Tuần 17 Thứ ngày tháng năm
TẬP ĐỌC + KỂ CHUYỆN
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục đích yêu cầu:
A- Tập đọc
- Đọc thành tiếng:
+ Đọc đúng các từ ngữ: quê, vịt rán, giãy nảy.
+ Đọc phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn truyện
- Đọc hiểu:
+ Hiểu nghĩa các từ khó cuối bài.
B- Kể chuyện:
- Dựa vào tranh kể được toàn bộ câu chuyện"Mồ côi xử kiện"
- Rèm luyệnkĩ năng nghe.
Tuần 17 Thứ ngày tháng năm Tập đọc + kể chuyện Mồ côi xử kiện I. Mục đích yêu cầu: A- Tập đọc - Đọc thành tiếng: + Đọc đúng các từ ngữ: quê, vịt rán, giãy nảy. + Đọc phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn truyện - Đọc hiểu: + Hiểu nghĩa các từ khó cuối bài. B- Kể chuyện: - Dựa vào tranh kể được toàn bộ câu chuyện"Mồ côi xử kiện" - Rèm luyệnkĩ năng nghe. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học Tập đọc A- KT bài cũ B- Dạy bài mới 1- GT bài 2- Luyệnđọc a. Gv đoc toàn bài b. Gv hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp. + Gv hướng dẫn cách ngắt hơi, đọc giọng trong đoạn đối thoại. + Giảng nghĩa từ khó - Đọc đoạn trong nhóm 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài ? Câu chuyên có những nhân vật nào? ? Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? ? Tìm câu nêu rõ lý do của bác nông dân? ? Khi bác nông dân nhân có hít mùi thơm của quán, Mồ Côi xử thế nào? Thái độ của bác nông dân ntn? ? Tại sao Mồ Côi bảo bác xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần? ? Mồ Côi đã kết thúc phiên toà ntn? ? Hãy đặt tên khác cho truyện? 4- Luyện đọc lại - Bình chọn nhóm đọc tốt nhất - Hs đọc nối tiếp từng câu - 3 Hs đọc nối tiếp 3 đoạn - Hs đặt câu với từ " bồi thường" - Đọc đồng thanh cả bài * Đọc thầm đoạn 1 + Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi + Vì bác nông dân vào quán hít hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. * 1 Hs đọc thầm đoạn 2. + Tôi chỉc vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm, tôi không mua gì cả. + Bác nông dân phải bồi thườg 20 đồng. + Bác giãy nảy lên. + Xóc 10 lần mới đủ 20 đồng. + Mọt bên " ngửi mùi thit", một bên " nghe tiếng bạc" thế là công bằng. + Một vị quan toà thông minh, Phiên xử thúvị,.... - Hs luyện đọc đạon 3 - Hs thi đọc phân vai. Kể chuyện 1- Gv nêu nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh minh hoạ để kể lai nội dung câu chuyện 2- Hướng dẫn kể chuyện theo tranh: - Gv lưu ý Hs về cách kể - Bình chọn người kể hay Củng cố, dặn dò. ? Nội dung câu chuyện ca ngợi gì? - Hs tập kể lại truyện - Hs quan sát 4 tranh minh hoạ - 1 Hs khá kể mẫu đoạn 1 - Hs quan sát các tranh và thi kể nối tiếp. - 1 Hs kể cả truyện + Cangợi chàng Mồ Côi thông minh xử kiên giỏi, bảo vệ được người lương thiện. Tập đọc Anh đom đóm I. Mục đích yêu cầu: A- Đọc thành tiếng - Đọc đúng: gác núi, lan dần, lặng lẽ. B- Đọc hiểu: - Hiểu nội dung bài: Đom đáom rất chuyên cần. Cảnh vật của làng quê vào ban đêm rất sinh động. C- Học thuộc lòng cả bài II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài III. Các hoạt động dạy học A- KT bài cũ - 2 Hs kể chuyện " Mồ Côi xử kiện" B- Dạy bài mới 1- GT bài 2- Luyện đọc: a. Gv đọc cả bài. b. Luyện đọc + giải nghĩa từ: * Đọc từng dòng * Đọc từng khổ thơ trước lớp * Đọc nhóm. * Đọc đồng thanh cả bài 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài ? Anh Đóm lên đèn đi đâu? - Anh Đóm đi ăn đêm, ánh sáng phát ra từ bụng để tìm thức ăn. ? Từ nào tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ đó? ? Anh đóm thấy những cảng gì trong đêm? ? Tìm 1 hình ảnh đẹp của anh Đóm? 4 - Học thuọc lòng cả bài thơ. - Hs học thuộc lòng cả bài. 5- Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung bài thơ: Ca ngợi anh Đóm chuyên cần. - Hs đọc nói tiếp từng dòng - Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ. - Hs đọc nối tiếp trong nhóm * Đọc thầm khổ thơ đầu. + Anh đi gác cho mọi người ngủ. + Chuyên cần * Đọc thầm khổ thơ 3,4 + Chị Cò .....con, tím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông. * Đọc thầm cả bài + Hs từ nêu - 2 Hs đọc bài thơ - Hs thi đọc từng khổ hoặc cả bài thơ Chính tả Vầng trăng quê em I. Muc đích yêu cầu - Rèn kĩ năng viết chính tả: + Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp bài " Vầng trăng quê em" + Làm đúng các bài tập trong SGK + GD học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học Chép nội dung bài tập 2. III. Các hoạt đọng dạy học: A- KT bài cũ B- Dạy bài mới: 1- GT bài: Nêu mụcđích yêu cầu của giờ học. 2- Hướng dẫnnghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Gv đọc đoạn văn ? Bài gồm mấy đoạn? ? Chữ đầu của mỗi đoạn viết như thế nào? - Gv đọc một số chữ khó. b. Gv đọc cho Hs viết bài c. Chấm, chữa bài 3- Hướng dẫn làm bài tập. - Gv hướng dẫn mẫ phần a. - Gv dán 2 tờ phiếu lên bảng - Gv cùng cả lớp chốt bài làm đúng 4- Củng cố, dặn dò - 2 Hs đọc lại, lớp đọc thầ + 2 đoạn + Viết hoa, viết lùi vào 1 ô - Hs viết vào bảng con - Viết bài vào vở - Hs làm cá nhân - 2 Hs làm bài - Vài Hs đọc kết quả - Hs chữa vào vở bài tập Tập đọc âm thanh thành phố I. Mục đích yêu cầu - Đọc thành tiếng: + Đọc đúng: náo nhiệt, rền rĩ, vi-ô -lông, pi- a - nô + Đọc nhấn giong ở các từ ngữ gợi tả - Đọc hiểu: + Hiểu các từ mới trong bài. + Hiểu nội dung: cuộc sống thành phố ồn ào, náo nhiệt với vô vàn âm thanh II. Đồ dùng dạy học Trang minh hoạ nội dung bài III. Các hoạt động dạy học: A- KT bài cũ B- Dạy bài mới: 1- Gt bài 2- Luyện đọc: a. Gv đọc mẫu b. Luyện đọc + giải nghĩa từ : * Đọc từng câu * Đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn cách nghỉ hơi - Hướng dẫn giải nghĩa từ * Đọc nhóm * Đọc đồng thanh c. Tìm hiểu bài ? Câu 1 ? Tìm các từ tả các âm thanh đó? ? Câu 3 ? Các câu văn tả các âm thanh trong bài nói lên điều gì về cuộc sống ở thành phố? 3- Luyện đọc lại - Hướng dẫn đọc doạn 1,2 4- Củng cố, dặn dò: Luyện đọc ở nhà - Hs đọc nối tiếp câu - Hs nối tiếp đọc 3 đoạn * Đọc thầm đoạn 1,2. + Ve kêu, tiếng kéo, tiếng còi ôtô, tiếng còi tàu hoả, tiếng đàn,... - rền rĩ, lách cách, gay gắt,... * Đọc thầm đoạn 3. + Hải có thể ngồi hàng giờ để nghe anh trình bày bản nhạc “ ánh trăng” của Bét-tô - ven. + Cuộc sống sôi động náo nhiệt với vô vàn âm thanh. - 3 Hs đọc đoạn 1,2 - 1 Hs đọc cả bài Tập viết Tập viết chữ N I. Mục đích yêu cầu - Củng cố cách viết chữ N qua các bài tập ứng dụng. - Rèn kĩ năng viết chữ hoa. - GD ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa N - Các từ và câu ứng dụng kẻ sẵn. III. Các hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ B- Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - Gv viết mẫu kết hợp hướng dẫn viết b. Luyện viết từ ứng dụng. - GT : Ngô Quyền làvị anh hùng dân tộc. Nămm 938 ông đã chỉ huy đánh bại quan Nam Hán trên sông Bạch Đằng. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa câu ca dao “ Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ” 3- Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - Gv nêu yêu cầu viết: 4- Chấm, chữa bài 5- Củng cố dặn dò. Nhắc viết bài ở nhà - Hs tìm các chữ hoa trong bài: N, Q, Đ - HS viết vào bảng con. - Hs đọc từ ứng dụng - Hs tập viết câu ứng dụng - HS tập viết các chữ Nghệ, Non - HS tập viết bài vào vở Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ đặc điểm - ôn tập câu: Ai thế nào? - Dấu phảy I. Mục đích yêu cầu - Ôn tập về các từ chỉ đặc điểm của người, vật - Tiếp tục ôn tập mẫu câu Ai thế nào? - Tiếp tục ôn luyện về dấu phảy. II. Đồ dùng học tập. - Bảng lớp viết nội dung bài tập 1. - 5 tờ giấy to viếtbài tập 2 - Chép sẵn bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ. B- Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Tìm các từ chỉ đặc điểm của người, sự vật. - Gv nhận xét, chốt các từ đúng: - 1 Hs đọc yêu cầu - Trao đổi theo cặp - Hs nối tiếp nêu ý kiến + Mến: dũng cảm, tốt bụng, không ngần ngại cứu người ... + Đom đóm: chuyên cần, chăm chỉ + Mồ Côi: htông minh, tài trí, bảo vệ lẽ phải. + Chủ quán: tham lam, xấu xa... Bài 2: Gv nêu yêu cầu của bài. - Gọi 1 Hs làm bài mẫu câu a. - Gọi 1 HS đọc từng câu đã đặt. - Gọi 1 HS nhắc lại yêu cầu + Bác nông dân rất chăm chỉ - Lớp làm bài cá nhân - HS nhận xét. Bài 3: - Hs làm bài cá nhân sau đó chữa lên bảng 3- Củng cố, dặn dò - 1 Hs đọc yêu cầu của bài Chữa bài vào vở bài tập a. ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ,... b. Nắng cuối thu vàng ong,... c. Trời xanh ngắt ở trên cao, xanh Thứ ngày tháng năm Tập làm văn viết về thành thị, nông thôn I. Mục đích yêu cầu - Rèn kĩ năng viết: Dựa và bài tập làm văn miệng ở tuần 16 Hs viết 1 lá th cho bạn kể về những điều em biết về nông thôn. Trình bày đúng thể thức, dùng từ đặt câu đúng. - GD tìn cảm yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết trình tự mẫu của bức thư. III. Các hoạt động dạy học: A- KT bài cũ B- Dạy bài mới 1- GT bài 2- Hướng dẫn là bài tập: - Gọi Hs khá, giỏi nói về đoạn đầu của lá thư sẽ viết. - G v nhắc nhở một số điểm cần lưu ý khi trình bày 1 bức thư. - Gv theo dõi, giúp đỡ những Hs kém - Nhận xét, chođiểm bài làm tốt. 3- Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. - 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Vĩnh Phúc, ngày.... Thuý Hồng thân mến! Tuần trướcmình được bô mẹ cho ra thị xã Vĩnh Yên chơi... - Hs viết bài vào vở - 1 số Hs đọc thư trước lớp Chính tả âm thanh thành phố I. Mục đích yêu cầu: - Rèn luyện kĩ năng viết chính tả: trình bày đúng, sạch, đẹp đoan trong bài: " Âm thanh thành phố" - Làm đúng các bài tập chứa tiếng có vần khó, chứa tiếng có âm đầu d/ gi/ r theo nghĩ đã cho. - GD ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ + giấy to chép bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ B- Dạy bài mới 1- GT bài 2- Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - Gv đọc mẫu đoạn viết - Hướng dẫn nhận xét chính tả. ? Trong đoạn văn có chữ nào viết hoa? - Gv hướng dẫn cách viết Pi- a -nô b. Gv đọc bài c. Chấm, chữa bài. 3- Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gv dán 3 tờ phiếu to lên bảng - Gv chốt các từ đúng Bài 3: - Gọi HS chữa trên bảng. - Gv chốt bài giải đúng. 4- Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. - 2 HS đọc lại. + Các chữ đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng. - Hs đọc thầm ghi nhớ các từ dễ mắc lỗi. - Hs viết vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hs làm việc cá nhân. - Hs tiếp sức ghi các từ tìm được vào phiếu. - Hs làm vào vở. - 1 Hs đọc yêu cầu. - Hs làm việc cá nhân. - Hs nhận xét. - Hs chữa vào vở: giống- rạ - dạy.
Tài liệu đính kèm: