Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 4

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 4

TẬP ĐỌC

 BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc trôi chảy toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc r lời nhn vật trong bi.

 - Nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.

II. Phương tiện dạy học:

- GV: Tranh

- HS: SGK

III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

 Thực hnh, nhĩm

IV. Tiến trình dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 4
( Từ 6/ 9/ 2009 đến 10/ 9/ 2009)
Ngày/
Thứ
Mơn
Tên bài
Ghi chú
06/9
Hai
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Bím tĩc đuơi sam
Bím tĩc đuơi sam
29 + 5
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
2 tiết
Tiết 2
07/9
Ba
Tốn
Chính tả
Kể chuyện
Tự nhiên & Xã hội
49 + 25
Bím tĩc đuơi sam
Bím tĩc đuơi sam
Làm gì để xương và cơ phát triển
Tập chép
08/9
Tư
Tập đọc
Tốn
Luyện từ& câu
Trên chiếc bè
Luyện tập
Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm
09/9
Năm
Tập viết
Tốn
Thủ cơng
C. Chia ngọt sẻ bùi
8 cộng với một số: 8 + 5
Gấp máy bay đuơi rồi
Tiết 1
10/9
Sáu
Tốn
Chính tả
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
28 + 5
Trên chiếc bè
Cảm ơn, xin lỗi
Tuần 4
Nghe viết
Thứ hai, ngày 06 tháng 09 năm 2010
TẬP ĐỌC
	BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc trơi chảy tồn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Nội dung: Khơng nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh
HS: SGK
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Thực hành, nhĩm
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Gọi bạn và TLCH.
Giới thiệu: Bài đọc “Bím tóc đuôi sam” các em 
2. Phát triển bài(28’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
GV: Tác giả Ku-rô-y-a-na-gi bài văn trích từ
truyện tôt-tô-chan cô bé bên cửa là truyện nổi tiếng nhiều HS VN trước đây đã biết.
+ Luyện đọc câu
+ Luyện đọc từng đoạn
Thầy cho HS đọc nối tiếp nhau.
1 HS khá đọc
+ Đọc đoạn trong nhĩm.
+ Thi đọc giữa các nhĩm
+ Đồng thanh cả lớp(đoạn1,2)
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím tóc ntn?
Khi Hà tới trường các bạn gái khen Hà thế nào?
Điều gì khiến Hà phải khóc?
Tả lại trò nghịch ngợm của Tuấn.
Em nghĩ ntn về trò nghịch ngợm của Tuấn?
Tuấn khuyến khích Hà tán thành thái độ chê trách của
Hàđối với n/v Tuấn nhưng không để các em đi đến chỗ ghét Tuấn.
 - Thầy làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
 - Làm sao lời khen của thầy làm Hà nín khĩc và cười ngay?
 - Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao?
 - Vì sao Tuấn biết hối hận xin lỗi bạn?
 - Đặt câu với từ: vui vẻ, đối xử.
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Thầy đọc mẫu. 
Thi đọc. 
Nhận xét, tuyên dương.
3. Kết luận (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dị
- Hát
- Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng, Dê Trắng)
- HS nối tiếp đọc, nêu từ khĩ
- HS nối tiếp đọc, đọc chú giải
- HS đọc trong nhĩm
- Thi đọc giữa các nhĩm
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1
- 2 bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc 1 cái nơ.
- “Tí chà chà! Bím tóc đẹp quá!”
- HS đọc thầm đoạn 2
- Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà ngã
- Cậu ta kéo mạnh bím tóc, vừa hò dô làm Hà loạng choạng ngã phịch xuống đất. 
- Tuấn nghịch ác
- Tuấn bắt nạt, ăn hiếp bạn
- HSTL
- Hà tin bím tĩc mình đẹp và khơng cần để ý sự trêu chọc người khác.
- HSTL
TOÁN
29 + 5
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 25 + 5.
 - Biết số hạng, tổng.
 - Biết nối các điểm cho sẵn để cĩ hình vuơng.
 - Biết giải bài tốn bằng một phép cộng.
II. Phương tiện dạy học:
GV: 2 bó que tính và 14 que rời
HS: Bảng cài.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Giảng giải, thực hành; nhĩm
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
+
+
+
+
+
 9	 9	 9 	 9 	 9
 2	 8	 6	 4	 7
11	17	15	13	16
HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số
 Giới thiệu: 29 + 5
2. Phát triển bài(27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 29 + 5
Nêu bài toán: Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
YC lấy 2 bĩ qt, lấy 9qt rời. Tiếp tục lấy thêm 5qt nữa. Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu qt?
GV chốt: Tách 5 qt, 9qt với 1qt, được bĩ 1 chục qt. 1 chục qt với 2 bĩ 1 chục thành 3 chục qt. 3 chục qt với 4 qt; ta được 34 qt.
YC HS tự đặt tính và tính 
à Khi tính ta phải nhớ 1 (chục) sang hàng chục như cách tính dọc.
+
29 	9 + 5 = 14, viết, nhớ 1
 5	2 thêm 1 là 3 viết 3 
34
- Lưu ý: Thẳng cột các hàng
v Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Tính
Lưu ý cách đặt tính cho đúng, viết các chữ số thẳng cột.
Bài 2: 
Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết số hạng
Nêu đề bài
Chốt: Nêu được tên gọi: Số hạng, tổng
Bài 3:
Chú ý nối các đoạn thẳng để thành hình
3. Kết luận (3’)
Thầy cho HS thi đặt đề toán (giống bài 1) rồi giải.
Thầy nhận xét 
Chuẩn bị: 49 + 25
- Hát
- Thao tác qt. Nêu nhiều cách. Cĩ 34 qt.
-Lắng nghe.
- Từ phải sang trái
- Tự ĐT và Tính
- YC vài HS nhắc lại cách tính
- Hoạt động cá nhân.
- HS làm bảng con
+
+
+
+
 59	79	 9	 9
 5	 2	63	15
 64	81	72	24
- Nhóm thảo luận và trình bày
- HS nêu – đặt tiùnh
+
+
+
 59	 19	69
 6	 7	 8
 65	 26	77
- Sửa bài
- HS đọc đề.
- HS làm bài sửa bài.
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I. Mục tiêu:
 - Biết khi mắc lỗi cần phải được nhận lỗi và sửa lỗi. 
 - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
 - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi.
II. Phương tiện dạy học:
GV: SGK. 
HS: SGK. 
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Sắm vai, nhĩm
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
 + Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
 + Giới thiệu: Tiết trước chúng ta đã biết khi mắc lỗi mà biết nhận lỗi và sửa lỗi. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành về nội dung bài này.
2. Phát triển bài(28’)
v Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.
Thầy yêu cầu HS kể lại 1 trường hợp các em đã
mắc lỗi và cách giải quyết sau đó.
Thầy khen HS có cách cư xử đúng.
Chốt: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm đáng khen.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
 - Lịch bị đau chân không xuống tập thể dục cùng cả lớp được. Cuối tuần, lớp bị trừ điểm thi đua. Các bạn trách Lịch dù Lịch đã nói rõ lí do.
Do tai kém, lại ngồi bàn cuối nên kết quả các bài
viết chính tả của Hải không cao, làm ảnh hưởng đến kết quả thi đua của cả tổ. Hải phải làm thế nào?
Chốt: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị hiểu lầm; 
nên lắng nghe để hiểu người khác tránh trách lầm cho bạn; biết thông cảm, hướng dẫn và giúp đỡ bạn bè sửa lỗi mới là bạn tốt
v Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép đôi
+ GV phát cho mỗi dãy 5 tấm bìa ghi các câu tình huống và các cách ứng xử
+ Khi bắt đầu chơi, GV sẽ chỉ bất kì một HS ở dãy cầm các tấm bìa ghi tình huống. Khi em HS đó đứng lên đọc câu tình huống của mình thì đồng thời em HS nào cầm tấm bìa ghi cách ứng xử tương ứng phải đọc ngay cách ứng xử
+Đôi bạn nào ứng xử nhanh thì đôi bạn đó thắng cuộc
Cho HS chơi thử
GV tổ chức cho HS chơi
GV nhận xét HS chơi và phát phần thưởng cho các đôi bạn thắng cuộc
3. Kết luận (3’)
Đọc thuộc ghi nhớ
Chuẩn bị bài Gọn gàng ngăn nắp
- Hát
- Làm lỗi biết nhận lỗi là trò ngoan
- Hoạt động cá nhân
- Các nhóm thảo luận
- Nhờ cô giáo can thiệp với 
- Hải có thể nói với tổ trưởng hoặc cô giáo chủ nhiệm
- Chơi theo tổ (2 tổ)
Thứ ba, ngày 07 tháng 9 năm 2010
CHÍNH TẢ
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài CT, Biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
 - Làm dược BT2; BT3a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. 
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ
HS: Vở, bảng con.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 - Đàm thoại, thực hành; nhĩm
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
+ Thầy đọc HS viết bảng lớp, bảng con (Gọi bạn)
Thầy nhận xét
 + Giới thiệu: “Bím tóc đuôi sam”
2. Phát triển bài(28’)
v Hoạt động 1: HD tập chép
 - Thầy đọc đoạn chép
Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
Vì sao Hà nói chuyện với thầy?
Vì sao nói chuyện với thầy xong Hà không khóc nữa?
Bài chép có những chữ nào viết hoa?
Thầy cho HS viết những tiếng dễ viết sai.
Thầy cho HS chép vở
Thầy theo dõi uốn nắn
Thầy chấm sơ bộ
v Hoạt động 2: Làm bài tập
Điền iên hay yên vào chỗ trống
Điền r/d/gi hoặc ân, âng vào chỗ trống
Thầy nhận xét.
 Kết luận (2’)
Thi đua giữa các tổ tìm từ có âm r/d/gi
Chuẩn bị: Chính tả (tt)
- Hát
- 2, 3 HS lên bảng viết họ, tên bạn thân.
- HS đọc
- Giữa thầy với Hà
- Bạn muốn mách thầy, Tuấn trêu chọc và làm em ngã đau.
- Hà rất vui, thực sự tin có 1 bím tóc đẹp đáng tự hào, không cần để ý đến sự trêu chọc của Tuấn.
- Những chữ đầu dòng, đầu bài, tên người.
- HS viết bảng con (nín, vui vẻ, khuôn mặt)
- HS nhìn bảng chép
- HS sửa bài
- HS làm bài
- HS làm bài, sửa bài.
KỂ CHUYỆN
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu:
 - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện; bước đầu kể được đoạn 3 bằng lời của mình.
 - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh
HS: SGK
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Trực quan, sắm vai; nhĩm
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
 + Bài cũ (3’) Bạn của nai nhỏ
Thầy nhận xét, cho điểm 
 + Giới thiệu: Bím tóc đuôi sam
2. Phát triển bài(28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện
Bài 1: Kể lại 1 đoạn trong câu chuyện dựa theo tranh.
Thầy có thể gợi ý
Tranh 1:
Hà có 2 bím tóc thế nào?
Tuấn đã trêu chọc Hà ntn?
Hành động của Tuấn khiến Hà ra sao?
Tranh 2:
Khi Hà ngã xuống đất, Tuấn làm gì?
Cuối cùng Hà thế nào?
Thầy nhận xét.
Bài 2: Kể lại nội dung cuộc gặp g ... âu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Chia lưu ý nối nét C và h
HS viết bảng con
* Viết: Chia
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
3. Kết luận (2’)
GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- Viết vào bảng con
-cao 5 li
-gồm 4 đường kẻ ngang
-1 nét liền
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS đọc câu
- HS nêu
- Dấu chấm dưới â, dấu hỏi trên e
dấu huyền trên u.
- Khoảng chữ cái 
- HS viết bảng con
- Vở tập viết
- HS viết vở
TOÁN
8 cộng với một số: 8 + 5
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5, lập được bảng 8 cộng với một số.
 - Nhận biết trực giác về tính giao hốn của phép cộng.
 - Biết giải bài tốn bằng một phép cộng.
II. Phương tiện dạy học:
GV: 20 que tính, bảng cài
HS: SGK
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Giảng giải, luyện tập; nhĩm 
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
	 39	 9	 2
 + 6	+37	+59
	 46	 46	 51
- Thầy nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học toán 8 cộng với 1 số.
2. Phát triển bài(28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 8 + 5
Thầy nêu đề toán có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu bao que tính?
 GV: Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục, 1 chục que tính với 3 que tính là 13 que tính.
Thầy yêu cầu HS lên đặt tính và nêu kết quả.
Thầy nhận xét.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng cộng với 1 số.
Thầy cho HS thời gian để học các công thức.
Tổ chức HTL 
v Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Tính
Thầy cho HS làm bảng con
Thầy quan sát hướng dẫn uốn nắn
Bài 2:
Nêu yêu cầu bài?
Thầy cho HS ghi kết quả của bài toán.
Bài4:
HS đọc đề
Để biết cả 2 có mấy con tem ta làm ntn?
 - Chấm điểm vài tập
3. Kết luận (2’)
Thầy cho HS thi đua điền số vào ô trống.
Thầy cho HS đọc bảng công thức 8 cộng với 1 số
Làm bài 3.
Chuẩn bị: 28 + 5
- Hát
- Lắng nghe
- HS thao tác trên 8 que tính để tìm kết quả là 13 que tính.
- HS đặt 8
	 +5 	 	
	 13
- HS nhận xét.
- HS lập các công thức
8 + 3 = 11	8 + 7 = 15
8 + 4 = 12	8 + 8 = 16
8 + 5 = 13	8 + 9 = 17
8 + 6 = 14
- HS đọc bảng cộng 8 với 1 số.
- Tính nhẩm
8 + 2 + 3 = 13	 8 + 2 + 4 = 14
8 + 5 = 13	 8 + 6 = 14
9 + 1 + 7 = 17	 9 + 1 + 5 = 15
9 + 8 = 17	 9 + 6 = 15
- HS đọc đề bài
	Số tem cả 2 có
	8 + 7 = 15 (con tem)
	 Đáp số: 15 con tem.
8 + 6 = 14	9 + 7 = 16
5 + 8 = 13	3 + 9 = 12
THỦ CÔNG
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC
I. Mục tiêu:
 - Biết cách gấp máy bay phản lực.
 - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Mẫu máy bay. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫu quy trình 
HS: Giấy thủ cơng.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 - Trực quan, giảng giải; cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
 GV kiểm tra việc chủa bị giấy nháp của HS.
 Giới thiệu: Gấp máy bay phản lực( Tiết2)
2. Phát triển bài(23’)
 v HS thực hành gấp tên lửa
 - HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp tên lửa.
 - GV treo quy trình gấp: Gấp tạo mũi và thân máy bay (H1 đến H4), tạo tên lửa và sử dụng (H5 và H6).
 @ Bước 1: Gấp tạo mũi và thân máy bay.
 @ Bước 2: Tạo máy bay và sử dụng
 - Tổ chức cho HS thực hành gấp tên lửa.
 - Gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp tuyên dương, khích lệ các em. GV theo dõi giúp đỡ HS cịn lúng túng.
 - Đánh giá sản phẩm của HS.
 - Cuối giờ cho HS phĩng tên lửa. Nhắc HS giữ trật tự, vệ sinh, an tồn khi phĩng tên lửa
3. Kết luận (2’)
- Chuẩn bị: Giấy màu (10 x 15ô)
- Chuẩn bị giấy thủ cơng, giấy nháp, bút màu để học bài gấp máy bay đuơi rời
- Hát
- - HS trả lời.
- Hình chữ nhật, hình vuông, . . .
- HS gấp máy bay
- Trang trí theo gợi ý của GV
- 1 HS phóng thử máy bay.
- Nhận xét.
Thứ sáu, ngày 10 tháng 09 năm 2010
CHÍNH TẢ
TRÊN CHIẾC BÈ
I. Mục tiêu:
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bai CT.
 - Làm được BT2; BT3 a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bài viết.
HS: Vở, bảng.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 - Luyện tập thực hành, nhĩm
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
 + 1 chữ có vần iên, 1 chữ có vần yên.
 1 chữ có âm đầu r, 1 chữ có âm đầu d.
 Thầy nhận xét.
 + Giới thiệu: Viết 1 đoạn của bài Trên chiếc bè.
2. Phát triển bài(28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Thầy đọc đoạn viết.
Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào?
Mùa thu mới chớm nhìn mặt nước ntn?
Bài viết có mấy đoạn?
Bài viết có những chữ nào viết hoa?
Thầy cho HS viết bảng con những từ khó.
- YC nhắc tư thế ngồi viết.
- Đọc lại 1 lượt, lưu ý với từ dễ viết sai.
Thầy đọc cho HS viết vở.
Đọc lại một lượt.
HD sốt lỗi CT
Thầy chấm sơ bộ
v Hoạt động 2: Làm bài tập.
Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê.
Phân biệt cách viết.
3. Kết luận (2’)
Thầy nhận xét bài làm của HS.
Nhắc nhở HS, viết đúng chính tả.
- Hát
- HS đọc
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành chiếc bè.
- Trong vắt, nhìn thấy cả hòn cuội dưới đáy.
- 3 đoạn
- Những chữ đầu bài, đầu câu, đầu dòng, tên người.
- Dế trũi, ngao du thiên hạ, ngắm, ghép lá bèo sen, mới chớm, trong vắt . . .cuội.
- HS viết bài
- HS sửa bài.
- Chiên, xiêm, tiến.
- Chuyền, chuyển, quyển
- dỗ / giỗ, giỗ tổ
- dòng sông, dòng nước – viết d) / ròng (ròng rõ, mấy năm ròng – viết r
TẬP LÀM VĂN
CẢM ƠN, XIN LỖI
I. Mục tiêu:
 - Biết nĩi lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.
 - Nĩi được 2, 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đĩ cĩ dùng lời cảm ơn, xin lỗi.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh
HS: SGK, vở
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Thực hành, nhĩm
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
2 HS lên lập danh sách 4 bạn trong tổ học tập.
Lớp nhận xét, Thầy nhận xét.
 Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ làm 1 số bài tập về loại bài cám ơn, xin lỗi.
2. Phát triển bài(28’)
Bài 1:
Thầy lưu ý: Khi hết 1 ý câu ta sẽ dùng dấu chấm để ngắt câu.
Trống tan trường đã điểm. Trời mưa to Hòa quên mang áo mưa. Lan mời bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ đội mưa ra về.
Bài 2: Thầy cho HS nêu yêu cầu và thảo luận.
Thầy chốt ý: Đối với bạn, lời cảm ơn chân thành, thân mật. Đối với cô giáo là người trên, lời cảm ơn cần thể hiện thái độ lễ phép và kính trọng. Đối với em bé là người dưới lời cám ơn chân thành, yêu mến.
Bài 3:
Thầy nhận xét, chốt ý.
Lời xin lỗi phải lịch sự, chân thành.
Tùy đối tượng giao tiếp, cần chọn lời xin lỗi thích hợp.
Bài 4( HS khá giỏi)
Thầy treo tranh: Cho HS quan sát.
Dựa vào tranh hãy kể lại nội dung bức tranh bằng 3, 4 câu trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
Thầy nhận xét.
3. Kết luận (2’)
Thầy nhận xét kết quả luyện tập của HS.
Nói, viết phải thành câu rõ ý, câu cám ơn hay xin lỗi phải hiện thái độ lịch sự, chân thành.
Viết bài tập vào vở.
Chuẩn bị: Tiết làm văn sau.
- Hát
- Hoạt động nhóm nhỏ.
- HS nêu yêu cầu đề bài và thảo luận theo nhóm nhỏ – Trình bày
- HS trình bày, lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh.
- Bố mua cho Hà 1 gấu bông. Hà giơ 2 tay nhận và nói “Con cám ơn bố”.
- Cậu con trai làm vở lọ hoa. Cậu khoanh tay đứng trước mẹ để xin lỗi Cậu nói “Con xin lỗi mẹ”
- Lớp nhận xét.
TOÁN
28 + 5
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 28+5.
 - Biết vẽ đoạn thẳng cĩ độ dài cho trước.
 - Biết giải bài tốn bằng một phép cộng.
II. Phương tiện dạy học:
GV: 2 bó que tính, 13 que tính rời.
HS:SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Nêu vấn đề, thực hành; cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
HS đọc bảng cộng 8
 8	 8	 8	 4	 8
	+3	+7	+9	+8	+8
 	11	15	17	12	16
Thầy nhận xét 
 Giới thiệu: Học dạng toán 28 + 5
2. Phát triển bài(28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 28 + 5
Thầy nêu đề toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa, thêm 5 que tính nữa có tất cả bao nhiêu que tính?
GV: Gộp 8 que tính với 5 que tính được 1 chục que tính
(1 bó) và 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục, thêm 3 que tính rời, có tất cả 3 que tính.
Vậy: 28 + 5 = 33
Thầy cho HS lên bảng đặt tính.
Thầy cho HS lên tính kết quả.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
Thầy quan sát, hướng dẫn HS làm bảng 1 nửa, 1 nửa làm vở.
Bài 3:
Hướng dẫn HS tóm tắt.
Để tìm số gà, vịt có tất cả ta làm ntn?
Bài 4:
Nêu yêu cầu đề bài?
Thầy cho HS vẽ.
3. Kết luận (2’)
Thầy cho HS chơi trò chơi đúng, sai.
79 + 2 = 81 Đ
35 + 7 = 43 S
78 + 7 = 84 Đ
Làm bài 
- Hát
- HS thao tác trên que tính
- 28 que tính thêm 5 que tính nữa, được 38 que tính.
- HS đặt 28
	 + 5
	 33
- 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1, 2 thêm 1 được 3 viết 3.
- Hoạt động cá nhân
- HS làm bảng con
	 18	 38	 58	 40
	+ 3	+ 4	+ 5	+ 6	
	21	 42	 63	 46
- HS sửa bài.
- HS đọc bài
- Gà	:18 con
- Vịt	: 5 con
- Tất cả? Con
- Vẽ 1 đoạn thẳng dài 5 cm
- HS vẽ. Sữa bài.
- HS tham gia, nhóm nào có nhiều kết quả đúng nhóm đó thắng.
	28 + 9 = 37 S
	39 + 8 = 47 Đ
	48 + 6 = 51 S

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4.doc