Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 32 - Trường tiểu học Phú Đa 3

Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 32 - Trường tiểu học Phú Đa 3

TUẦN 32

 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN

I. MỤC TIÊU

 A. TẬP ĐỌC

 -Học sinh đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác , từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. (trả lời được các CH 1,2,4,5 trong SGK)

• KNS: Xác định giá trị- Thể hiện sự cảm thông- Tư duy phê phán- ra quyết định. (Thảo luận, trình bày)

 B. Kể chuyện :

- Kể lại được toàn bộ của câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ (SGK)

* HS khá giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn

II . CHUAN BI - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.

 

doc 21 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 32 - Trường tiểu học Phú Đa 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. MỤC TIÊU
 A. TẬP ĐỌC
 -Học sinh đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác , từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. (trả lời được các CH 1,2,4,5 trong SGK)
KNS: Xác định giá trị- Thể hiện sự cảm thông- Tư duy phê phán- ra quyết định. (Thảo luận, trình bày)
 B. Kể chuyện : 
- Kể lại được toàn bộ của câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ (SGK)
* HS khá giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn
II . CHUAN BI - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ôn định :
KTBC : 
-Kiểm tra 2 HS đọc bài hát trồng cây và trả lời câu hỏi. 
 -Gv nhận xét cho điểm. 
 3. Bài mới: a) Giới thiệu :
- GV đọc toàn bài : 
+ GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ :
+ Đọc từng câu : 
+ Luyện đọc từ khó :
b) đọc từng đoạn trước lớp:
- cho HS đọc nối tiếp từng đoạn .
- Giải nghĩa từ : Tận số : nỏ, bùi nhùi
+ Luyện đọc theo nhóm 
+ Thi đọc 
d) Tìm hiểu bài :
 - Gv đặt câu hỏi giúp hs tìm hiểu bài .
+ Chi tiết nào nói lên tài năng săn bắn của bác thợ săn ?
+ Khi trúng tên của người thợ săn ,vượn mẹ đã nhìn bác thợ săn với ánh mắt như thể nào ?
* Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ? 
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ , bác thợ săn đã làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
+ GV : Câu chuyện muốn khuyên con người phải biết yêu thương và bảo vệ các loại động vật hoang dã, bảo vệ môi trường .
đ) . Luyện đọc lại bài.
 - Gv đọc mẫu đoạn 2, 3 .
GV chia lớp thành nhóm nhỏ mỗi nhóm 2 hs luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức đọc thi giữa các nhóm với nhau 
Kể chuyện 
1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU 
 - Yêu câu hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện
2. HƯỚNG DẪN KỂ CHUYỆN .
 Chúng ta cần phải kể lại câu chuyện bằng lời của ai ? 
- Bác thợ săn là một nhân vật tham gia vào chuyện vậy khi chúng ta kể lại chuyện bằng lời của bác thợ săn chúng ta phải xưng hô như thế nào ?
- GV yêu cầu hs quan sát để nêu nội dung từng bức tranh .
+ GV gọi 4 hs khá, yêu cầu tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn truyện theo tranh .
3. Kể theo nhóm .
4. Củng cố dặn dò
-HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
+ HS đọc nối tiếp từng câu.
HS luyện phát âm.
HS đọc nối tiếp nhau hai lượt .
Một hS đọc chú giải trong sgk 
HS luyện đọc theo nhóm đôi
Các nhóm thi đọc.
+ Chi tiết : nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thi hôm ấy coi nhưngày tận số . Cho thấy bác thợ săn rất tài giỏi.
+ Vượn mẹ nhìn về phía người thợ săn bằng đôi mắt căm giận .
+ HS thảo luận nhóm đôi và trả lời : 
*KG trả lời
+ Bác thợ săn đứng lặng , chảy nước mắt , cắn môi, bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về , từ đó , bác không bao giờ đi săn nữa 
 Không nên giết hại động vật ./ Cần bảo vệ động vật hoang dã ./ Giết hại động vật là độc ác/
+ Mỗi hs đọc một lần đoạn 2, 3 trong nhóm, các ban theo dõi sữa lỗi cho nhau.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ 1HS đọc phần kể chuyện , cả lớp theo dõi .
+ bằng lời của bác thợ săn .
+ Xưng hô là “ tôi”
4 hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến .
+ Tập kể theo nhóm, các hs trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau .
* HS khá giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ să
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đặt tính và nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số
- Biết giải toán có phép nhân (chia)
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
KTBC: 2HS lên bảng chữa bài 4 
GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: a) Giới thiệu. Gv ghi đề
+ Bài 1 : HS nêu yêu cầu . GV hướng dẫn hs thực hiện .
- GV nhận xét sửa sai. 
+ Bài 2 : GV cho hs đọc đề bài 
GV hướng dẫn giải :
 - Tìm số bánh nhà trường đã mua :
 4 x 105 = 420 (cái)
 - Tìm số bạn nhận bánh :
 420 : 2 = 210 (bạn)
GV thu vở chấm .
+ Bài 3 : GV hướng dẫn hs giải bằng hai bước:
- Bước 1 . Tìm chiều rộng hình chữ nhật.
- Bước 2 . Tìm diện tích hình chữ nhật .
+ Bài 4 : GV hướng dẫn hs làm miệng
- Chủ nhật đầu tiên là ngày 1 tháng 3 (vì 8 – 7 = 1).
- Chủ nhật thứ hai là ngày 8 tháng 3 .
- Chủ nhật thứ ba là ngày 15 thang 3 ( vì 8 + 7 = 15 ).
- Chủ nhật thứ tư là ngày 22 tháng 3 (vì 15 + 7 = 22 ). 
- chủ nhật cuối cùng là ngày 29 tháng 3 ( 22 + 7 = 29).
4 . Củng cố,dặn dò :
 -Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng chữa bài 
3 HS nhắc lại.
+ Đặt tính rồi tính.
- HS làm vào bảng con . 2HS lên bảng làm.
+ 2 HS đọc đề bài trong SGK
-HS làm vào vở bài tập .
 Đáp số : 210 bạn 
HS làm vào phiếu học tập . 1 HS lên bảng làm 
 Bài giải 
 Chiều rộng hình chữ nhật là :
 12 : 3 = 4 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 12 x 4 = 48 (cm2)
 Đáp số : 48 cm2
HS trả lời miệng
Tự nhiên và Xã hội:
BÀI 63: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I MỤC TỊÊU:
- Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất 
- Biết 1 ngày có 24 giờ
* Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng
II. CHUẨN BỊ:
Đèn điện (hoặc đèn pin ,nến)
Mô hình quả địa cầu . Phiếu thảo luận . giấy khố to .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định .
2. KTBC : Hs lên bảng trả lới câu hỏi.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu :
Ø Hoạt động 1: Hiện tượng ngày và đêm trên trái đất:
- GV tiến hành làm thí nghiệm : SGK
- Yêu cầu HS quan sát điểm A khi quả địa cầu được quay và trả lời câu hỏi sau:
 + Cùng một lúc bóng đèn có chiếu sáng được khắp bề mặt quả địa cầu không ? Vì sao?
+ Có phải lúc nào điểm A cũng được chiếu sáng không?
+ Khi quả địa cầu ở vị trí như thể nào với bóng đèn thì điểm A mới được chiếu sáng (Hoặc không được chiếu sáng)?
+ Trên quả địa cầu cùng một lúc được chia làm mấy phần ? 
Kết luận : ..
ØThảo luận nhóm :
+ Theo em thời gian ngày và đêm được phân chia như thể nào trên trái đất ?
Kết luận : . .
ØHoạt động 2: Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên trái đất.
+ Thảo luận nhóm .
 Kết luận : ..
2 HS lên bảng trả lời .
Lớp nhận xét.
- HS quan sát GV làm thí nghiệm .
- HS suy nghĩ và trả lời.
+ Cùng một lúc bóng đèn không thể chiếu sáng khắp bề mặt quả địa cầu vì nó là hình cầu.
+ Không phải điểm A lúc nào cũng được chiếu sáng . Cũng có lúc điểm A không được chiếu sáng .
+ Điểm A được chiếu sáng khi phần quả địa cầu có điểm A hướng gần về phía bóng điện.Điểm A không được chiếu sáng khi phần quả địa cầu chửa nó không hướng hoặc ở xa về phía bóng điện.
+ Trên quả địa cầu cùng một lúc được chia 2 phần : Phần sáng và phần tối.
+ HS thoả luận theo nhóm . 
Đại diện các nhóm lên trả lời , các nhóm khác nhận xét bổ sung.
TOÁN:
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (TT)
I MỤC TIÊU:
- Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ổn định .
KTBC: 
+ 3 HS lên bảng sửa lại bài tập số .
+ Gv nhận xét sửa sai (nếu có).
3. Bài nới :
a) Giới thiệu :
+ Hướng dẫn giải bài toán :
Cho hs đọc đề toán 
GV tóm tắt bài toán trên bảng :
 35 lít : 7can 
 10 lít : can?
- Hỏi bài toán đã cho biết cái gì ?
- Bài toán hỏi gì?
+ Lập kế hoạch giải toán:
Tìm số lít mật ong trong mỗi can 
Tìm số can chứa 10 lít mật ong.
 .Tìm số lít mật ong trong mỗi can 
 7 can : 35 lít 
 1 can :  lít ?
 .Tìm số can chứa 10 lít mật ong 
 5 lít : 1 can 
 10 lít :can ?
-Trình bày bài giải như trong SGK
-GV chốt kiến thức, rút ra quy trình giải bài toán
2. Thực hành : 
Bài 1 : GV gợi ý 
+ Bước 1 : muốn tìm xem 15 kg đường đựng trong mấy túi thì phải tìm xem mỗi túi đựng mấy ki-lô –gam đường ?
+ Bước 2 : 5kg đường đựng trong 1 túi thì 15 kg đường đựng trong mấy túi ?
Bài 2 :Hdẫn hs làm tương tự như bài 1
Bài 3 : YC HS đọc đề, xác định YCBT
-GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả
4. Củng cố,dặn dò : 
HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của Gv
-2 HS đọc đề toán trong SGK
-Bài toán cho biết có 35 lít mật ong đựng trong 7 can .
-10 lít mật ong cần mấy can đựng.
 Chọn phép tính ( 35 : 7 = 5 (l) )
Chon phép tính ( 10 : 5 = 2 (can) )
-1 HS đọc đề, xác định yêu cầu BT
-HS làm bài vào vở, 1hs lên bảng làm 
-HS đọc đề , xác định YCBT
-2HS làm bảng phụ, lớp làm vào SGK
-HS giải thích vì sao đúng; vì sao sai
	 Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
NGÔI NHÀ CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Bài viết mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT 2b, BT 3b
II. CHUẨN BỊ
 + Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KTBC :
GV đọc cho hs viết các từ sau:
Rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong..
Gv nhận xét sửa sai.
 2 Bài mới : a) Giới thiệu 
 + GV đọc mẫu lần 1 bài Ngôi nhà chung
 + H : Ngôi nhà chung của d tộc là gì?
 +H: Những việc chung nào mà tất cả dân tộc phải làm ?
Luyện viết từ khó 
Yêu cầu HS đọc thầm viết ra bảng những chữ hay viết sai
GV nhắc thêm một số từ HS chưa viết
Gv nhắc nhở tư thể ngồi viết và cách trình bày .
Gv đọc bài hs chép vào vở 
Đọc lại cho hs dò 
+ Chấm chữa bài Gv thu 10 vở chấm
+Nhận xét trước lớp
+ Luyện tập :
Bài 2b
-Gọi 1hs lên bảng làm vào bảng phụ, lớp làm SGK
GV hdẫn nhận xét sửa sai, gọi vài em đọc lại
Bài 3b :
+ Gọi hs đọc yêu cầu của bài 
Gv theo dõi sửa sai
4 . Củng cố,dặn dò :
+ HS viết vào bảng con : 
HS nhắc lại đề .
+2 HS đọc lại bài 
+ Là trái đất 
+ Phải bảo vệ hoà bình , bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật .
HS viết bảng con.
HS quan sát và viết thêm
+ HS viết bài vào vở 
HS dò lại sửa lỗi.
+ Đổi vở sửa lỗi.
2 HS đọc lại yêu câu bài tập
Lớp làm vào vở bài tập
+ Lời giải: về làng - dừng trước cửa – vẫn nổ – vừa bóp kèn – vừa vỗ cửa xe – về – vội vàng - đứng dậy- chạy vụt ra đường .
-HS đọc yêu cầu BT
 - 10 hs đọc 
 - HS chép bài vào vở 
THỂ DỤC Bài 63
 TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN 
TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I. MỤC TIÊU
- Thực hi ... + Quan sát và nhận xét bài viết của bạn .
+ HS viết bảng con.
1HS đọc : Đồng Xuân.
+ Chữ X, cao 2 li rưỡi ,các chữ còn lại cao 1 li.
+ Bằng 1 con chữ o.
3 HS lên bảng viết Lớp viết bảng con .
1 HS đọc câu :
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
+ Các chữ T ,X,cao 2 li rưỡi , chữ t cao 2 li , các chữ còn lại cao 1 li
-HS lấy vở viết bài 
-HS ngồi đúng tư thế khi viết bài
	 Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013
CHÍNH TẢ (nv)
HẠT MƯA
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ, không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT (2) a/b
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Ôn định :
KTBC :
Gọi 1 HS lên bảng viết một số từ sai ở tiết trước.
Gv nhận xét sửa sai .
3 . Bài mới : 
a) Giới thiệu bài : Gv ghi đề
 - Giờ chính tả này các em sẽ nghe viết bài thơ Hạt mưa và tìm , viết các từ bắt đầu bằng v,d.
b) Hướng dẫn viết chính tả :
Gv đọc bài thơ một lần .
Hỏi : Những câu thơ nào nói lên tác dụng của mưa ? 
Hướng dẫn cách trình bày 
Bài thơ có mấy khổ ? Cách trình bày như thể nào cho đẹp . 
Các dòng thơ được trình bày như thể nào ?
+ Hướng dẫn viết từ khó : 
+ Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả 
- Chính sửa lỗi cho hs 
d) Viết chính tả : 
-GV nhắc tư thế ngồi 
-GV đọc bài HS chép vào vở 
Đọc lại HS dò lỗi 
Thu bài chấm – nhận xét 
e) Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
-Hdẫn HS làm bài 2b vào vở 
GV nhận xét sửa sai
4. Củng cổ dặn dò :
 Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bày sau .
- 1hS lên bảng viết, lớp viết bảng con 
HS nhắc lại .
- Theo dõi Gv đọc . HS đọc lại bài thơ 
- Hạt mưa ủ trong vườn
 Thành mỡ màu của đất
 Hạt mưa trang mặt nước
 Làm gương soi cho trăng
- Bài thơ có ba khổ . Giữa 2 khổ thơ ta để cách một dòng .
Chữ đầu dòng phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô .
- HS viết bảng con : gió , trăng soi , nghịch , mỡ màu , gương, trang mặt nước
- HS ngồi đúng tư thế, lắng nghe viết bài vào vở .
-HS nghe dò bài .
+ HS làm bài vào vở .
 các từ cần tìm : vàng , dừa , voi
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tính giá trị biểu thức số .
- Biết giải toán có liên quan rút về đơn vị .
* Nâng cao bài 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định .
2 . Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV ghi đề
+ Hướng dẫn luyện tập .
+ bài 1 : HS đọc đề, xác định YCBT
Gv yêu cầu HS nhắc lại qui tắc thực hiện phép tính trong một biểu thức ,rồi yêu cầu HS làm bài vào vở 
a) (13829 + 207128) x 2 = 34547 x 2 
 = 69094
b) ( 20354 – 9638 ) x 4 = 10716 x 4
 = 42864
- Gv nhận xét và cho điểm 
*Bài 2 : Gọi 2 HSKG đọc đề bài :
-YC HS tự tóm tắt và giải, 1HS lên bảng
+ Gv cùng lớp nhận xét, ghi điểm .
Bài 3: HS đọc đề, xác định dạng toán
Cho HS tự tóm tắt và làm bài
 -Cùng HS nhận xét , sửa bài ghi điểm
+ Bài 4 
 Gv gọi 1 HS đọc đề , xác định dạng toán
H:Em có nhận xét gì về đơn vị chu vi hình vuông ?
-Hdẫn HS tìm cách giải
-Cùng lớp nhận xét , sửa bài chốt kết quả
4. Củng cố dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc .
-Đọc đề, xác định YCBT
- 1 HS nhắc lại các bước đề làm bài toán tính giá trị của biểu thức.
-HS kiểm tra và nêu quy tắc vận dụng
-4 HS lên bảng làm bài . Lớp làm vở 
- 1 HS đọc đề toán , xác định YCBT
- HS làm bài
-HS đọc đề , xác định đề- tóm tắt và làm bài
-HS đọc đề, xác định YCBT
-HS trả lời và thực hiện đổi số đo
2dm 4cm = 24 cm
-HS giải bài toán vào vở, 1Hs lên bảng
ĐẠO ĐỨC CHĂM SÓC NGHĨA TRANG LIỆT SĨ .
 (Tiết của tuần 32, 33 và 34)
I . MỤC TIÊU :
 1 . HS hiểu :
-Sự cần thiết phải chăm sóc và bảo vệ nghĩa trang liệt sĩ ở địa phương.
-Quyền được tham gia vào các HĐ ở địa phương.
II . CHUẨN BỊ: 
Các vật dụng cần thiết như : xô,chổi, khăn lau,
III.TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
 -Giáo viên tổ chức và quản lí tốt HS trong quá trình thực hiện.
 -Giáo dục thêm cho HS
 -Nhân xét, tổng kết
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 64: NĂM THÁNG VÀ MÙA
I. MỤC TIÊU: 
- Biết 1 năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa.
II. CHUẨN BỊ 
 * Mô hình quả địa cầu , lịch tờ , bảng phụ ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐÔNG HỌC 
KTBC :HS lên bảng trả lời câu hỏi :
H: Vì sao có hiện tượng ngày và đêm trên trái đất ?
GV cùng HS nhận xét ,ghi điểm .
Bài mới : -Giới thiệu : GV ghi đề
 HOẠT ĐỘNG 1 : Hoạt động nhóm
H: Mỗi năm có bao nhiêu ngày? gồm bao nhiêu tháng ? Mỗi tháng gồm bao nhiêu ngày ?(kể rõ tháng nào có 31 ngày, 30 ngày,28 hoặc 29 ngày)
-GV chốt lại
 HOẠT ĐỘNG 2: 
-Cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi:
H: Khi chuyển động quanh Mặt trời chiều nghiêng của Trái đất có bao giờ thay đổi không?
H: Ở vị trí nào của trái đất Bắc bán cầu gần mặt trời nhất?Ở vị trí đó, khí hậu của Bắc bán cầu như thế nào?
H: Khi Bắc bán cầu ở gần mặt trời nhất thì Nam bán cầu ở vị trí như thế nào với Mặt trời?
H: Ở vị trí nào của trái đất Bắc bán cầu xa mặt trời nhất?Ở vị trí đó, khí hậu của Bắc bán cầu như thế nào?
-Tương tự như vậy GV hỏi HS các vị trí còn lại.
-GV cùng HS nhận xét chốt lại 
*Trên trái đất thường có 4 mùa . Đó là các mùa : xuân , hạ, thu, đông . mùa xuân từ tháng 1 đến tháng 3 , mùa hạ từ tháng 4 đến tháng 6, mùa thu từ 7 tháng 9 và mùa đông từ tháng 10đến tháng 12 .
Củng cố , dặn dò : Trò chơi”Ai nhanh, ai đúng”- Điền tên 4 mùa vào sơ đồ
-Cùng lớp nhận xét,chốt lại
 Dặn dò – nhận xét
- 1 HS lên bảng trả lời .
- HS nhắc lại .
+ Tiến hành thảo luận nhóm , sau đó đại diện nhóm trình bày ý kiến .
+ Ý kiến đúng là: 
- Mỗi năm gôm 12 tháng . Mỗi tháng thường có từ 30 đến 31 ngày . Có tháng chỉ có 28 đến 29 ngày ( th2)
-HS trả lời
-HS nối tiếp nhắc lại
-HS chơi trò chơi
 Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013
TẬP LÀM VĂN NÓI ,VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK)
- Viết đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể về việc làm trên.
*KNS: Giao tiếp, lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận- Đảm nhận trách nhiệm- Xác định giá trị- Tư duy sáng tạo.( Trình bày ý kiến cá nhân , Trải nghiệm, đóng vai)
II. CHUẨN BỊ Bảng phụ ghi các nội dung gợi ý như sách GK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC 
 1 . Ổn định :
 2. KTBC :
 - GV gọi 3 hs lên bảng: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
- Nhận xét ghi điểm .
 3. Bài mới :
Giới thiệu : GV ghi đề 
Hướng dẫn làm bài .
+ Bài 1 : GV gọi hs đọc yều cầu của bài .- GV yêu cầu HS đọc gợi ý trong SGK .
- Giúp HS xác định thể nào là việc làm tốt góp phần bảo vệ môi trường : Em hãy kể tên hững việc tốt góp phần bảo vệ môi trường mả hs chúng ta có thể tham gia .
+ GV hướng dẫn định hướng cho bài kể lần lượt theo từng câu hỏi sau :
+ Em đã làm việc gì tốt để góp phần bảo vệ môi trường ?
+ Em đã làm việc tốt đó ở đâu ? Vào khi nào ?
+ Em đã tiến hành c việc đó ra sao ?
+ Em có cảm tưởng thể nào sau khi làm việc tốt đó ?
Gọi một số HS kể trước lớp GV nhận xét cho điểm .
-Cùng lớp nhận xét , chốt lại
 Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài .
- GV cho HS tự làm bài . Nhắc nhở viết bài đầy đủ ngắn gọn, rõ ràng .
GV thu vở chấm – nhận xét 
4.Củng cổ .dặn dò :
- Nhắc nhở HS về nhà làm tiếp .
+ 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV .
- HS nhắc lại 
- Kể lại môt việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường
HS tiếp nối nhau trả lời .
+ Dọn vệ sinh sân trường .
+ Nhặt rác trên sân trường , công cộng 
+ tham gia quét dọn vệ sinh đường làng , ngõ xóm 
- Nghe và định hướng trả lời các câu hỏi .
-HS ngồi cạnh kể cho nhau nghe về việc tốt đã làm để góp phần bảo vệ môi trường .
-Đại diện một số nhóm kể trước lớp
-HS làm bài cá nhân vào vở, 1HS viết bảng nhóm 
2 HS đọc bài 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ::
SINH HOẠT LỚP TUẦN 32
I.Mục tiêu: 
+ Đánh giá hoạt động để biết ưu, khuyết điểm.
 -Nắm kế hoạch tuần tới 33
 +Rèn kỹ năng nói, nhận xét, rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
 +Giáo dục tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng nề nếp tốt.
II.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
*Ổn định:(2’)
Hoạt động 1:(16’) Nhận xét hoạt động tuần qua.
-Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em có cố gắng.
-Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt.
Hoạtđộng 2:(12’) Nêu kế hoạch tuần 33
-Học bình thường.
-Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
-Tiếp tục củng cố nề nếp.
-Giúp các bạn : 
- *Tham gia văn nghệ(5’)
*Nhận xét, dặn dò:
-Thực hiện đầy đủ theo kế hoạch.
-Hát
-Lần lượt các tổ trưởng nhận xét hoạt động của tổ trong tuần qua.
 + Học tập
 + Chuyên cần.
 + Lao động, vệ sinh.
 + Các công tác khác.
-Các tổ khác bổ sung
+Lớp trưởng nhận xét.
-Lớp bình bầu :
+Cá nhân xuất sắc: 
+Cá nhân tiến bộ:
+Tổ xuất sắc: 
-Lắng nghe.
-Phân công các bạn giúp đỡ.
-Tham gia múa, hát, trò chơi theo chủ điểm.
THỦ CÔNG
Bài: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN 
 (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Biết cách làm quạt giấy tròn
- Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. quạt có thể chưa tròn
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Chuẩn bị:
Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công được 
Một quạt giấy tròn đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
Tranh quy trình làm quạt giấy tròn.
Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT đồ dùng của HS.
 - Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi tựa.
b. Thực hành:
Hoạt động 1: GV HD HS Q/s và nhận xét:
-GV giới thiệu mẫu quạt giấy và hỏi: Quan sát quạt giấy tròn em có nhận xét gì về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của quạt giấy mẫu?
-GV tạo điều kiện cho HS suy nghĩ, tìm ra cách làm quạt giấy bằng cách gợi ý cho HS mở dần quạt giấy để thấy được và trả lời.
-GV nhận xét và chốt lại qua HĐ2.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp phần thân
4. Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập của HS.
-HS nêu lại các bước gấp và làm quạt giấy.
-Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để học tiết sau.
-HS mang đồ dùng cho GV KT.
-HS quan sát trả lời theo quan sát được:
-Quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 32.doc