Giáo án môn học lớp 3 - Tuần dạy 4

Giáo án môn học lớp 3 - Tuần dạy 4

TOÁN (TIẾT 16)

 LUYỆN TẬP CHUNG

 ( Trang 18 )

I. MỤC ĐÍCH YÊU CÂU:

- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.

- Biết cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).- Bài tập cần làm . Bài 1,2,3,4.

+ Học sinh khá giỏi : Ham thích học toán.làm tốt bài tập 4

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Sách giáo khoa , bảng phụ

 

doc 26 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 3 - Tuần dạy 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4: Thứ hai ngày 17 tháng 09 năm 201 2 
TOÁN (TIẾT 16) 
 LUYỆN TẬP CHUNG 
	( Trang 18 )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CÂU:
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).- Bài tập cần làm . Bài 1,2,3,4.
+ Học sinh khá giỏi : Ham thích học toán.làm tốt bài tập 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sách giáo khoa , bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ: 
 - GV nhận xét – Chữa bài – Ghi điểm.
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn bài.
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề.
- GV cho HS đổi chéo vở để chữa bài.
* Bài 2: Quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x.
* Bài 3: Gọi HS đọc đề.
* Bài 4: Gọi HS đọc đề.
* Bài 5:Học dinh khá giỏi
3 Củng cố - Dặn dò
Học sinh lên làm BT
 - HS nhận xét, HS chữa bài.
- học sinh nghe
- HS tự đặt tính và tìm kết quả phép tính.
- Cho 1, 2 HS nêu cách tính.
- HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x.
x O 4 = 32	x : 8 = 4
 x = 32: 4	 x = 4 O 8
 x = 8	 x = 32
(Tìm thừa số trong 1 tích) (Tìm số bị chia)
- HS đọc kỹ bài toán rồi giải.
	Bài giải:
- Tùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
	160 – 125 = 35 (lít)
	Đáp số: 35 lít dầu
- Cho HS vẽ vào vở.
- Về nhà xem lại bài.
 -------------------------------------------------- 
 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
	 NGƯỜI MẸ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 TẬP ĐỌC
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kdẫn chuyện và lời của nhân vật.
 	- Hiểu nội dung câu chuyện:Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả
Kể chuyện: 
 	 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai
 - KNS : Ra quyết định , giải quyết vấn đề . Tự nhận thức , xác định giá trị cá nhân 
 	II. -PP/KT :Trình bày ý kiến cá nhân ,trình bày 1 phút , thảo luận nhóm 
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh họa.Bảng phụ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gáo viên nhận xét
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
* Hoạt dộng 1: Luyện đọc
MT:đọc đúng bài, biết đọc phân biệt lời của nhân vật
+ GV đọc toàn bài: Gợi ý cách đọc.
Đoạn 1: Giọng đọc hồi hộp, nhấn giọng các từ hớt hải, thiếp đi, khẩn khoản,...
- Đoạn 2 và 3: Giọng đọc thiết tha, nhấn giọng các từ: không biết, băng tuyết bám đầy, ủ ấm...
-Đoạn 4: Đọc chậm, rõ ràng từng câu.GiọngThầnChếtngạcnhiên.Giọng người mẹ điềm đạm, khiêm tốn. Khi yêu cầu Thần Chết "Hãy trả con tôi" dứt khoát.
+ Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
MT:Trả lời được câu hỏi SGK
Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
-Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
- Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?
- Người mẹ trả lời như thế nào?
- GV chốt lại: Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ quả là rất dũng cảm, rất yêu con.
- Luyện đọc lại.
- GV đọc lại đoạn 4.
Hoạt động 3: Kể chuyện
MT:HS dựng lại được câu chuyện theo vai
– GV nêu nhiệm vụ.
– Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Lớp nhận xét. - Về nhà tập kể.
2, 3 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- Nhấn giọng các từ: hớt hải, thiếp đi.
HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện.
 HS hiểu nghĩa các từ: hớt hải, hoảng hốt, vội vàng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối đọc.
- HS đọc thầm đoạn 1, kể vắn tắt: bà mẹ thức mấy đêm ròng ..... Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà.
- Một HS đọc đoạn 2.
- Lớp đọc thầm.
+ Ôm ghì bụi gai sưởi ấm cho nó đâm chồi nảy lộc.
- Lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hóa thành 2 hòn ngọc.
- Một, 2 HS đọc đoạn 4.
.+ Vì bà là mẹ - người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi Thần Chết trả con cho mình.
- HS đọc thầm toàn bài.
- Ý đúng nhất là ý 3: Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
- HS kể chuyện dựng câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách).
- HS tự lập nhóm và phân vai.
- HS thi dựng lại chuyện.
 Thứ ba ngày 18 tháng 09 năm 201 2 
 CHÍNH TẢ :(Nghe viết) 
 NGƯỜI MẸ 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Nghe - Viết đúng bài chính tả "Người mẹ" , trình bày đúng hình thức văn xuôi 
-Làm đúng các bài tập 2 ( a,b ) hoặc bT3 (ab) 
+Học sinh khá giỏi : yêu thích môn học chăm chỉ học tập.
II.PP-KT: Thảo luận mhóm, viết tích cực
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung bài tập 2a.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 Ngắc ngư, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ.
 2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài. Nêu y/c bài dạy
* Hoạt động 1 ;Hướng dẫn Nghe – Viết.
MT:Viết đúng bài chính tả
+Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đoạn văn có mấy câu?
-Tìm các tên riêng trong bài chính tả.
 -Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
- Những dấu cấu nào được dùng trong đoạn văn?
+GV đọc cho HS viết bài.
Chấm, chữa bài.
* Hoạt động 2
+ Hướng dẫn HS làm bài tập .
MT: làm đúng bài tập 2 phân biệt gj,r,d 
+ Bài tập 2 lựa chọn.
* Bài 2a: Nêu yêu cầu 
* Bài 3a:
Nêu y/c
3 Củng cố - Dặn dò:
- Những em viết sai về nhà sữa lỗi
- 3 HS lên bảng viết.
- 2, 3 HS đọc đoạn văn sẽ viết chính tả.
- Lớp theo dõi.
+ HS quan sát đoạn văn (4 câu).
+ Thần Chết, Thần Đêm Tối.
+ Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm.
- HS đọc thầm đoạn văn.
- HS viết bài.
- HS làm vào vở.
 Hòn gì bằng đất nặn ra
Xếp vào lò lửa nung ba, bốn ngày.
 Khi ra da đỏ hây hây
Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà?
 (là hòn gạch)- Bài 3a: Ru – dịu dàng – 
* Bài 2a: HS làm vào vở.
* Bài 3a: HS làm vào vở.
 -------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 19 tháng 09 năm 201 2 
 TOÁN : BẢNG NHÂN 6
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :- Bước đầu thuộc bảng nhân 6.
- Vận dụng trong giải bài toán bằng phép nhân.
-Học thuộc bảng nhân 6 và làm đúng các bài tập.1.2.3
 +Học sinh khá giỏi: Ham thích học toán.Làm tốt các bài tập
KNS: tự tin trong tính toán
II. PP-KT: Hoạt động cả lớp, thảo luận nhóm 
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.kiểm tra bài cũ: 
- Chữa bài kiểm tra.
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài. Nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
MT: lập bảng nhân, bước đầu thuộc bảng nhân 6 
- Lập bảng nhân 6.
- Các bài học về bảng nhân 6, 7, 8, 9 đều có cấu tạo giống nhau. Khi dạy HS lập bảng nhân, GV cần biết:
+ 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6 chấm tròn.
+ 6 được lấy 1 lần bằng 6, viết thành: 
	6 O 1 = 6
Đọc là: 6 nhân 1 bằng 6
+ Tìm kết quả phép nhân một số với một số khác (số thứ hai khác 0 và khác 1
+ Hướng dẫn HS lập công thức. GV cho HS quan sát và nêu câu hỏi để HS trả lời.
+ GV hướng dẫn HS lập các công thức còn lại của bảng nhân 6.
Hoạt động 2: Thực hành.
MT:vân dụng bảng nhân 6 vào giải toán
* Bài 1: Nêu y/c
* Bài 2: Nêu y/c
* Bài 3: 3, 6; 12, 18; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ;48 ; 54 ; 60
3. Củng cố - Dặn dò:
-HS chữa bài.
- Một số nhân với 1 thì qui ước bằng chính số đó:
	6 O 1 = 6 	 ;	7 O 1 = 7
 6 O 2 = 6 + 6 = 12
	6 O 3 = 6 + 6 + 6 = 18 ...
6 O 1 = 6 ; 6 O 2 = 12 ; 6 O 3 = 18...
- 6 chấm tròn được lấy 2 lần HS viết:
	6 O 2 (Viết 6 O 2 = 12)
6 O 3 chuyển 6 O 3 = 6 + 6 + 6 =18
	Vậy: 6 O 3 = 18
- Mỗi nhóm lập một công thức:
6 O 4 = 6 O 3 + 6 = 18 + 6 = 24
- HS tự lập và học thuộc lòng bảng nhân.
 HS làm rồi chữa.
HS tự làm bài
Nhận xét-bổ sung
- HS tự nêu bài toán rồi giải.
	Bài giải:
- Số lít dầu của 5 thùng là:
	6 O 6 = 30 (lít)
 Đáp số: 30 lít dầu
- Học thuộc lòng bảng nhân, dãy số của bài 3.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
 TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình ( BT1).
- Xếp được các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp 
( BT2).
- Đặt đựoc câu theo mẫu : Ai là gì? ( BT3).a,b,c.
- Học sinh khá giỏi :Học sinh ham thích môn học.
KNS: Giao tiếp , xác định giá trị 
II. PP-KT: Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết bài tập 2 ở bảng lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra miệng.
 2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: thảo luận nhóm
MT: Mở rộng vốn từ chủ đề gia đình
* Bài tập 1: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
- GV chỉ những từ ngữ mẫu.
* Bài tập 2: 
- GV nhận xét, chốt lại.
- Lời giải đúng.
- Cha mẹ đối với con cái.
+ Con có cha như nhà có nóc.
+ Con có mẹ như măng ấp bẹ.
Hoạt động 2:
MT: Củng cố đặt câu Ai là gì?
* Bài tập 3: 
+ Bà mẹ là người mẹ rất thương con.
+ Bà mẹ là người dám làm tất cả vì con.
HS làm tương tự phần còn lại
- Nhận xét cùng học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống bài cùng học sinh 
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài học sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bài 1 và 3 (tuần 3)

- Một HS đọc nội dung của bài và mẫu: Ông bà, chú cháu...
- Một HS tìm thêm 1 hoặc 2 từ mới
Ví dụ: chú dì, bác cháu...)
- HS trao đổi theo cặp, HS phát biểu.
- HS đọc lại kết quả đúng.
- Lớp làm vào vở.
- Một hoặc 2 HS đọc nội dung bài. 
cả lớp đọc theo.
- Một HS làm mẫu.
- HS làm theo cặp.
- Một vài HS trình bày kết quả.
- Lớp làm vào vở.
 +Con cháu đối với ông bà, cha mẹ:
+ Con hiền, cháu thảo.
+ Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
- Anh chị em đối với nhau:
+ Chị ngã, em nâng.
- Một HS làm mẫu.
* Ví dụ: Tuấn là anh của Lan. Tuấn là người anh biết nhường ...
 TẬP VIẾT : ÔN CHỮ HOA : C
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng ) . L, N ( 1dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Công cha...chảy ra ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
-Học sinh khá giỏi : Ham thích giờ tập viết.Viết đúng mẫu
II. PP-KT: Trình bày 1 phút, viết tích cực
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa C.
- Tên ri ... cân đối 
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GiẤy màu hoặc giấy thủ công , kéo
III CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ:
 -Cho 2 HS nhắc lại các bước gấp con ếch.
2-Bài mới: a. *Giới thiệu bài:
+ Các em đã nắm được quy trình gấp con ếch. Tiết học Hôm nay các em sẽ được thực hành gấp con ếch trên giấy thủ công.
+ HS thực hành gấp con ếch.
-Yêu cầu một số HS nhắc lại quy trình gấp con ếch.
-GV hệ thống lại các bước gấp con ếch.
-Tổ chức cho HS thực hành gấp con ếch theo nhóm.
Trong khi HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
-Tổ chức cho HS trong nhóm thi xem ếch của ai nhảy xa hôn, nhanh hôn.
-GV chọn một số sản phẩm đẹp cho cả lớp quan sát. GV nhận xét khen ngợi HS có sản phẩm đẹp, đúng kỹ thuật.
-GV đánh giá sản phẩm HS.
3.Củng cố.Dặn dò: 
+ Chuẩn bị giấy để gấp cắt ngơi sao năm cách và lá cờ đỏ sao vàng.
- Học sinh nghe 
+Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
+Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước.
+Bước 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch.
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện.
-HS dùng ngón tay trỏ miết nhẹ liên tục cho con ếch nhảy nhiều bước.
-Chú ý nghe GV nhận xét.
 TUẦN 4(TIẾT 16) TỰ NHIÊN - XÃ HỘI (TIẾT 7)
 HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể . Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông đựơc trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. 
- Chỉ được đường đi của mạch máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
-Học sinh khá giỏi: Học sinh ham thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Hình SGK trang 16, 17. Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1.Kiểm tra bài cũ:
 2.Bài mới Thực hành 
- Bước 1: Làm việc cả lớp,hướng dẫn HS.
- Bước 2: làm việc theo cặp.
- Bước 3: làm việc cả lớp.
+ GV chỉ 1 số nhóm trình bày kết quả nghe và đếm nhịp tim.
+ GV kết luận....
+ Làm việc với SGK.+ làm việc theo nhóm.
+ Chỉ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ, lớn.
+ làm việc cả lớp.
- Kết luận: Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn: Vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.
+ Chơi trò chơi ghép chữ vào hình.
+ GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ bao gồm 2 sơ đồ vòng tuần hoàn và các tấm phiếu ghi tên các loại mạch máu.+HS chơi.
3.Củng cố - Dặn dò: 
- HS thực hành.
- Áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập trong 1 phút.
- Đặt ngón trỏ và ngón giữa tay phải lên cổ tay trái bạn đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút.
- Từng cặp HS thực hành theo chỉ dẫn trên.
- HS quan sát hình 3/17 để trả lời – lên chỉ sơ đồ câm.
- Đại diện nhóm lên chỉ sơ đồ sau mỗi câu hỏi.
- Cả lớp bổ sung.
- Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình.
- Các nhóm nhận xét.
 Rút kinh nghiệm :
TUẦN 4(TIẾT 16) TOÁN (TIẾT 20 ) 
 Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 4 (TIẾT 8) TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
-Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn , bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
- Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
+ Học sinh khá giỏi :ham thích môn học 
+GDKNS: Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin : so sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động . Kỹ năng ra quyết định : nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch. 
+PP/KT: Trò chơi , thảo luận nhóm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
+Hình vẽ SGK / 18, 19
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới: a . Giới thiệu bài
 + Chơi trò chơi vận động
- Bước 1: GV nói với Hs lưu ý nhận xét sự thay đỏi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi.
- Bước 2: GV cho Hs chơi một trò chơi đòi hỏi vận động nhiều.
PP/KT: thảo luận nhóm 
GDKNS: Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
+ Những trạng thái cảm xúc nào có thể làm cho tim đập mạnh hơn? Khi quá vui
. Lúc hồi hộp, xúc động mạnh. Lúc tức giận Thư giãn
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết
- Nhận xét tiết học.
- Hs chơi trò chơi vận động : con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”
- học sinh nghe
- Thảo luận:
+ Nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường.
- Thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu.
 Rút kinh nghiệm :
 TUẦN 4(TIẾT 16) SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT TUẦN 4
I. MỤC ĐÍCH YEU CẦU :
 	- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 4.
 	 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 	 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. CAC HOẠT ĐỘNG :
 	1. SINH HOẠT LỚP: 
 	 - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 4
 	 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học .
 	 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 4
 	 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 5
 	- Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải.
 2. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
 	 - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi.
 	 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực.
*****************&*****************
Hướng dẫn học Tiếng Việt
 LUYỆN ĐỌC BÀI: NGƯỜI MẸ
I. YÊU CẦU :
 TẬP ĐỌC
 -Đọc đúng bài . Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời của nhân vật.
 	- Hiểu nội dung câu chuyện:Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả
Kể chuyện: 
 	 - Bước đầu biết cùng các bạn kể, dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai
II. -PP/KT : Trình bày 1 phút , đọc nhóm 
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh họa.Bảng phụ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gáo viên nhận xét
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
* Hoạt dộng 1: Luyện đọc
MT:đọc đúng bài, biết đọc phân biệt lời của nhân vật
+ Một HS khá đọc bài 
+ Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Nhận xét giọng đọc
Hoạt động 2: Kể chuyện
MT:HS dựng lại được câu chuyện theo vai
– GV nêu nhiệm vụ.
– Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhận xét.Tuyên dương
3. Củng cố - Dặn dò:
- Lớp nhận xét.
- Về nhà tập kể.
2, 3 HS đọc,trả lời câu hỏi SGK
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- Nhấn giọng các từ: hớt hải, thiếp đi.
HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện.
 HS hiểu nghĩa các từ: hớt hải, hoảng hốt, vội vàng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối đọc.
 HS kể chuyện dựng câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách).
- HS tự lập nhóm và phân vai.
- HS thi dựng lại chuyện.
 HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU :
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4,5.
- Vận dụng bảng nhân 4,5 trong tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- Bài tập cần làm : bài 1,2,3
II.PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT:
Thi tiếp sức, hoạt động cá nhân
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sách thực hành toán, bảng phụ
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 4 ¨ 5 em đọc bảng nhân 4,5.
2.Bài mới: 
a : Giới thiệu bài.Nêu y/c bài học
*Hoạt động 1: Thi tiếp sức.
MT:Củng cố bảng nhân 4,5
* Bài 1: Nêu y/c
 5 x 2 =10
 5 x 3 = 15
 4 x 4 =16
(tương tự với các cột tính khác 
* Bài 2: 
- GV hướng dẫn HS làm và chữa lần lượt từng bài tập phần a, b
- GV nhận xét – Ghi điểm.
Hoạt động 2:
MT:Vận dụng bảng nhân vào giải toán
Bài 3: HS đọc y/c
Mỗi đĩa có: 7 quả cam
4 đĩa .. quả cam ?
3Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 4 ¨ 5 em đọc thuộc lòng bảng nhân 4,5.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu kết quả tính nhẩm để ghi nhớ bảng nhân 4,5.
- HS làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS tự giải.
40 : 5+ 356 =8 + 356 
 = 364
20 x 4: 2= 80: 2
 = 40
 Bài giải:
- Cả 4 đĩa cam có số quả cam là:
	4 O 7 = 28(quả)
	 Đáp số: 28 quả cam
- Học thuộc bảng nhân.
________________________
 HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG VIỆT 
 TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?
I. YÊU CẦU:
- Củng cố một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình ( BT1)VBT
- Xếp được các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp 
( BT2).
- Đặt đựoc câu theo mẫu : Ai là gì? ( BT3).a,b,c.
II. PP-KT: Hoạt động cả lớp, Thi tiếp sức
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-VBT.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra miệng.
 2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
MT: Mở rộng vốn từ chủ đề gia đình
* Bài tập 1: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
- GV chỉ những từ ngữ mẫu.
* Bài tập 2: 
- GV nhận xét, chốt lại.
- Lời giải đúng.
- Cha mẹ đối với con cái.
+ Con có cha như nhà có nóc.
+ Con có mẹ như măng ấp bẹ.
Hoạt động 2: Thi tiếp sức
MT: Củng cố đặt câu Ai là gì?
Bài tập 3: 
Nêu y/c
HS nêu kết quả trước lớp
HS làm tương tự phần còn lại
- Nhận xét cùng học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống bài cùng học sinh 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu 1 số từ chỉ gộp trong gia đình

 Ông bà, chú cháu...
- HS làm bài vào vở
- HS đọc lại kết quả đúng.
- Một hoặc 2 HS đọc nội dung bài.
- Một HS làm mẫu.
- HS làm theo cặp.
- Lớp làm vào vở.
 +Con cháu đối với ông bà, cha mẹ:
+ Con hiền, cháu thảo.
+ Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
- Anh chị em đối với nhau:
+ Chị ngã, em nâng.
- Một HS làm mẫu.
* Ví dụ: Tuấn là anh của Lan. Tuấn là người anh biết nhường ...
_______________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 4.doc