Đạo đức
Gia đình em
I. Mục tiêu
- HS hiểu: trẻ em có quyền có gia đình, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc
- Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ và anh chị.
- HS biết yêu quý gia đình của mình, yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ, quý trọng những bạn biết lễ phép với ông bà, cha mẹ.
II. Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập đạo đức, tranh dạo đức lớp 1
III. Hoạt động dạy học
Tuần 8 Ngày soạn: 03/10/2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 Chào cờ Tập trung toàn trường ___________________________________ Đạo đức Gia đình em I. Mục tiêu - HS hiểu: trẻ em có quyền có gia đình, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc - Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ và anh chị. - HS biết yêu quý gia đình của mình, yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ, quý trọng những bạn biết lễ phép với ông bà, cha mẹ. II. Tài liệu và phương tiện Vở bài tập đạo đức, tranh dạo đức lớp 1 III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS Hoạt động 1: Trò chơi: Đổi nhà Nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi Em thấy thế nào khi luôn có một mái nhà? Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà? Kết luận: Gia đình là nơi em ssược cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. Hoạt động 2: HS tự liên hệ Sống trong gia đình, em được cha mẹ quan tâm như thế nào? Em làm gì để mẹ vui lòng? Tổ chức cho HS trình bày - Kết luận chung: Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. Cần cảm thông chia sẻ với những bạn thiệt thòi không có gia đình. Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gia đình, kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. HS chơi trò chơi HS nêu HS nêu ________________________________________ Tiếng Việt ua, ưa I. Mục tiêu - HS đọc và viết được ua, ưa, cua, ngựa. Đọc dược từ và câu ứng dụng, luyện nói theo chủ đề: giữa trưa - HS yếu đọc và viết được ua ưa, cua, ngựa II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1.ổn định lớp: Hát 2.KTBC: 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài * Giới thiệu tranh - Tranh vẽ gì b. Dạy vần * Nhận diện vần ua - Vần ua được tạo nên từ u và a - Cài vần * Đánh vần và đọc trơn - Nêu vị trí âm trong vần ua - Hướng dẫn đánh vần - Giới thiệu tiếng và từ khoá - Viết cua:nêu vị trí âm và vần trong cua - Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá - Hướng dẫn HS yếu đọc - Đọc bài khoá chứa vần ua * Viết - Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá - Y/c HS viết bảng con - HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn) * Vần ưa: * Nhận diện vần ưa - Vần ua được tạo nên từ ư và a - Cài vần * Đánh vần và đọc trơn - Nêu vị trí âm trong vần ưa - Hướng dẫn đánh vần - Giới thiệu tiếng và từ khoá - Viết ngựa:nêu vị trí âm và vần trong ngựa - Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá - Hướng dẫn HS yếu đọc - Đọc bài khoá chứa vần ưa * Viết - Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá - Y/c HS viết bảng con - HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn) * Đọc từ ngữ ứng dụng - Viết bảng hoặc gắn bảng phụ những từ đã viết sẵn - Cho HS tìm vần vừa học - Đọc từ ứng dụng và giải thích nghĩa 1 số từ - GV đọc mẫu Tranh vẽ con cua Cài ua u đứng trước, a đứng sau + u- a- ua c đứng trước, ua đứng sau cờ – ua – cua CN CN, ĐT u- a – ua cờ – ua- cua con cua Cài ưa ư đứng trước, a đứng sau ư- a- ưa ng đứng trước, ưa đứng sau, dấu nặng dưới ưa ư- a – ưa ngờ- ưa- ngưa- nặng- ngựa ngựa gỗ cà chua nô đùa tre nứa xưa kia Tiết 2 c. Luyện tập * Luyện đọc - Đọc bài khoá ở tiết 1 - Hướng dẫn HS yếu đọc ua, ưa - Đọc từ tiếng ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Quan sát tranh và nhận xét - Cho HS đọc câu ứng dụng - Sửa lỗi phát âm cho HS ( nếu có) - Đọc mẫu câu ứng dụng * Luyện viết - Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết * Luyện nói - Đọc tên bài luyện nói + Trong tranh vẽ gì? * Trò chơi: tìm nhanh vần vừa học - Tìm tiếng chứa vần vừa học 4.Củng cố dặn dò - HS đọc lại bài - Nhận xét giờ học - VN học bài CN, ĐT Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. HS viết vở Giữa trưa CN, ĐT Buổi chiều - HS đại trà đọc lại bài, tìm vần đã học và viết vở luyện viết - HS yếu đọc và viết ua, ưa, cua, ngựa **************************************** Ngày soạn: 03/10/2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng hai phép tính thích hợp. II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: Y/c HS viết phép tính 1 + 3 = ? 3. Dạy bài mới a. GT bài- ghi đầu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: Hướng dẫn HS nêu y/c - Cho HS làm bài bảng con - Nhận xét * Bài 2: Hướng dẫn HS viết số thích hợp - Cho HS làm phiếu bài tập * Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài toán và làm bài * Bài 4: Nêu bài toán và ghi phép tính thích hợp 4. Củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học HS làm bảng con + 4 + 3 + 4 + 3 + 4 3 2 + 1 + 2 1 1 + 2 + 3 4 4 2 1 Có 1 con thỏ thêm 1 con thỏ và thêm 1 con thỏ nữa. Hỏi tất cả có mấy con thỏ? 1 + 1 + 1 = 3 Có 1 bạn đang chơi, thêm 3 bạn chạy đến. Hỏi tất cả có mấy bạn? 1 + 3 = 4 Tiếng Việt Ôn tập I. Mục tiêu - HS đọc được các âm vừa học trong tuần. Đọc đúng từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. Nghe kể lại từng đoạn theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa. - HS yếu đọc được các vần đã học trong tuần, viết được từ ứng dụng: mùa dưa. II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1.ổn định lớp: Hát 2.KTBC: 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài * Giới thiệu tranh - Tranh vẽ những gì? - Tuần qua các em đã học những âm, vần gì? - Gắn bảng ôn b. Ôn tập * Ôn các vần vừa học - Cho HS lên bảng chỉ những vần vừa học trong tuần * Ghép âm và vần thành tiếng - Ghép âm ở cột dọc với các vần ở dòng ngang - Cho HS đọc c. Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho HS đọc các từ ứng dụng - Sửa phát âm cho HS d. Tập viết từ ứng dụng - Hướng dẫn quy trình kĩ thuật viết( lưu ý độ cao, khoảng cách, nét nối giữa các chữ cái) - Hướng dẫn HS yếu viết Tranh vẽ cây mía và các bạn đang múa ia, ua, ưa HS đọc ĐT, CN CN, ĐT CN, ĐT mua mía mùa dưa ngựa tía trỉa đỗ Tiết 2 c. Luyện tập * Luyện đọc. - Đọc bài ôn. - GT đoạn thơ ứng dụng - Tranh vẽ những gì? - Cho HS đọc * Luyện viết. - Viết từ còn lại vào bảng con, vở * Kể chuyện - Đọc tên truyện - Kể mẫu theo nội dung từng tranh - HDHS kể theo nội dung tranh( gợi ý để HS kể) - Y/c HS kể * ý nghĩa câu chuyện: Cẩu thả là tính xấu 4. Củng cố dặn dò - Chỉ bảng ôn cho HS đọc - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học CN, ĐT Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa HS viết bài Khỉ và Rùa Tranh 1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân. Một hôm Khỉ báo cho Rùa biết là nhà mình có tin mừng. Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ. Tranh2: Đến nơi Rùa băn khoăn không biết làm thế nào lên thăm vợ con Khỉ được và nhà Khỉ ở trên một cái chạc cao.Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi mình để Khỉ đưa Rùa lên nhà mình. Tranh 3: Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả việc đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ, Thế là Rùa rơi bịch một cái xuống đất Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, thế là từ đó trở đi mai Rùa bị rạn nứt ________________________________________ Thủ công: Xé, dán hình cây đơn giản A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS nắm được cách xé, dán hình cây đơn giản 2- Kỹ năng: - Xé được hình cây có tán, thân cây - Biết dán sản phẩm cân đối, phẳng. 3- Thái độ: Học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của giáo viên: - Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản - Giấy thủ công các màu - Hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay. 2- Chuẩn bị của học sinh - Giấy thủ công các màu - Bút chì, hồ dán, khăn lau tay - Vở thủ công C- Các hoạt động dạy - học: 1- Hoạt động 1:Hướng dẫn HS quan sát mẫu và NX - Cho HS xem bài mẫu ? Cây gồm có những bộ phận nào ? ? Màu sắc của từng bộ phận đó ra sao ? ? Hình dáng giữa các cây NTN? ? Cây còn có thêm đặc điểm gì mà em đã nhìn thấy GV nói: Khi xé, dán tán tây các em có thể chọn màu mà em biết, em thích 2- Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu a- Xé hình tấn lá cây + Xé tán lá cây hình tròn - Đếm ô, vẽ, xé 1 hình vuông có cạnh 6 ô - Từ hình vuông xé 4 góc để tạo hình tán lá + Xé tán lá cây dài: - Lấy tờ giấy màu xanh, đếm ô, đánh dấu vẽ và xé một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô cạnh ngắn 5 ô. - Từ HCN đó xe 4 góc không đều nhau để tạo thành hình tán lá cây dài. b- Xé thân cây: -Lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh đấu, vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô. - Xé tiếp 1 hình chữ nhật khác có cạnh dài 4 ô và cạch ngắn 1 ô. c- Hướng dẫn dán hình: - Dán phần thân với tán lá tròn - Dán phần thân với tán lá dài - Cho HS quan sát hình 2 cây vừa dán 3. Hoạt động 3: Học sinh thực hành: - Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy mầu xanh lá cây, 1 tờ mầu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên - Yêu cầu HS đếm ô, đánh dấu và xé tán lá cây hình tròn, hình lá dài - Tiếp tục xé hình thân cây như hướng dẫn + Khi HS thực hành GV quan sát, uốn nắn thêm cho những em còn lúng túng. - Nhắc HS xé hình tán lá không cần xé đều 4 góc - Xé hình thân cây không cần xé đều - Phải sắp xếp vị trí 2 cây cân đối trước khi dán - Bôi hồ và dán cho phẳng vào vở III- Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học: - Đánh giá sản phẩm ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy nháp, bút chì, hồ dán... cho bài 6 - HS làm theo Y/c của GV - HS quan sát và NX - Các bộ phận: thân cây, tán cây - Thân cây màu nâu tán cây màu xanh Hình dáng giữa các cây khác nhau (to, nhỏ, cao, thấp khác nhau) - Tán cây có màu sắc khác nhau (màu xanh đậm, xanh nhạt) - HS chú ý theo dõi - HS quan sát - HS xé trên giấy nháp có kẻ ô, sau đó thực hành trên giấy màu - HS dán sản phẩm theo HD ________________________________________ Thể dục: đội hình đội ngũ - thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - ôn 1 số kỹ năng về đội hình đội ngũ đã học. - Học đi thường theo nhịp 2 - 4 hàng dọc, làm quen với TTCB. - Trò chơi " Qua đường lội". 2. Kỹ năng: - Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng. - Biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối c ... i, ngói ******************************* Ngày soạn: 03/10/2009 Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: Y/c HS viết phép tính 1 + 4 = ? 3. Dạy bài mới a. GT bài- ghi đầu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: Hướng dẫn HS nêu y/c - Cho HS nêu miệng - Nhận xét * Bài 2: Cho HS nêu y/c và làm vào bảng con - Nhận xét * Bài 4: HS nêu y/c và làm vào phiếu bài tập * Bài 5: Hướng dẫn HS nêu thành bài toán rồi ghi phép tính thích hợp. 4. Củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học HS làm bảng con 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 1 + 3 = 4 1 + 4 = 5 2 + 1 = 3 2 + 2 = 4 2 + 3 = 5 3 + 1 = 4 3 + 2 = 5 + 4 + 5 + 5 + 5 2 + 1 + 1 = 4 1 + 2 + 1 = 4 3 + 1 + 1 = 5 1 + 3 + 1 = 5 Có 3 con mèo, thêm 2 con mèo. Hỏi tất cả có mấy con mèo? 3 + 2 = 5 Có 4 con chim đậu trên cành, 1 con chim nữa bay đến. Hỏi tất cả có mấy con chim? 4 + 1 = 5 _________________________________ Tiếng Việt ôi, ơi I. Mục tiêu - HS đọc và viết được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. Đọc được câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề: Lễ hội - HS yếu đọc, viết được ôi, ơi, ổi, lội. II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1.ổn định lớp: Hát 2.KTBC: HS viết oi, ai 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài * Giới thiệu tranh b. Dạy vần * Nhận diện vần ôi - Vần oi được tạo nên từ ô và i - Cài vần * Đánh vần và đọc trơn - Nêu vị trí âm trong vần ôi - Hướng dẫn đánh vần - Giới thiệu tiếng và từ khoá - Viết ổi:nêu vị trí âm và vần trong ổi - Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá - Hướng dẫn HS yếu đọc - Đọc bài khoá chứa vần ôi * Viết - Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá - Y/c HS viết bảng con - HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn) * Vần ơi: * Nhận diện vần ơi - Vần ơi được tạo nên từ ơ và i - Cài vần * Đánh vần và đọc trơn - Nêu vị trí âm trong vần ơi - Hướng dẫn đánh vần - Giới thiệu tiếng và từ khoá - Viết bơi:nêu vị trí âm và vần trong bơi - Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá - Hướng dẫn HS yếu đọc - Đọc bài khoá chứa vần ơi * Viết - Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá - Y/c HS viết bảng con - HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn) * Đọc từ ngữ ứng dụng - Viết bảng hoặc gắn bảng phụ những từ đã viết sẵn - Cho HS tìm vần vừa học - Đọc từ ứng dụng và giải thích nghĩa 1 số từ - GV đọc mẫu Viết bảng con vẽ quả ổi Cài ôi ô đứng trước, i đứng sau ô- i -ôi ô đứng trước, i đứng sau, dấu hỏi trên ôi CN Cài ơi ơ đứng trước, i đứng sau ơ- i - ơi b đứng trước, ơi đứng sau bờ- ơi- bơi CN cái chổi thổi còi ngói mới đồ chơi HS gạch chân vần mới CN Tiết 2 c. Luyện tập * Luyện đọc - Đọc bài khoá ở tiết 1 - Hướng dẫn HS yếu đọc ôi, ơi - Đọc từ tiếng ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Quan sát tranh và nhận xét - Cho HS đọc câu ứng dụng - Sửa lỗi phát âm cho HS ( nếu có) - Đọc mẫu câu ứng dụng * Luyện viết - Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết * Luyện nói - Đọc tên bài luyện nói + Trong tranh vẽ gì? * Trò chơi: tìm nhanh vần vừa học - Tìm tiếng chứa vần vừa học 4.Củng cố dặn dò - HS đọc lại bài - Nhận xét giờ học - VN học bài CN, nhóm, bàn, tổ Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. Viết bài trong vở Lễ hội HS thi tìm vần CN Hoạt động ngoài giờ Trò chơi: Mèo đuổi chuột **************************************** Ngày soạn: 03/10/2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 Toán Số 0 trong phép cộng I. Mục tiêu -Bước đầu nắm được: phép cộng với số 0 cho kết quả là chính số đó, biết thực hành tính trong trường hợp này. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính hợp. II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: Y/c HS viết phép tính 2 + 3 = ? 3. Dạy bài mới a. GT bài- ghi đầu bài b. Giới thiệu phép cộng 1 số với 0 * Giới thiệu phép cộng 3 + 0 = 3; 0 + 3 = 3 - Cho HS quan sát và nêu “ Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai có 0 con chim. Hỏi cả hai lồng có tất cả mấy con chim? - Hướng dẫn HS nêu: 3 con chim và 0 con chim là 3 mấy con chim? “ 3 cộng 0 bằng 3” - Ghi phép tính và cho HS đọc * Giới thiệu phép cộng 0 + 3 = 3 - Cho HS quan sát tranh và nêu “ Đĩa thứ nhất có 0 quả táo, đĩa thứ hai có 3 quả táo. Hỏi cả hai đĩa có tất cả bao nhiêu quả táo? - HD nêu: 0 quả táo và 3 quả táo là mấy quả táo? - HD ghi phép tính và đọc * Hướng dẫn HS rút ra kết luận “ một số cộng với 0 bằng chính số đó”, “ 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó” c. Thực hành * Bài 1: Cho HS nêu y/c và làm miệng * Bài 2: Hướng dẫn HS nêu y/c và làm bảng con - Nhận xét * Bài 3: HS nêu y/c và làm phiếu bài tập * Bài 4: Cho HS nêu bài toán rồi ghi phép tính thích hợp. 4. Củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học HS viết bảng con + 3 con chim và 0 con chim là 3 con chim “ 3 cộng 0 bằng 3” + 0 quả táo và 3 quả táo là 3 quả táo 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 HS nêu 1 + 0 = 1 0 + 1 = 1 2 + 0 = 2 0 + 2 = 2 4 + 0 = 4 0 + 4 = 4 + 5 + 3 + 4 + 1 1 + 0 = 1 0 + 3 = 3 2 + 0 = 2 0 + 0 = 0 Có 3 quả cam, thêm 2 quả cam nữa. Hỏi tất cả có mấy quả cam? 3 + 2 = 5 Có 3 con cá thêm 0 con cá. Hỏi tất cả có mấy con cá? 3 + 0 = 3 Tiếng Việt ui, ưi I. Mục tiêu - HS đọc và viết được ui,ưi, đồi núi, gửi thư.Đọc câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề: Đồi núi. - HS yếu đọc, viết được ui,ưi, núi, thư II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1.ổn định lớp: Hát 2.KTBC: HS viết ôi,ơi 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài * Giới thiệu tranh - Tranh vẽ gì b. Dạy vần * Nhận diện vần ui - Vần ui được tạo nên từ u và i - Cài vần * Đánh vần và đọc trơn - Nêu vị trí âm trong vần ui - Hướng dẫn đánh vần - Giới thiệu tiếng và từ khoá - Viết núi:nêu vị trí âm và vần trong núi - Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá - Hướng dẫn HS yếu đọc - Đọc bài khoá chứa vần ui * Viết - Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá - Y/c HS viết bảng con - HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn) * Vần ưi: * Nhận diện vần ưi - Vần ưi được tạo nên từ ư và i - Cài vần * Đánh vần và đọc trơn - Nêu vị trí âm trong vần ưi - Hướng dẫn đánh vần - Giới thiệu tiếng và từ khoá - Viết gửi:nêu vị trí âm và vần trong gửi - Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá - Hướng dẫn HS yếu đọc - Đọc bài khoá chứa vần ưi * Viết - Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá - Y/c HS viết bảng con - HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn) * Đọc từ ngữ ứng dụng - Viết bảng hoặc gắn bảng phụ những từ đã viết sẵn - Cho HS tìm vần vừa học - Đọc từ ứng dụng và giải thích nghĩa 1 số từ - GV đọc mẫu Viết bảng con Cài ui u đứng trước, i đứng sau u- i – ui n đứng trước, ui đứng sau nờ- ui- nui- sắc- núi CN Cài ưi ư đứng trước, i đứng sau gđứng trước, ưi đứng sau CN CN, nhóm, bàn, tổ Gạch chân vần vừa học Tiết 2 c. Luyện tập * Luyện đọc - Đọc bài khoá ở tiết 1 - Hướng dẫn HS yếu đọc ui, ưi - Đọc từ tiếng ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Quan sát tranh và nhận xét - Cho HS đọc câu ứng dụng - Sửa lỗi phát âm cho HS ( nếu có) - Đọc mẫu câu ứng dụng * Luyện viết - Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết - Hướng dẫn HS yếu viết * Luyện nói - Đọc tên bài luyện nói + Trong tranh vẽ gì? * Trò chơi: tìm nhanh vần vừa học - Tìm tiếng chứa vần vừa học 4.Củng cố dặn dò - HS đọc lại bài - Nhận xét giờ học - VN học bài CN, ĐT Dì Na vừa gởi thư về, cả nhà vui quá Đồi núi HS thi tìm vần CN Tự nhiên và xã hội Ăn, uống hàng ngày I.Mục tiêu - HS kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh. Nói được cần ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt. Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống của cá nhân. II. Đồ dùng dạy học Tranh SGK III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1 Khởi động: Trò chơi “ con thỏ, ăn cỏ, vào hang” - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn luật chơi và tổ chức cho HS chơi 2. Hoạt động 1: Động não * Mục tiêu: Nhận biết và kể những thức ăn, đồ uống chúng ta trường uống hàng ngày * Tiến hành - Bước 1 - Hãy kể tên những thức ăn và đồ uống em dùng hàng ngày? - Bước 2: Quan sát tranh SGK chỉ và nói tên từng loại thức ăn trong mỗi hình? - Em thích ăn loại thức ăn nào trong số đó? - Loại thức ăn nào em chưa ăn hoặc không biết ăn? * Kết luận: ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khoẻ 3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK * Mục tiêu:Giải thích được tại sao các em cần ăn uống hàng ngày. * Tiến hành - Bước 1: - Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? - Hình nào cho biết các bạn học tập tốt? - Hình nào thể hiện bạn có sức khoẻ tốt? - Bước 2: trình bày * Kết luận: Chúng ta cần ăn uống hàng ngày để có sức khoẻ tốt và mau lớn 4. Hoạt động 3:Thảo luận * Mục tiêu: Biết được hàng ngày phải ăn uống thế nào để có sức khoẻ tốt * Tiến hành - Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống? - Hàng ngày em ăn mấy bữa, vào lúc nào? - Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính? * KL: Chúng ta cần ăn khi đói và uống khi khát * Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn học bài ở nhà HS chơi trò chơi HS nêu bánh mì, thịt gà, sữa, tôm, rau, trứng, cá, nước cơm, hoa quả HS nêu HS chỉ và nêu Khi đói và khi khát HS nêu _______________________________________ Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 8 -Tỉ lệ chuyên cần đạt ................. - Lớp học đã có nề nếp - HS yếu có tiến bộ về chữ viết............................................................. - Rèn chữ viết:........................................................................................ - Rèn đọc:............................................................................................... - Vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ.....................................
Tài liệu đính kèm: