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn)
* Vần uyêt
* Nhận diện vần uyêt
- Vần uyêt được tạo nên từ những âm nào?
- So sánh uât và uyêt
- Cài vần
* Đánh vần và đọc trơn
- Nêu vị trí âm trong vần uyêt
- Hướng dẫn đánh vần
- Giới thiệu tiếng và từ khoá
- Có vần uyêt muốn có tiếng duyệt ta phải thêm âm và dấu gì?
- Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá
- Giới thiệu từ khoá cho HS đọc
- Hướng dẫn HS yếu đọc
- Giới thiệu từ khoá và cho HS đọc
- Đọc bài khoá chứa vần uyêt
* Viết
- Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá
- Y/c HS viết bảng con
- HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn)
* Đọc từ ngữ ứng dụng
- Viết bảng hoặc gắn bảng phụ những từ đã viết sẵn
- Cho HS tìm vần vừa học
- Đọc từ ứng dụng và giải thích nghĩa 1 số từ
- GV đọc mẫu
viết bảng con
uâ và t
cài uât
uâ đứng trước, t đứng sau
u- ớ- tờ- uât
âm x và dấu sắc
xờ- uât- xuât- sắc- xuất
CN
sản xuất
CN, bàn, tổ 
chữ cái t cao 3 li, chữ cái s cao hơn 2 li, các chữ cái còn lại cao 2 li.
uyê và t
giống nhau: bắt đầu bằng u, kết thúc bằng t
khác nhau: â và yê
cài uyêt
uyê đứng trước, t đứng sau
u- yê- tờ- uyêt
âm d và dấu nặng
dờ- uyêt- duyêt- nặng- duyệt
duyệt binh
CN, bàn, tổ 
luật giao thông
nghệ thuật
băng tuyết
tuyệt đẹp
Tiết 2
c. Luyện tập
* Luyện đọc
- Đọc bài khoá ở tiết 1
- Hướng dẫn HS yếu đọc uât, uyêt
- Đọc từ tiếng ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- Quan sát tranh và nhận xét
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- Sửa lỗi phát âm cho HS ( nếu có)
- Đọc mẫu câu ứng dụng
* Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết
- Hướng dẫn HS yếu viết vần và từ ứng dụng trong vở
* Luyện nói
- Đọc tên bài luyện nói
+ Trong tranh vẽ gì?
- Tranh có những cảnh đẹp nào em đã biết?
- Cảnh đẹp đó ở đâu?
- Hãy nói về cảnh đẹp mà em đã biết?
- Nơi em ở có cảnh đẹp nào giống trong tranh?
* Trò chơi: tìm nhanh vần vừa học
- Tìm tiếng chứa vần vừa học
4.Củng cố dặn dò
 - HS đọc lại bài
 - Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn học bài ở nhà
C ...  các số tròn chục, giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng, phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: Yêu cầu làm bảng con
 20 + 40 =
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: HS nêu yêu cầu và làm bài vào bảng con
* Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài rồi lên bảng chữa bài 
- Nhận xét: đổi chỗ các số thì kết quả không thay đổi
* Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích rồi giải
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Bài 4: Hướng dẫn HS làm phiếu bài tập
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn học bài ở nhà: làm bài 2 trang 130
Làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
 40
+
 20
 60
 30 
+
 30
 60
 10
+ 
 70
 80
 50
+ 
 40
 90
 60
+ 
 20
 80
Tính nhẩm
a.
20 + 30 = 50
30 + 20 = 50
10 + 60 = 70
60 + 10 = 70
b.
30 cm + 10cm = 40 cm
40 cm + 40 cm = 80 cm
Lan hái được 20 bông hoa, Mai hái được 10 bông hoa
Cả 2 bạn hái được bao nhiêu bông hoa
Bài giải
Cả hai bạn hái được là:
20 + 10 = 30 ( bông hoa)
 Đáp số: 30 bông hoa
Tiếng Việt
Ôn tập
I. Mục tiêu
- HS đọc và viết được các vần bắt đầu bằng u. đọc được từ và câu ứng dụng. Nghe kể, dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn theo tranh truyện: Truyện kể mãi không hết.
- HS yếu đọc và viết được các vần bắt đầu bằng u, đọc được câu ứng dụng.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1.ổn định lớp: Hát
2.KTBC: Không kiểm tra
3. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* Giới thiệu tranh
- Tranh vẽ những gì?
- Tuần qua các em đã học những âm, vần gì?
- Gắn bảng ôn
b. Ôn tập
* Ôn các vần vừa học
- Cho HS lên bảng chỉ những vần vừa học trong tuần
- Trò chơi: hái hoa dân chủ tìm các vần đã học
* Ghép âm và vần thành tiếng
- Ghép âm ở cột dọc với các vần ở dòng ngang
- Cho HS đọc
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho HS đọc các từ ứng dụng
- Sửa phát âm cho HS 
d. Tập viết từ ứng dụng
- Hướng dẫn quy trình kĩ thuật viết( lưu ý độ cao, khoảng cách, nét nối giữa các chữ cái)
Hướng dẫn HS yếu viết
uê, uơ, uy, uya, uyên, uân, uât, uyêt, uynh, uych.
CN
HS chơi cá nhân
uỷ ban
hoà thuận
luyện tập
Tiết 2
e. Luyện tập
* Luyện đọc.
- Đọc bài ôn.
- Hướng dẫn HS yếu đọc
- GT câu ứng dụng
- Tranh vẽ những gì?
- Cho HS đọc
- Tổ chức cho CN đọc tiếp sức
* Luyện viết.
- Viết từ ứng dụng vào vở
* Kể chuyện
- Đọc tên truyện
- Kể mẫu theo nội dung từng tranh toàn bộ câu chuyện
- HDHS kể theo nội dung tranh( gợi ý để HS kể)
- Y/c HS kể
- Nhà vua đã ra lệnh cho mọi người kể những câu chuyện như thế nào?
- Những người kể chuyện cho vua nghe đã bị vua làm gì?
- Anh nông dân đã kể cho nhà vua nghe câu chuyện gì?
4. Củng cố dặn dò
- Chỉ bảng ôn cho HS đọc
- Nhắc lại nội dung bài
CN
Sóng nâng thuyền
Lao hối hả
Lưới tung tràn
Khoang đầy cá
Gió lên rồi
Cánh buồm ơi.
Viết vở
Truyện kể mãi không hết
kể những câu chuyện mãi không hết
bị vua tống giam vào ngục
câu chuyện : một con chuột tha thóc từ kho về hang rồi cọ chuột lại tới kho thóc tha thóc về hang, rồi con chuột lại tới kho thóc tha thóc về hang...
Hoạt động ngoài giờ
Múa hát tập thể
____________________
Buổi chiều
- HS đại trà luyện viết và làm bài tập 1, 2 trang 130
- HS yếu đọc viết lại các vần ôn buổi sáng, làm bài tập 1 trang 130
*******************************
Ngày soạn: 25/ 2 / 2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009
Toán
Trừ các số tròn chục
I. Mục tiêu
	- HS biết làm tính trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100. Đặt tính, thực hiện phép tính.
	- Bước đầu biết nhẩm kết quả các phép tính trừ các số tròn trục trong phạm vi 100.
	- Củng cố về giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng gài, que tính
III. Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Giới thiệu phép trừ các số tròn chục.
* Giới thiệu phép trừ 50 - 20 =
- Y/c HS lấy 5 chục que tính đồng thời GV gài 5 chục que tính lên bảng gài.
- Em đã lấy được bao nhiêu que tính ?
- Y/c HS tách ra 2 chục que tính đồng thời GV rút hàng trên gắn xuống hàng dưới hai chục que tính.
- Các em vừa tách ra bao nhiêu que tính ?
- Sau khi tách ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính ?
- Em làm như thế nào để biết điều đó ?
- Hãy đọc lại phép tính?
- Giới thiệu kỹ thuật tính.
+ GV hỏi: Dựa vào cách đặt tính cộng.
các số tròn chục em hãy đặt tính trừ
- Gọi HS đặt tính nêu miệng cách tính
Vậy 50 - 20 = 30
- Y/c HS nêu cách tính của 1 vài phép tính
- GV nhận xét và cho điểm.
c. Luyện tập
* Bài 1: Cho HS nêu cách thực hiện và làm bảng con
* Bài 2
- Hướng dẫn trừ nhẩm.
- GV đưa phép tính: 50 - 30 và hỏi 
- GV HD cách tính nhẩm ?
- 50 còn gọi là gì ?
- 30 còn gọi là gì ?
- 5 chục trừ 3 chục bằng mấy chục ?
- vậy 50 - 30 bằng bao nhiêu ?
- GV cho HS nhắc lại 50 trừ 30 bằng 20.
* Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm ntn ?
- Gọi HS lên bảng giải 
* Bài 4:
- Y/c HS nêu cách thực hiện
- Y/c HS nêu cách tính và làm BT ?
4- Củng cố – dặn dò
- Nhắc lại ND bài 
- Nhận xét chung giờ học:
- Về nhà: Thực hành làm tính trừ
- Làm bảng con
 30 + 60
+ ... 5 chục que tính
+ 2 chục que tính
+ 3 chục que tính
Thực hiện tính trừ
 50
-
 20
 30
0 trừ 0 bằng 0, viết 0
5 trừ 3 bằng 2, viết 2
 40
-
 20
 20
 80
-
 50
 30
 70
-
 30
 40
 90
-
 40
 50
gọi là 5 chục
gọi là 3 chục
bằng 2 chục
An có 30 cái kẹo, chị cho An thêm 10 cái nữa.
An có bao nhiêu cái kẹo
Tính cộng
Bài giải
An có số kẹo là:
30 + 10 = 40 ( cái kẹo)
 Đáp số: 40 cái kẹo
viết dấu thích hợp
50 – 10 > 20
40 – 10 < 40
Tập viết
 tàu thuỷ, giấy pơ- luya, nghệ thuật, tuần lễ...
ôn tập
I. Mục tiêu
- HS biết viết các chữ: tàu thuỷ, giấy pơ- luya, nghệ thuật, ôn các một số từ, viết đúng độ cao khoảng cách, nét nối giữa các con chữ.
- HS yếu viết được các chữ: tàu thuỷ, giấy pơ- luya.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: Kiểm tra vở HS viết ở nhà
3. Dạy bài mới
a. GT bài- ghi đầu bài
b. HS viết bảng con
- Gắn bảng phụ có chữ mẫu
- Cho HS đọc
- Giải thích nghĩa 1 số từ
* Hướng dẫn HS viết tàu thuỷ 
- Hướng dẫn HS phân tích chữ ; các chữ cái có độ cao như thế nào? khoảng cách, nét nối giữa các con chữ.
- HD quy trình kĩ thuật viết( điểm đặt và dừng bút)
- Viết mẫu
- Y/c HS viết bảng con
- Hướng dẫn HS yếu viết
* Hướng dẫn HS viết chữ giấy pơ- luya
- Hướng dẫn HS phân tích chữ ; các chữ cái có độ cao như thế nào? khoảng cách, nét nối giữa các con chữ.
- HD quy trình kĩ thuật viết( điểm đặt và dừng bút)
- Viết mẫu
- Y/c HS viết bảng con
- Hướng dẫn HS yếu viết
* Hướng dẫn HS viết chữ nghệ thuật
- Hướng dẫn HS phân tích chữ ; các chữ cái có độ cao như thế nào? khoảng cách, nét nối giữa các con chữ.
- HD quy trình kĩ thuật viết( điểm đặt và dừng bút)
- Viết mẫu
- Y/c HS viết bảng con
- Hướng dẫn HS yếu viết
c. Y/c HS viết vở
- HD nội dung viết chữ: tàu thuỷ, giất pơ- luya, nghệ thuật
- HDHS viết đúng độ cao của các con chữ, nối nét và khoảng cách 
- HDHS cách trình bày
- Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, cách để vở và xê dịch vở khi viết.
- Hướng dẫn uốn nắn HS yếu.
d. Chấm và chữa bài
- Chấm 3 bài và nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại ND bài
Các chữ cái h, y cao 5 li, t cao 3 li, các chữ cái còn lại cao 2 li
Chữ cái g, l cao 5 li, chữ cái p cao 4 li, các chữ cái còn lại cao 2 li
chữ cái g, h cao 5 li, ccs chữ cái t cao 3 li, các chữ cái còn lại cao 2 li
Tự nhiên xã hội
Cây gỗ
I. Mục tiêu 
 - Nắm được tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng
- Nắm được các bộ phận chính của cây gỗ
- Biết tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng 
- Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ
- Biết quan sát, phân biệt nói đúng tên các bộ phận chính của cây.
II.Đồ dùng dạy học
- Hình ảnh các cây gỗ ở bài 24 SGK
- Phần thưởng cho trò chơi.
III Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn điịnh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu ích lợi của cây hoa ?
GV nhận xét, cho điểm
3. Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài 
*Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ 
+ Mục tiêu
- Phân biệt được cây gỗ với những loại cây khác.
- Biết được các bộ phận chính của cây.
+ Cách tiến hành
- Cho HS quan sát các cây ở sân trường để phân biệt được cây gỗ với cây hoa.
- Tên của cây gỗ là gì ?
- Các bộ phận của cây ?
- Cây có đặc điểm gì ?
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
+ GVKL: Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa, cũng có rễ, thân, lá hoa nhưng cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
+ Mục tiêu: Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ
+ Cách tiến hành 
- Chia nhóm 4 HS thảo luận theo câu hỏi sau
- Cây gỗ được trồng ở đâu ?
- Kể tên một số cây mà em biết ?
- Kể tên những đồ dùng được làm bằng gỗ ?
- Cây gỗ có ích lợi gì ?
+ GV chốt lại nội dung
* Hoạt động 3: Trò chơi 
+ Mục đích: Củng cố những hiểu biết về cây gỗ.
+ Cách làm:
- Cho HS lên tự làm cây gỗ, một số HS hỏi: VD: 	Bạn tên là gì ?
	Bạn trồng ở đâu ?
	Bạn có ích lợi gì ?
4. Củng cố - Dặn dò
- Cây gỗ có ích lợi gì ?
- NX chung giờ học
- HS quan sát và trả lời câu hỏi 
- Thân, cành, lá
- Cây cao và thấp: to và nhỏ
- HS thảo luận nhóm 4; 1 em hỏi, 1 em trả lời, những em khác nhận xét, bổ sung
- ở vườn, rừng
- HS kể
- bàn, ghế, giường.
- Lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 24
-Tỉ lệ chuyên cần đạt 100%
- Lớp học có nề nếp, HS hăng hái phát biểu xây dựng bài 
- HS yếu có tiến bộ về chữ viết( Hoàng, Phúc), viết chữ cỡ nhỏ đúng mẫu: Khánh Xây
- Đọc có nhiều tiến bộ, Hoàng, Phúc, Phủng
- Biết giải toán có lời văn: ánh
- Vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
______________________________
Buổi chiều
- HS đại trà luyện viết, làm bài tập 1, 4 trang 131
- HS yếu viết các từ còn lại của bài tập viết buổi sáng, làm bài tập 1 trang 131

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1- Tuan 24.doc