Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 8 (chi tiết)

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 8 (chi tiết)

TẬP ĐỌC

 NGƯỜI MẸ HIỀN

I. Mục tiêu:

- Biết đọc trôi chảy toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc r lời cc nhn vật trong bi.

- Nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người.

II. Phương tiện dạy học:

- GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.

- HS: SGK

III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

 Luyện tập, c nhn

IV. Tiến trình dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 8 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 8
( Từ 04/10/2009 đến 08/ 10/ 2009)
Ngày/
Thứ
Mơn
Tên bài
Ghi chú
04/10
Hai
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Người mẹ hiền
Người mẹ hiền
36 + 15
Chăm làm việc nhà
2 tiết
Tr.36
Tiết 2
05/10
Ba 
Tốn
Chính tả
Kể chuyện
Tự nhiên & Xã hội
Luyện tập
Người mẹ hiền
Người mẹ hiền
Ăn, uống sạch sẽ
Tr.37
Tr. Tập chép
06/10
Tư 
Tập đọc
Luyện từ& câu
Tốn
Bàn tay dịu dàng
Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy
Bảng cộng
Tr.38
07/10
Năm 
Tập viết
Tốn
Thủ cơng
Chữ hoa G
Luyện tập
Gấp thuyền phẳng đáy khơng mui
Tr.39
Tiết 2
 08/10
 Sáu 
Tốn
Chính tả
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
Phép cộng cĩ tổng bằng 100
Bàn tay dịu dàng
Mời , nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi
Tr.40
Nghe viết
Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
	NGƯỜI MẸ HIỀN 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc trơi chảy tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Nội dung: Cơ giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.
HS: SGK
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Luyện tập, cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
Đọc và trả lời câu hỏi: Thời khĩa biểu 
GV nhận xét.
Giới thiệu: Bài hát “ Cô và mẹ ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên có 2 câu rất hay: “ Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo , khi đến trường cô giáo như mẹ hiền .” Cô và mẹ có điểm gì giống nhau ? Giới thiệu vào bài.
2. Phát triển bài (27’)
vHoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 
Thầy đọc mẫu 
 a. Luyện đọc câu 
 YCHS nêu từ khĩ đọc
 b. Luyện đọc đoạn: Kết hợp đọc chú giải cuối bài.
 GVHD ngắt nghỉ hơi các câu dài.
- Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam / “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn nình / ra xem đi”./ 
- Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” / - - Cô xoa đất cát lấm lem trên đầu /, mặt,/ tay chân Nam/ và đưa cậu về lớp.// 
 c. Luyện đọc đoạn trong nhĩm.
 d. Thi đọc giữa các nhĩm.
 e. Đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Thầy cho HS đọc đoạn 1
 - Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? 
 - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? 
 Thầy cho HS đọc đoạn 2
- Minh làm thế nào để lọt ra ngoài trường
- Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? 
Thầy cho HS đọc đoạn 3
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? 
 - Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ ntn ?
Thầy cho HS đọc đoạn 4
- Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? 
- Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? 
- Cô giáo phê bình các bạn như thế nào ? 
- Các bạn trả lời ra sao? 
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
 - Thầy đọc mẫu
 - GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài.
 - Thi đọc theo vai. Nhận xét.
3. Kết luận 
 - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? 
 - Đặt tên khác cho bài tập đọc.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng 
- Hát
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
- HS khá đọc, lớp đọc thầm. 
- HS đọc nối tiếp từng câu. 
- gánh xiếc, nén nổi , lỗ tường thủng, tò mò khóc toáng lên 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn
- HS thảo luận để ngắt câu dài . 
- HS đọc từ chú giải cuối bài.
- HS đọc cả bài đồng thanh 
HS đọc đoạn 1 
- Trốn học ra phố xem xếc
- Chui qua 1 cái lỗ tường thủng 
- Cạy gạch cho lỗ hổng rộng thêm ra rồi chui đầu ra Nam đẩy phía sau. 
- Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. 
- Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. 
- Cô rất dịu dàng thương yêu HS. 
- Cô xoa đầu bảo Nam nín. 
- Vì đau – xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? 
- Chúng em xin lỗi
- HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS. 
 - 2 đội thi đọc tiếp sức.
Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêmkhắc dạy bảo HS . 
- Một lần trốn học. Mẹ ở trường. 
Hối hận 
ĐẠO ĐỨC
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
I. Mục tiêu:
 - Biết : Trẻ em cĩ bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ơng bà, cha mẹ.
 - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
II. Phương tiện dạy học:
Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận.
HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Thảo luận, nhĩm
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó? GV nhận xét.
Giới thiệu: Chăm làm việc nhà.
2. Phát triển bài(28’)
v Hoạt động 1: Tự liên hệ.
 Các nhóm thảo luận, đóng vai tình huống ghi trong phiếu.
Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? 
Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ?
Tình huống 3: Aên cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi.
Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ?
 - Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận.
Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm
Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác.
v Hoạt động 2: Điều này đúng hay sai.
Các ý kiến như sau:
a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
b. Trẻ em không phải làm việc nhà.
c. Cần làm tốt việc nhàkhi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn.
d. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. 
e. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
v Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao?
2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm?
3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn?
4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao?
GV khen HS chăm chỉ, góp ý những công việc nhà còn chưa phù hợp hoặc quá khả năng của các em.
Kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
3. Kết luận (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập.
- Hát
- HS nêu
- Các nhóm HS thảo luận, đóng vai để xử lý tình huống.
- Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng
- Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm, nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu xong cơm, kịp cho bé Lan đi học.
- Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim tiếp.
- Sơn có thể gọi điện đến các bạn, xin lỗi các bạn và hẹn dịp khác. Vì bà ốm, rất cần Sơn chăm sóc và yên tĩnh để nghỉ ngơi. 
- Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày. Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS nghe và thực hiện: Giơ bảng đúng (Đ), sai (S).
- HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh.
- Ở nhà em đã tham gia làm những công việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén . . . Sau khi quét nhà, em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn; sau khi lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát.
- Những công việc đó do bố mẹ em phân công em làm
- Bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em.
- Gấp quần áo, trông em ... giúp bố mẹ. Vì theo em nghĩ, đó là những công việc vừa với sức và khả năng của mình.
 TOÁN
36 + 15
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
 - Biết giải bài tốn theo hình vẽ bằng một phép tính cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100.
II. Phương tiện dạy học:
4 bó que tính + 11 que tính rời 
SGK, bảng con
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Thực hành, cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
16 + 4, 56 +8
Nhận xét, cho điểm.
 Giới thiệu: 36 + 15
2. Phát triển bài(28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15
GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
GV: 6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, được 51 que tính
 Vậy 36 + 15 = 51
GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng, GV lưu ý cách đặt và cách cộng
Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt
HS làm bài. Nhận xét, cho điểm.
3. Kết luận (2’)
GV cho HS chơi trò chơi: Đúng, sai
GV nêu phép tính và kết quả
42 + 8 = 50 71 + 20 = 90
36 + 14 = 40 52 + 20 = 71
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
-Lớp làm bảng con
 -HS thao tác trên que tính và nêu kết quả
-HS lên trình bày
-HS đặt:
 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1
+15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, viết 5
 51
-HS đọc
-HS làm vở cột 
- HS làm bài
-Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô.
-HS làm bài
-HS giơ bảng: đúng, sai
Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2010
CHÍNH TẢ
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
 - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
 - Làm được BT2; BT3a/b, hoặc BTCT ph ... ø nét khuyết ngược. 
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Giới thiệu câu: Góp sức chung tay
Hiểu nghĩa: cùng nhau làm việc
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
 Cách đặt dấu thanh. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV: Góp . Lưu ý nối nét G và op.
HS viết bảng con
 - Viết: : Góp. 
 - GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung.
3. Kết luận (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
- Hát
- HS viết bảng con.
- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 8 li, 9 đường kẻ ngang, 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- 4 li; 2,5 li; 2 li; 1,5 li;1,25 li;1 li
- Dấu sắc (/) trên o vàư
- Khoảng cách 1 con chữ cái 
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài tốn cĩ một phép cộng.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ 
HS: Vở
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Luyện tập, cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
Gọi HS học thuộc bảng cộng 
Nhận xét cho điểm HS 
 Giới thiệu: Ghi đề bài lên bảng (1’)
2. Phát triển bài(27’)
 Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. 
Chốt lại: Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.
Chốt lại : Trong phép cộng , nếu 1 số hạng không thay đổi , còn số hạng kia tăng thêm ( hoặc bớt ) mấy đơn vị thì tổng tăng thêm ( hoặc bớt đi ) bằng ấy đơn vị 
 Bài 3 :
-Gọi HS đọc YC.
- HS tự làm bài. Nhận xét.
- GV lưu ý cách đặt tính. 
 Bài 5:
Gọi 1 HS đọc đề.
Tóm tắt:
Mẹ hái : 38 quả bưởi
Chị hái : 16 quả bưởi
Mẹ và chị hái :  quả bưởi? 
HS tự làm bài vào vở.
Nhận xét cho điểm.
3. Kết luận (3’)
 - Nhận xét tiết học.
Làm BT 2,5. Chuẩn bị: Phép cộng có tổng bằng 100 
- Hát
- Vài em đọc to 
- Bổ xung 
- Tính nhẩm trong từng cột tính 
6 + 9 =15 
9 + 6 =15 
- 1 HS đọc bài. Nhận xét. 
- HS đọc YC
- HS làm bài
- HS nêu lại cách tính.
- HS phân tích . 
- HS tự tóm tắt và trình bày bài giải : 
 38 + 16 = 54 ( quả ) 
 ĐS : 54 quả 
- Dán bài, nhận xét. 
THỦ CÔNG ( Tiết 2)
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHƠNG MUI
I. Mục tiêu:
 - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy khơng mui.
 - Gấp được thuyền phẳng đáy khơng mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Mẫu thuyền phẳng đáy khơng mui. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫu quy trình.
HS: Giấy nháp.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 - Trực quan, giảng giải; cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
 - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
 - Giới thiệu: Gấp thuyền phẳng đáy khơng mui( tiết2)
2. Phát triển bài(23’)
v Hoạt động 1: HS thực hành gấp thuyền.
 YCHS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền ở tiết 1.
+ GV treo quy trình và nhắc lại các bước
@ Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
@ Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền
@ Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy khơng mui.
 - Tổ chức cho HS thực hành gấp. 
 - GV đi QS giúp đỡ HS cịn yếu hoặc lúng túng.
 - Gợi ý để HS trang trí, cĩ thể gài vào 2 khe ở mạn thuyền ( H13).
v Hoạt động :Trưng bày sản phẩm.
 - GV chọn ra một số sản phẩm đẹp, tuyên dương trước lớp.
 - Đánh giá kết quả học tập, sản phẩmcủa cá nhân.
3. Kết luận (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị giấy thủ cơng để học bài “ Gấp thuyền phẳng đáy cĩ mui”.
- Hát
- HS thao tác lại các bước 
- HS quan sát nhận xét.
- HS gấp trên giấy thủ cơng
-Trang trí sản phẩm
- Trưng bày sản phẩm
- Nhận xét
Thứ sáu, ngày 8 tháng 10 năm 2010
CHÍNH TẢ
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài.
 - Làm được BT2; BT3a/b, hoặc BTCT phương ngữ doGV soạn.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở chính tả, bảng con.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Luyện tập, cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ khó, các từ dễ lẫn của tiết trước.
Nhận xét.
Giới thiệu: Bàn tay dịu dàng.
2. Phát triển bài(27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết 
 - GV đọc đoạn trích
An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
Lúc đó Thầy có thái độ ntn?
Những chữ nào thì phải viết hoa? Vì sao?
Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào?
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con.
 - GV đọc một lượt
GV đọc bài cho HS viết.
HD HS sốt lỗi CT từng câu.
GV chấm. Nhận xét.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2,3:
Thầy hướng dẫn HS làm
Thầy nhận xét.
3. Kết luận (3’)
Trò chơi: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Chuẩn bị: Bài luyện tập.
- Hát
- Xấu hổ, đau chân, muông thú . . .
- HS đọc lại.
- An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em.
- Chữ cái đầu câu và tên riêng.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô li.
- Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến.
- HS viết bài. Sửa bài.
- ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, trắng phau, lau chùi . .
- Da dẻ cậu ấy thật hồng hà/ Gia đình em rất hạnh phúc
- Con dao này rất sắc./ Người vừa rao./ Mẹ giaotrông bé Hà.
- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt
-Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
TOÁN
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng cĩ tổng bằng 100.
 - Biết cộng nhẩm các số trịn chục.
 - Biết giải bài tốn bằng một phép cộng cĩ tổng bằng 100.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ
HS: Vở 
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Thực hành, cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm 
	40 + 30 + 10 , 50 + 10 + 30 , 10 + 30 + 40
 Nhận xét và cho điểm HS
Giới thiệu: Phép cộng cĩ tổng bằng 100(1’)
2.Phát triển bài(27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 83 + 17 
- Nêu phép cộng như SGK: 83 + 17= ?
- YCHS nêu cách thực hiện 
 83 
	+ 17 
- Em đặt tính như thế nào ? 
- GV: Đơn vị thẳng cột nhau, chục thẳng cột nhauGọi vài HS nêu lại cách tính. 
v Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1: 
 Yêu cầu HS làm bài vào SGK.
 Nhận xét. GV chốt lại cách tính. 
 Bài 2:
 Yêu cầu HS đọc đề.
 GVHD mẫu( như SGK) 
 Bài 4:
 - Gọi HS đọc đề tốn.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Cho HS làm vào vở.
Nhận xét, cho điểm.
3. Kết luận (3’)
Yêu cầu HS nêu lại cách tính 
Nhận xét tiết học.
 Làm bài 3. Chuẩn bị: Lít 
- Hát
- Vài HS nêu miệng kết quả 
- Các kết quả đều là số có 2 chữ số 
- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm nháp . 
- HS nêu cách đặt tính.
- Tính từ phải sang trái:
* 3 cộng 7 bằng 10, viết o, nhớ 1
* 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
- HS làm bài
- Nhận xét
- Tính nhẩm 
 60 + 40 = 100 
 80 + 20 = 100 
- 1 HS đọc đề 
- Bài toán về nhiều hơn 
- Buổi chiều bán được là:
 85 + 15 = 100 (kg)
 Đáp số: 100 kg
- Nêu lại cáh tính và tính .
- Nhận xét 
- Xem bài ở nhà 
TẬP LÀM VĂN 
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. 
KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
 - Biết nĩi lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống đơn giản.
 - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo ( cơ giáo) lớp 1 của em; viết được khoảng 4 đến 5 câu nĩi về cơ giáo lớp 1.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh
HS: SGK, vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Thực hành, cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
- Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu đọc thời khóa biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 tiết Tập làm văn, tuần 7)
Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Em cần mang những quyển sách gì đến trường. GV nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn
2. Phát triển bài (27’)
* Bài 1: Gọi HS đọc YC
- HD thực hành tình huống 1 
- Từng cặp trao đổi, thực hành các tình huống b,c. Khuyến khích HS nêu nhiều cách diễn đạt khác nhau.
- Tổ chức thi nĩi theo từng tình huống. 
- Cả lớp và GV nhận xét
 * Bài 2 ( miệng): Gọi 1 HS đọc YC.
 - GV mở bảng phụ cĩ 4 câu hỏi; mời nêu lần lượt 4 câu hỏi. GV nhạn xét, khen ngợi ý kiến hay, cĩ cái riêng.
 - Tổ chức thi trả lời 4 câu hỏi trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trả lời hay nhất.
* Bài 3 ( viết)
- Nêu yêu cầu bài: BT3 YC các em viết lại những điều vừa kể ở BT2 thành lời văn, dùng từ đặt câu đúng. Cĩ thể viết hơn 5 câu ( khơng YCHS viết cĩ bố cục đầy đủ, hồn chỉnh như lớp 4,5)
- HS viết vào VBT.
- Gọi HS đọc trước lớp. GV nhận xét, gĩp ý, rút kinh nghiệm. Chấm điểm bài viết tốt
 3. Kết luận (3’)
- Thầy nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Đọc YC
HS1: Chào cậu!/ Chào Tiên! Nhà bạn nhiều cây quá!
HS2: A, Tiến! Bạn vào đi.
- HS đọc
- Dựa vào câu hỏi trả lời các câu hỏi
- Thi nĩi trước lớp. Nhận xét, bình chọn bạn nĩi hay nhất.
- Nghe YC
 Cơ giáo lớp 1 của em tên là Hạnh. Cơ rất yêu học sinh và chăm lo cho chúng em từng li từng tí. Em nhớ nhất bàn tay dịu dàng của cơ uốn nắn cho em viết chữ đẹp từng nét chữ. Em rất quý cơ và luơn luơn nhớ đến cơ

Tài liệu đính kèm:

  • doct8...doc