Tuần 23
TẬP ĐỌC
HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài.
- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, hiểu ý nghĩa của hoa phượng hoa học trò đối với HS đang ngồi trên ghế nhà trường.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
Tuần 23 Tập đọc Hoa học trò I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài. - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, hiểu ý nghĩa của hoa phượng hoa học trò đối với HS đang ngồi trên ghế nhà trường. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS học thuộc lòng bài “Chợ Tết”. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: HS: Đọc nối nhau 3 đoạn của bài (2 - 3 lượt). - GV nghe, kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ. - Luyện đọc theo cặp. 1 - 2 em đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi: + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò? - Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc đối với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kỳ thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với rất nhiều kỷ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? + Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở 1 đóa mà cả loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời + Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui. + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng rực rỡ. + Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian? - Lúc đầu màu đỏ còn non. Có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn: HS: 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. - GV đọc diễn cảm 1 đoạn bài văn. - Đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau học. Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - So sánh hai phân số. - Tính chất cơ bản của phân số. II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS luyện tập + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài. - 2 em lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng: a. b. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài. - GV và cả lớp chữa bài. - 2 em lên bảng làm. a) ; ; b) Trước hết phải rút gọn: Rút gọn được các phân số: ; ; Ta thấy: < và < Vậy ; ; + Bài 4: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài rồi chữa bài. - 2 em lên bảng làm. a) b) Hoặc HS có cách giải khác. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. đạo đức giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Hiểu: - Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. - Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn. - Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. 2. Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. II. Đồ dùng: - Phiếu điều tra. - Bìa màu xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc ghi nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (trang 34 SGK). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. HS: Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác trao đổi bổ sung. - GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức tiền của. Vì vậy Thắng phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên tường đó. 3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (bài 1 SGK). - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh: Tranh 1: Sai. Tranh 3: Sai. Tranh 2: Đúng. Tranh 4: Đúng. 4. Hoạt động 3: Xử lý tình huống (bài 2 SGK). - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lý tình huống. - Các nhóm thảo luận theo từng nội dung. - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung sung, tranh luận ý kiến trước lớp. - GV kết luận về từng tình huống: a. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này. b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông và khuyên ngăn họ. => Ghi nhớ: HS: 1 - 2 em đọc ghi nhớ. 5. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà điều tra các công trình công cộng ở địa phương. Kỹ thuật Bón phân cho rau, hoa I. Mục tiêu: - HS biết được mục đích của việc bón phân cho rau, hoa. - Biết cách bón phân cho rau, hoa. - Có ý thức tiết kiệm phân bón, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về tác dụng và cách bón phân cho cây rau, hoa. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục đích của việc bón phân cho rau, hoa. - GV đặt câu hỏi: HS: Đọc SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: + Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở đâu? - Lấy ở trong đất. + Tại sao phải bón phân vào đất? - Cây trồng thường xuyên hút chất dinh dưỡng trong đất để nuôi thân, lá, hoa, quả nên chất dinh dưỡng trong đất ngày càng ít đi, không đủ cung cấp cho cây. Để bù lại sự thiếu hụt đó ta phải bón phân vào đất. - GV yêu cầu HS trả lời câu 1 SGK. 3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu kỹ thuật bón phân. + Kể tên các loại phân bón thường dùng để bón cây? - Đạm, lân, Ka - li, phân chuồng. - Phân hóa học. - Phân vi sinh. - Phân hữu cơ. - GV hướng dẫn HS quan sát 1 số loại phân. HS: Quan sát H2 SGK và trả lời câu hỏi. - GV cùng cả lớp nhận xét. VD: H2a: Bón phân vào hốc. H2b: Tưới nước phân vào gốc cây. - GV giới thiệu và hướng dẫn cách bón phân. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. - GV tóm tắt nội dung bài học. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ ba ngày 13 tháng 02 năm 2007.. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình 1 câu, đoạn chuyện đã được nghe, đọc có nhân vật, ý nghĩa ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, thiện với ác. - Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng: Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: Một em kể đoạn 1 và 2 và nói ý nghĩa câu chuyện “Con vịt xấu xí”. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập. HS: 1 em đọc đề bài. - GV gạch dưới từ “được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh”. - 2 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 2, 3. Cả lớp theo dõi SGK. - GV hướng dẫn quan sát tranh minh họa trong SGK để suy nghĩ câu chuyện của mình. - 1 số em nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật trong truyện. b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - GV viết lần lượt tên HS tham gia cuộc thi, tên câu chuyện để cả lớp ghi nhớ khi bình chọn. HS: Nhận xét, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố , dặn dò: - 1 - 2 em nói tên câu chuyện em thích. - GV biểu dương những HS kể chuyện tốt, những HS chăm chú nghe bạn kể. - Nhắc nhở những HS yếu kém. - Dặn về nhà tập kể cho người thân nghe. - Đọc trước bài sau. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp cho HS ôn tập củng cố về : - dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9 khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số, so sánh các phân số. - Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành. II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - GV và cả lớp chữa bài: - 3 HS lên bảng làm bài. a. 752 b. 750 c. 759 - GV có thể hỏi HS về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét: - 1 em lên bảng làm. a. Phân số chỉ phần HS trai: - Số HS của cả lớp đó là: 14 + 17 = 31 (HS) Phân số chỉ phần HS trai là: b. Phân số chỉ phần HS gái là: + Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài. - GV cùng cả lớp chữa bài. - 1 HS lên bảng chữa bài. * Rút gọn các phân số ta có: ; ; Các phân số bằng là ; + Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 1 HS lên bảng chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét: * Rút gọn các phân số được * Quy đồng mẫu số các phân số được: ; ; - GV chấm bài cho HS. Ta có: < và < Vậy các phân số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: ; ; 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. chính tả chợ tết I. Mục tiêu: 1. Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ “Chợ Tết”. 2. Làm đúng các bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x hoặc ưc/ưt) điền vào các ô trống. II. Đồ dùng dạy - học: Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: Một em đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy các từ bắt đầu bằng l/n. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài. - 1 em đọc thuộc lòng 11 dòng đầu. - Cả lớp nhìn SGK đọc thầm lại để ghi nhớ 11 dòng đầu. - GV chú ý nhắc các em cách trình bày bài thơ thể thơ 8 chữ. Ghi tên bài giữa dòng, các chữ đầu câu viết hoa . HS: Gấp SGK, nhớ lại 11 dòng thơ đầu và tự viết vào vở. - Đổi vở cho nhau soát lại bài. - GV thu 10 bài chấm điểm, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui “Một ... Dựa vào bảng số liệu trong SGK em hãy so sánh về diện tích và số dân của Thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác HS: Diện tích 2090 km2. Số dân năm 2003 là 5555 nghìn người đ đông nhất cả nước. - Đại diện nhóm lên trình bày với nội dung trên. - GV cùng cả lớp nhận xét. 3. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: c. HĐ3: Làm việc theo nhóm. HS: Các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi. ? Kể tên các ngành công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh - Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may. ? Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế lớn của cả nước HS: Thành phố có nhiều chợ và siêu thị lớn. Có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và cảng biển lớn cả nước. ? Nêu dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm văn hóa khoa học lớn - Thành phố có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, nhiều rạp hát, rạp chiếu phim, các khu vui chơi giải trí hấp dẫn như Thảo Cầm Viên, Đầm Sen, Suối Tiên. TL: Đây là thành phố công nghiệp lớn nhất, nơi có nhiều hoạt động mua bán tấp nập, nơi thu hút được nhiều khách du lịch 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học Bóng tối I. Mục tiêu: - HS nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. - Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong 1 số trường hợp đơn giản. - Biết bóng của 1 vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. II. Đồ dùng: Đèn pin, giấy to, tấm vải III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Gọi HS đọc nội dung phần “Bóng đèn tỏa sáng”. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối: HS: Thực hiện theo thí nghiệm trang 93 SGK. - Dự đoán cá nhân sau đó trình bày theo dự đoán của mình. ? Tại sao em đưa ra dự đoán như vậy - Dựa vào hướng dẫn và các câu hỏi trang 93 SGK làm việc theo nhóm để tìm hiểu về bóng tối. - Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp. - GV ghi lại kết quả trên bảng. ? Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào - Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. ? Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật chiếu ? Bóng của vật thay đổi khi nào 3. Hoạt động 2: Trò chơi hoạt hình. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi: HS: Thực hành chơi. - Đóng kín cửa làm tối phòng học. Căng 1 tấm vải hoặc tờ giấy to (làm phông), sử dụng ngọn đèn chiếu. Cắt bìa giấy làm các hình nhân vật để biểu diễn. => Kết luận: Đọc nhiều lần. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục Bật xa Trò chơi: con sâu đo I. Mục tiêu: - Học kỹ thuật bật xa. Yêu cầu biết được cách thực hiện động tác tương đối đúng. - Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: Sân trường, còi, dụng cụ bật xa. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS: Tập lại bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh”. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. 2. Phần cơ bản: a. Bài tập RLTTCB: - Học kỹ thuật bật xa. + GV nêu tên bài tập, hướng dẫn giải thích, kết hợp làm mẫu cách bật xa. HS: Bật thử và tập chính thức. - Nên cho HS khởi động kỹ trước khi bật xa. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi “Con sâu đo”, giới thiệu cách chơi và giải thích cách chơi. HS: 1 số nhóm ra làm mẫu. - Chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức. - GV nêu 1 số trường hợp phạm quy: + Di chuyển trước khi có lệnh. + Bị ngồi xuống mặt đất. + Không thực hiện di chuyển theo quy định. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Giao bài về nhà ôn bật xa. - Chạy chậm, thả lỏng, hít thở sâu. Thứ sáu ngày 23 tháng 02 năm 2007.. Tập làm văn đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm , nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối. - Có ý thức bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng: Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Một HS đọc đoạn văn giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: HS: 1 em đọc yêu cầu bài 1, 2, 3. - Cả lớp đọc thầm bài “Cây gạo” trang 32 trao đổi với bạn bên cạnh để thực hiện các yêu cầu bài tập 2, 3. - HS: Phát biểu ý kiến. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: * Bài cây gạo có 3 đoạn. * Mỗi đoạn tả 1 thời kỳ phát triển. - Đoạn 1: Thời kỳ ra hoa. - Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. - Đoạn 3: Thời kỳ ra quả. 3. Phần ghi nhớ: HS: 3 - 4 em đọc nội dung cần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: 1 em đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân. - Phát biểu ý kiến. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài “Cây trám đen” có 4 đoạn: * Đoạn 1: Tả bao quát thân, cành, lá. * Đoạn 2: Hai loại trám đen: Tẻ và nếp. * Đoạn 3: ích lợi của trám đen. * Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây. + Bài 2: GV nêu yêu cầu và gợi ý. HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài. - HS: Viết đoạn văn. - 1 vài em khá giỏi đọc đoạn văn vừa viết. - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, góp ý cho nhau. - Chấm 1 số bài viết hay. 5. Củng cố , dặn dò: - GV nhận xét chung về tiết học. Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà sửa chữa lại. - Đọc trước bài sau. Toán Phép cộng phân số (tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu. - Biết cộng hai phân số khác mẫu. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Cộng hai phân số khác mẫu số: - GV nêu ví dụ (SGK) và nêu câu hỏi: HS: Đọc ví dụ trong SGK và trả lời câu hỏi: ? Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy ra ta làm tính gì - Ta làm tính cộng: + = ? ? Làm thế nào để có thể cộng được 2 phân số này - Ta phải quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu số. - GV cho HS quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số đó. * Quy đồng: = = ; = = * Cộng 2 phân số cùng mẫu: + = + = - GV gọi HS nói lại các bước tiến hành. HS: Nêu các bước tiến hành. => Kết luận (SGK). - 2 em đọc lại quy tắc. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, nêu lại cách cộng hai phân số khác mẫu và tiến hành làm bài vào vở. - GV và cả lớp nhận xét bài trên bảng. - 4 em lên bảng làm. a. + * = = = = + = + = Phần b, c, d tương tự. + Bài 2: GV ghi bài tập mẫu lên bảng: HS: nhận xét mẫu số của hai phân số vì 21 = 3 x 7 nên chọn MSC là 21. + = + - Cho HS tự làm bài vào vở. - 4 em lên bảng chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét bài làm trên bảng: a. b. Phần c, d làm tương tự. + Bài 3: HS: Đọc đề toán, nêu tóm tắt. Tóm tắt: Giờ đầu: quãng đường. Giờ hai: quãng đường. Sau hai giờ ... phần quãng đường? - Tự suy nghĩ làm bài. - Lên bảng trình bày. . Giải: Sau hai giờ ô tô chạy được là: + = ( quãng đường) Đáp số: quãng đường. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: cái đẹp I. Mục tiêu: - Làm quen với câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao đẹp của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Hai HS đọc lại văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, trao đổi cùng bạn và làm vào vở bài tập. - GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn bài tập 1 và gọi HS phát biểu ý kiến. HS: Lên bảng đánh dấu vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ. Nghĩa Tục ngữ Phẩm chất hơn vẻ đẹp bên ngoài Hình thức th.nh với nội dung Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Người thanh tiếng cũng kêu + Cái nết đánh chết cái đẹp + Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo thì lòng mới ngon + HS: Nhẩm học thuộc lòng những câu tục ngữ đó. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài. - 1 số HS khá giỏi làm mẫu. - Suy nghĩ tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên. - GV nghe, nhận xét và cho điểm. HS: Phát biểu ý kiến. + Bài 3, 4: HS: Đọc các yêu cầu của bài tập. - Trao đổi theo nhóm, làm bài vào phiếu. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. - Đại diện nhóm lên trình bày. * Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp là: Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, khôn tả xiết, như tiên * Đặt câu: - Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời. - Bức tranh đẹp mê hồn. - Cô ấy đẹp như tiên. - Đất nước ta đẹp vô cùng. - GV cho điểm 1 số em đặt câu hay. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập. Thể dục Bật xa, tập phối hợp chạy, nhảy TRò chơi: con sâu đo I. Mục tiêu: - Ôn bật xa và học phối hợp chạy, nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Đồ dùng: Còi, dụng cụ chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: B. Dạy bài mới: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”. - Tập bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: a. Bài tập RLTTCB: - Ôn bật xa 5 - 6 phút. HS: Tập theo cá nhân. - Thi bật nhảy từng đôi một. - Học phối hợp chạy nhảy 5 - 6 phút. - GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu. HS: Tập thử 1 lần để nắm được. - Tập theo đội hình hàng dọc. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi. HS: Thực hành chơi. 3. Phần kết thúc: - Giậm chân tại chỗ theo nhịp. - Thả lỏng toàn thân. - GV hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà. hoạt động tập thể kiểm điểm trong tuần - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
Tài liệu đính kèm: