Giáo án môn học Lớp 1 - Tuần 27

Giáo án môn học Lớp 1 - Tuần 27

Đạo đức

Cảm ơn và xin lỗi

I. Mục tiêu

- Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi

- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng

- Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

- Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp

 

doc 26 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lớp 1 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Ngày soạn: 12/ 3/ 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009
Chào cờ
Tập trung đầu tuần
__________________________________
Đạo đức
Cảm ơn và xin lỗi
I. Mục tiêu
- Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi 
- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng
- Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
- Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp
 II. Các hoạt động dạy – học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Thảo luận bài tập 3
- Cho HS chia nhóm và thảo luận nội dung bài tập 3.
*Nếu sơ ý làm rơi hộp bút của bạn, em sẽ:
+ Bỏ đi không nói gì.
+ Chỉ nói xin lỗi bạn.
+ Nhặt lên trả bạn và nói xin lỗi bạn. 
* Hoạt động 2: “Chơi ghép hoa”
- GV đính hai nhị hoa ghi “cảm ơn” và “xin lỗi” lên bảng.
- Phát cho các cánh hoa có ghi những tình huống khác nhau yêu cầu HS đọc các tình huống rồi ghép các cánh hoa vào nhị cho phù hợp .
* Hoạt động 3: Bài tập 6
- Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
- GV nhận xét, sửa chữa
4. Củng cố- Dặn dò
- Chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Các nhóm báo cáo.
+ Nhặt hộp bút lên và trả bạn rồi xin lỗi bạn.
- Các nhóm khác bổ xung.
- HS làm việc theo nhóm( chia lớp hành 2 nhóm)
- Ghép thành : “Bông hoa cảm ơn”
 “Bông hoa xin lỗi”
+ Lớp theo dõi, tuyên dương.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài tập
+ Nói cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ.
+ Nói xin lỗi khi làm phiền người khác.
- Đọc các từ đã chọn .
- HS đọc lại hai câu.
Tập đọc
 Hoa ngọc lan
I. Mục tiêu
- Học sinh đọc trơn toàn bài, đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu v (vở), d (dày), l (lan, là, lấp ló), n (nụ); có âm cuối t (ngắt); các từ ngữ: ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn.
- Biết nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy.
- Ôn các vần: ăm ăp, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăm, ăp.
- Hiểu được từ ngữ: lấp ló, ngan ngát.
- Nhắc lại các chi tiết tả hoa ngọc lan của em bé.
- Gọi đúng tên các loại hoa trong ảnh.
- HS yếu đọc được 1, 2 câu đầu của bài, nhắc lại nội dung bài 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: 
3. Dạy bài mới 
a.Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, rõ ràng diễn tả vẻ đẹp của hoa lan.
* Học sinh luyện đọc
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- GV gạch chân các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài, cho HS phân tích rồi luyện đọc.
*Giảng từ: 
+ lấp ló: 
+ ngan ngát: 
*Luyện đọc câu:
- Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc cá nhân từng câu.
- Cho HS xác định câu, rồi đọc nối tiếp từng câu.
*Luyện đọc đoạn, bài: 
+ Bài gồm mấy đoạn?
- Cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm
- Cho HS luyện đọc cả bài.
- Giáo viên và lớp nhận xét.
c. Ôn lại các vần :
* Tìm tiếng trong bài có vần ăp:
- Ôn lại vần ăm, ăp.
*Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm, ăp.
- Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp
- Theo dõi, tuyên dương.
- Theo dõi, đọc thầm.
- HS phân tích rồi luyện đọc: ngọc lan, lấp ló, lá dày, ngan ngát, khắp.
- HS luyện đọc từng câu.
- Bài gồm 3 đoạn.
- HS đọc tiếp nối theo đoạn ( đọc cho hết lớp)
- Luyện đọc cả bài: nhóm, lớp.
- Đọc yêu cầu: 2 em. 
+ HS tìm nhanh: khắp vườn
- Đọc yêu cầu: 2 em.
+ HS tìm nhanh: nắp chai, cải bắp, chăm chỉ, băm rau, tắm mát
- Đọc yêu cầu, đọc câu mẫu.
- HS thi đua tìm nhanh:
+ Rau bắp cải rất ngon.
+ Bạn Lan rất chăm chỉ học bài. 
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài- Luyện nói
* Tìm hiểu bài
- Đọc đoạn 2 
+ Nụ hoa lan màu gì? 
+ Hương hoa lan thơm như thế nào?
* GV đọc diễn cảm bài văn.
- Cho HS luyện đọc lại bài văn.
- Theo dõi, cho điểm.
b. Luyện nói: 
- Gọi tên các loài hoa trong ảnh.
- Cho HS kể tên các loại hoa khác mà em biết.
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
 - Hướng dẫn tự học ở nhà bài: Ai dậy sớm.
- HS đọc đoạn 2: 2, 3 em.
- HS đọc câu hỏi 1.
+ Nụ hoa lan trắng ngần.
+ Hương hoa lan thơm ngan ngát toả khắp vườn, khắp nhà.
- HS đọc diễn cảm: 4 - 6 em.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi theo cặp.
- Thi kể đúng tên các loài hoa: Hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa đào, hoa sen, hoa râm bụt.
- Lớp nhận xét
*******************************
Ngày soạn: 12/ 3/ 2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu
* Giúp học sinh củng cố về
- Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, tìm số liền sau của số có hai chữ số.
- Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục, số đơn vị.
II. Đồ dùng dạy- học
- Phiếu bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: 
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: 
* Bài 1: Viết số.
- ý a: ba mươi, mười hai, hai mươi
- ý b: bảy mươi bảy, bốn mươi tư, chín mươi sáu, sáu mươi chín.
- Đọc cho HS viết vào bảng con
- Nhận xét, cho điểm.
- Đố em biết số liền sau của số 25 là số mấy?... đó chính là nội dung của bài tập 2
* Bài 2: Viết (theo mẫu)
- Bài yêu cầu làm gì?
- Cho HS đọc làm theo nhóm
* Bài 3: Điền dấu , =
- Cho HS thi tiếp sức theo tổ 
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 4: Viết (theo mẫu), nếu còn thời gian
- HD mẫu: Số 78 gồm 8 chục và 7 đơn vị, ta viết: 87 = 80 + 7
- Cho HS làm bài vào phiếu bài tập.
- Củng cố về cấu tạo số có hai chữ số.
4. Củng cố- Dặn dò
- Trò chơi: cảm cúm
- Chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học
- HS nêu yêu cầu: 
+ 30, 12, 20
+ 77, 44, 69, 96
- Đọc các số vừa viết được.
+ Viết số liền sau của số có hai chữ số 
+ Số liền sau của 23 là: 
+ Số liền sau của 23 là 24.
- HS nêu yêu cầu: So sánh hai số.
 34 45
 78 > 69 81 < 82
 72 90
 62 = 62 61 < 63
- Viết số đó thành tổng của số chục và số đơn vị.
- HS làm phiếu cá nhân
+ 59 gồm 5 chục và 9 đơn vị: 59 = 50 + 9
+ 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị: 20 = 20 + 0
Chính tả (tập chép)
Nhà bà ngoại
I Mục tiêu
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn: “ Nhà bà ngoại”. Trình bày đúng bài văn, tốc độ viết tối thiểu 2 chữ/ phút.
- Làm đúng các bài tập chính tả: điền đúng tiếng có vần ăm hay ăp; điền chữ c hoặc chữ k vào chỗ trống.
- HS yếu viết được câu đầu của bài chính tả.
II.Đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa, vở tập viết, bảng phụ chép sẵn bài tập.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài
- Tập chép bài: “ Nhà bà ngoại”.
b. HD học sinh tập chép:
- GV viết bảng đoạn văn cần chép, cho HS đọc lại đoạn văn.
- Chỉ cho HS đọc một số từ ngữ dễ viết sai: rộng rãi, loà xoà, thoang thoảng, khắp vườn.
- Đọc cho HS tự nhẩm lại và viết vào bảng con.
- Theo dõi, sửa sai.
*GV hướng dẫn cách trình bày bài: Đầu bài viết cỡ nhỡ, viết ra giữa trang vở. Đầu câu viết chữ hoa.
- Cho HS chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn HS viết.
- GV đọc lại từng chữ trên bảng cho HS đổi vở soát lỗi.
- Chữa lỗi phổ biến lên bảng.
* Thu vở chấm điểm, nhận xét, tuyên dương.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
*. Điền vần ăm hoặc vần ăp:
- Cho HS đọc rồi làm vào vở.
- Cho HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền xong.
*. Điền chữ c hay chữ k:
- HD rồi cho HS làm bài.
- Gọi HS đọc lại từ vừa điền được.
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố- Dặn dò
- Tuyên dương bài viết đẹp.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà các em chép lại bài vào vở.
- Hát.
- Đọc đầu bài
- Đọc lại đoạn văn: 2, 3 em.
- CN, ĐT
- Lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng.
- Chú ý.
* HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi( chữ sai dùng bút chì gạch chân).
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở ,1 em lên bảng làm.
+ Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biêt sắp xếp sách vở ngăn nắp.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
+ hát đồng ca.
+ chơi kéo co.
Tập viết
Tô chữ hoa e, ê, g
I. Mục tiêu 
- HS biết tô các chữ hoa e, e, g.
- HS viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ : chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương; chữ vừa, đúng kiểu, đều nét đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở 
- Học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- HS yếu tô được 2 dòng chữ hoa E, Ê, 2 dòng chữ hoa G, viết mỗi vần 1 dòng: ăm, ăp, ương, khắp vườn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu các vần và tữ ngữ cần luyện viết. 
- Mộu chữ viết hoa: e, ê, g đặt trong khung chữ. 
III.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: 
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài
 - Cho HS đọc các chữ, các vần, các từ ngữ cần luyện viết rồi nêu yêu cầu của bài tập viết.
b. Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Cho HS quan sát lần lượt các chữ hoa e, ê, g hoa trên bảng và nêu cấu tạo của từng chữ. 
- Chữ hoa E gồm mấy nét?
- Viết mẫu lên bảng rồi nêu quy trình viết của từng chữ:
- Theo dõi, sửa sai. 
c. Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng 
- Cho HS đọc lại các từ ngữ cần luyện viết.
- Cho HS nhìn chữ mẫu và tự viết vào bảng con từng chữ.
d. Hướng dẫn viết vào vở:
- Hướng dẫn HS tô chữ hoa: Tô đúng theo các nét chấm, không tô đi tô lại, đưa bút liền nét, tô đúng quy trình nét.
- Hướng dẫn HS viết các vần, tữ ngữ theo mẫu trong vở 
- Cho HS thực hành viết vào vở tập viết.
+ Sửa tư thế ngồi, cầm bút, để vở., uốn nắn HS viết bài. 
* Chấm bài:
- Thu vở chấm điểm, nhận xét, sửa sai. 
4. Củng cố- Dặn dò
- GV tuyên dương bài viết đẹp. 
- Nhận xét giờ học.
- HD bài luyện viết thêm ở nhà (phần B). 
- Đọc ĐT
- Quan sát chữ mẫu.
- gồm 1 nét
- Quan sát và nhận xét.
- Luyện viết bảng con.
- Học sinh đọc lại: ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, ngát hương.
- Học sinh viết bảng con.
- Viết vở tập viết.
- Thực hành viết bài vào vở tập viết.
Buổi chiều
HS đại trà
Tiếng Việt: Luyện viết 4 dòng thơ bài cái Bống
Toán: Làm bài tập 3, 4 trang 144
HS yếu
Tiếng Việt: Luyện đọc lại bài Hoa ngọc lan, luyện viết 1 câu của bài hoa ngọc lan.
Toán: Làm bài tập 3 trang 144
Ngày soạn: 17/ 3/ 2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2009
Toán
 Bảng các số từ 1 đến 100.
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh nhận biết 100 là số liền sau của 99.
- Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 –> 100 ... n cả bài, đọc đúng các từ có phụ âm đầu n /l (nén sợ, lễ phép); v/x(vuốt, xoa); có phụ âm cuối t (mặt, vuốt, vụt), c (tức); từ ngữ: chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận. Biết nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy. Ôn lại các vần uôn, uông; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôn, có vần uông.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài: chộp, lễ phép.
- Hiểu được sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình.
- HS yếu đọc được 1, 2 câu của bài
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học 
Tiết 1
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc TL bài: “ Ai dậy sớm”.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, rõ ràng phân biệt giọng của Mèo và của Sẻ.
* Học sinh luyện đọc:
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV gạch chân các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài, cho HS phân tích rồi luyện đọc.
*Giảng từ: 
+ chộp: đưa tay lấy thật nhanh.
+ lễ phép: tỏ thái độ ngoan, nghe lời.
*Luyện đọc câu:
- Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc từng câu.
- Cho HS xác định câu, rồi đọc nối tiếp từng câu.
*Luyện đọc đoạn, bài: 
+ Bài gồm mấy đoạn?
- Cho HS luyện đọc đoạn.
- Cho HS luyện đọc cả bài.
- Giáo viên và lớp nhận xét.
c. Ôn lại các vần :
* Tìm tiếng trong bài có vần uôn:
- Ôn lại vần uôn, uông.
* Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông:
- Theo dõi, tuyên dương.
* Nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông.
- Theo dõi, tuyên dương.
- Hát.
- HS đọc
- Theo dõi, đọc thầm.
- HS phân tích rồi luyện đọc: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ
- HS luyện đọc từng câu.
- Mỗi em đọc một câu cho hết 1 vòng.
- Bài gồm 3 đoạn.
- HS đọc tiếp nối theo đoạn(đọc cho hết lớp).
- Luyện đọc cả bài: CN, nhóm, lớp.
- Đọc yêu cầu: 2 em. 
+ HS tìm nhanh: muộn.
- Đọc yêu cầu: 2 em. ( Đọc câu mẫu).
+ HS tìm nhanh: luôn luôn, muộn quá, quả chuông, buông tay, luống cày, .
- Đọc yêu cầu, đọc câu mẫu.
- HS thi đua tìm nhanh:
+ Em đi học về muộn. 
+ Quả chuông này rất to.
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài và luyện nói
* Tìm hiểu bài
+ Khi Sẻ bị mèo chộp, Sẻ đã nói gì với mèo?
+ Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
+ Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài.
* Luyện đọc lại
- GV đọc lại bài.
- Hướng dẫn đọc phân vai Mèo và Sẻ.
- Theo dõi, tuyên dương.
4. Củng cố- Dặn dò
- Chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét, biểu dương.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- HS đọc thầm đoạn 1, 2
+ Sao anh không rửa mặt.
- HS đọc thầm đoạn cuối.
+ Sẻ vút bay đi.
- HS lên bảng ghép
 + Sẻ nhanh trí.
 + Sẻ thông minh.
- Luyện đọc lại: 4, 5 em.
- Luyện đọc phân vai nhóm 3
- Thi giữa các nhóm.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động ngoài giờ
Trò chơi
Buổi chiều
HS đại trà
Tiếng Việt: Đọc bài: Mưu chú Sẻ, luyện viết đoạn 1 bài Mưu chú sẻ
Toán: Làm bài tập 2, 3 trang 146
HS yếu 
Tiếng Việt: Đọc lại bài Mưu chú Sẻ, luyện viết 2 câu đầu của bài 
Toán: Làm bài tập 3, 4 trang 146
Ngày soạn: 17/ 3/ 2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2009
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về đọc, viết số, so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Thực hành làm bài tập.
* Bài 1: Viết các số:
- Cho HS làm vào vở
- Từ 15 đến 25
- Từ 69 đến 79
- Nhận xét, sửa sai, cho HS đọc lại.
* Bài 2: Đọc mỗi số sau: 
 35, 41, 64, 85, 69, 70.
- Theo dõi, sửa cách đọc cho HS.
* Bài 3: Điền dấu >, <, =.
- Cho HS làm bảng con, 3 em lên bảng.
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 4:
- HD tóm tắt rồi giải vào vở.
Tóm tắt
 Cam :10 cây
 Chanh : 8 cây
 Có tất cả: cây?
- Theo dõi, sửa sai.
* Bài 5: Viết số lớn nhất có hai chữ số.
4. Củng cố- Dặn dò
- Cho HS đọc lại các số từ 1 đến 99.
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở
15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25
69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79
- HS lên bảng đọc:
 + 35: Ba mươi lăm.
 + 41: Bốn mươi mốt.
 + 64: Sáu mươi tư.
 + 85: Tám mươi lăm.
 + 69: Sáu mươi chín.
 + 70: Bảy mươi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Làm bài:
 85 > 65 15 > 10 + 4
 42 < 76 16 = 10 + 6
 33 < 66 18 = 15 + 3
 Bài giải:
 Có tất cả số cây là:
 10 + 8 = 18 (cây)
 Đáp số: 18 cây
- HS nêu miệng rồi viết vào vở: 99.
Chính tả (tập chép)
Câu đố
I. Mục tiêu
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ: “Câu đố”. Trình bày đúng bài thơ. Làm đúng các bài tập chính tả: điền đúng tiếng có chữ ch hay chữ tr; điền chữ v, chữ d hay chữ gi vào chỗ trống.
- HS yếu viết được bài thơ.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Sách giáo khoa, vở tập viết, bảng phụ chép sẵn bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài
- Tập chép bài: “Câu đố”.
b. HD học sinh tập chép
- GV viết bảng bài thơ cần chép, cho HS đọc lại bài thơ.
- Chỉ cho HS đọc một số từ ngữ dễ viết sai: chăm chỉ, suốt, khắp vườn.
- Đọc cho HS tự nhẩm lại và viết vào bảng con.
- Theo dõi, sửa sai.
*GV hướng dẫn cách trình bày bài: Đầu bài viết cỡ nhỡ, viết ra giữa trang vở. Đầu câu viết chữ hoa, viết thẳng hàng.
- Cho HS chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn HS viết.
- GV đọc lại từng chữ trên bảng cho HS đổi vở soát lỗi.
- Chữa lỗi phổ biến lên bảng.
* Thu vở, chấm điểm, sửa lỗi sai.
- Nhận xét, tuyên dương.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
* Điền chữ tr hay ch:
- Cho HS quan sát rồi làm vào vở.
* Điền chữ v, d hay gi:
- HD rồi cho HS làm bài.
- Gọi HS đọc lại từ vừa điền được.
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố- Dặn dò
- Tuyên dương bài viết đẹp.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà các em chép lại bài vào vở
- Đọc bài: 2, 3 em.
- Đọc lại bài thơ: 2, 3 em.
- Đọc CN
- Lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng.
- Chú ý.
* HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở ,1 em lên bảng làm.
+ thi chạy ; tranh bóng
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
+ vỏ trứng; giỏ cá; cặp da.
Kể chuyện
Trí khôn
I. Mục tiêu
- Học sinh nghe giáo viên kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, câu chuyện theo tranh. Kể lại toàn bộ câu chuyện. Tập cách kể đổi giọng các nhân vật: trâu, hổ, người.
- Thấy được sự ngốc nghếch, khờ khạo của hổ.
- Hiểu: Trí khôn, sự thông minh của con người khiến con người làm chủ muôn loài.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ: SGK
- Ghi bảng gợi ý từng đoạn của câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. GV kể chuyện:
* Lần 1: Kể để học sinh biết chuyện
* Lần 2, 3: Kết hợp kể với tranh minh hoạ.
* Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn:
* Đoạn 1:
- Tranh vẽ cảnh gì?
+ Hổ nhìn thấy gì? 
- Theo dõi, gợi ý một số chi tiết.
* Đoạn 2, 3, 4 thực hiện tương tự.
* H.dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện
- Cho HS kể nối tiếp 4 đoạn.
+ Trong câu chuyện này gồm những nhân vật nào?
- Cho HS kể phân vai. 
- ý nghĩa câu chuyện: 
4. Củng cố- Dặn dò
+ Em thích nhất nhân vật nào trong chuyện, vì sao?
- Về nhà tập kể lại.
- HS nghe
- 1 em đọc câu hỏi dưới tranh 1.
+ Bác nông dân đang cày ruộng, con trâu đang cố sức kéo cày, Hổ nhìn thấy ngạc nhiên.
* Kể nội dung tranh 1: 2, 3 em.
- HS kể tương tự.
- Kể theo nhóm 4 em
* Phân vai: Người dẫn chuyện, hổ, trâu, bác nông dân.
+ Con Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết trí khôn là gì.
+ Con người nhỏ bé nhưng có trí khôn nên con vật to xác phải vâng lời, sợ hãi
- 1 em kể toàn bộ câu chuyện.
- HS tự nêu.
Tự nhiên xã hội.
Con mèo
I. Mục tiêu
- HS nắm được cấu tạo và một số đặc điểm của con mèo, ích lợi của việc nuôi mèo.
- HS biết quan sát phân biệt, nói được các bộ phận chính bên ngoài của con mèo. HS có thái độ chăm sóc và bảo vệ mèo.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa con mèo.
III. Các hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Kể tên các bộ phận của con gà.
+ Nêu ích lợi của việc nuôi gà.
3. Dạy- học bài mới
a. Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* MT: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh SGK.
- Biết các bộ phận bên ngoài của con mèo
* Cách tiến hành:
+ Con mèo có bộ lông như thế nào?
+ Khi vuốt ve bộ lông con mèo em cảm thấy như thế nào?
+ Chỉ và nói từng bộ phận của con mèo?
+ Con mèo di chuyển như thế nào?
* KL: GV chốt lại ý chính.
3. Hoạt động 2: Thảo luận.
* MT: Biết ích lợi của việc nuôi mèo, mô tả hoạt động bắt mồi của mèo. 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm.
+ Người ta nuôi mèo để làm gì?
+ Nhờ những bộ phận nào mà mèo bắt mồi tốt?
+ Hình ảnh nào mô tả mèo đang ở tư thế săn mồi?
+Hình ảnh nào cho thấy kết quả săn mồi?
+ Tại sao em không nên trêu chọc làm cho mèo tức giận?
+ Em cho mèo ăn gì? chăm sóc nó như thế nào?
* Kết luận: GV chốt ý chính.
4. Chơi trò chơi
- Bắt chước tiếng kêu của con mèo và một số hoạt động của nó.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét giờ học, hướng dẫn tự học.
- HS quan sát con mèo.
- Thảo luận nhóm 2.
+ Màu tro, màu vàng, màu trắng, đen.
+ Đầu, mình, đuôi và 4 chân.
+ Mèo di chuyên bằng 4 chân, rất nhẹ nhàng, leo trèo giỏi.
- HS thảo luận nhóm 2
+ Nuôi mèo làm cảnh, bắt chuột.
+ Nhờ có móng sắc, hai mắt rất sáng.
- HS mô tả trên bảng lớp qua tranh minh hoạ.
+ Vì mèo có thể cào, cắn chảy máu rất nguy hiểm.
+ Em cho mèo ăn cá, rau trong mỗi bữa cơm.
Nhận xét chung tuần 27
Tỉ lệ chuyên cần đạt 93 %
HS đi học đúng giờ, có ý thức học bài ở nhà: Hà, Phủng, Xây
Đọc và viết có tiến bộ: Xí, Hoàng, Nam, Phúc
Vệ sinh cá nhân còn bẩn: Xá
Tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ.
Tập thể dục và múa hát tập thể chưa đều ( Xí )
Buổi chiều
HS đại trà
Tiếng Việt: Đọc lại các bài tập đọc: Hoa ngọc lan, Ai dậy sớm. Luyện viết khổ thơ 1, 2 của bài Ai dậy sớm
Toán: Làm bài tập 3, 4 trang 147
HS yếu 
Tiếng Việt: Đọc lại bài Ai dậy sớm, luyện viết khổ thơ 1 của bài Ai dậy sớm
Toán: Làm bài tập 3 trang 147

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1- Tuan 27.doc