TUẦN 3:
TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiêu:
1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tuần 3: Tập đọc Thư thăm bạn I. Mục tiêu: 1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. 2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. 3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa, băng giấy III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc bài. ? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào HS: - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ “Truyện cổ nước mình”. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: ? Bài chia làm mấy đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp. - Nghe, sửa sai và giải nghĩa từ khó. HS: 3 đoạn. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lần. HS: - Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài - GV đọc diễn cảm bức thư. b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1 và cho biết: Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? HS: không, chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP. - Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì? HS: chia buồn với Hồng. - Đọc đoạn còn lại và tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với Hồng? HS: “Hôm nay, đọc báo TNTP, mình rất xúc động mãi mãi” - Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng? HS: Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: “Chắc là Hồng cũng tự hào nước lũ” - Mình tin rằng theo gương ba nỗi đau này. - Bên cạnh Hồng còn có má như mình. - HS đọc thầm phần mở đầu và kết thúc và nêu tác dụng của các phần đó. HS: + Dòng mở đầu: Nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi, người nhận. + Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ cám ơn, hứa hẹn, ký tên c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn. - GV đọc diễn cảm mẫu. HS: Luyện đọc theo cặp 1 – 2 đoạn. - Nghe, sửa chữa, uốn nắn và chọn bạn đọc hay nhất. - Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, hỏi lại nội dung bài học. - Về nhà tập đọc nhiều lần và chuẩn bị bài sau. Kỹ thuật Cắt vải theo đường vạch dấu ( giáo viên chuyên dạy ) Toán Triệu và lớp triệu (tiếp) I.Mục tiêu: - Giúp HS biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng và lớp. - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, lớp. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên chữa bài về nhà. - Nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS đọc và viết số: - GV đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng lớp 342 157 413 HS: Đọc số 342 157 413 - GV có thể hướng dẫn cách đọc: “Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm bảy nghìn, bốn trăm mười ba” + Ta tách số thành từng lớp, từng lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói, vừa gạch chân dưới các chữ số bằng phấn màu 342 157 413) + Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số và thêm tên lớp đó. - Gọi HS nêu lại cách đọc số. HS: - Ta tách thành từng lớp. - Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào vở 32 000 000 834 291 712 32 516 000 308 250 705 32 516 497 500 209 037 + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu bài tập. - Nối tiếp nhau đọc số. + Bài 3: HS: Nêu yêu cầu bài tập và viết số vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo. - GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng. + Bài 4: HS: Tự xem bảng và trả lời các câu hỏi trong SGK. Cả lớp thống nhất kết quả. - Chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. đạo đức vượt khó trong học tập (Bài 2) I.Mục tiêu: 1. Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. 2. Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. 3. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. II. Tài liệu và phương tiện: - SGK, giấy, các mẩu chuyện, III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: ? Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì HS: Trả lời thể hiện lòng tự trọng. B. Bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Dạy bài mới: * HĐ 1: - GV kể chuyện “Một khó” HS: 1 – 2 em kể tóm tắt lại câu chuyện. * HĐ 2: Thảo luận nhóm câu 1, 2. - Chia lớp thành các nhóm. - GV nghe các nhóm trình bày và ghi tóm tắt các ý trên bảng, cả lớp trao đổi bổ sung. HS: - Các nhóm thảo luận câu 1, 2 SGK. - Đại diện các nhóm lên trình bày. => Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. Song Thảo đã biết cách khắc phục vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần của bạn. * HĐ 3: Thảo luận nhóm đôi. HS: - Thảo luận nhóm đôi câu 3 trang 6 SGK. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi đánh giá cách giải quyết. - GV ghi tóm tắt lên bảng. - GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. * HĐ 4: Làm việc cá nhân. HS: Làm việc cá nhân bài 1 SGK. - Yêu cầu HS nêu cách chọn và giải thích lý do. Kết luận: a, b, đ là cách giải quyết tích cực. ? Qua bài học hôm nay chúng ta có thể rút ra được gì HS: Tự phát biểu. * HĐ nối tiếp: HS: chuẩn bị bài tập 3, 4 SGK. Thực hiện các mục thực hành để củng cố bài thực hành tiết 2. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và thực hiện theo những điều đã học. Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2007 Thể dục Đi đều đứng lại , quay sau ,trò chơi : “ kéo cưa lừa xẻ ’’ ( GV bộ môn soạn giảng ) Kể chuyện Kể chuyện đã nghe - đã học I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời nói của mình 1 câu chuyện (mẩu, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa của truyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số truyện về lòng nhân hậu, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 1 em kể lại câu chuyện thơ “Nàng tiên ốc” GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi tên bài: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài: - 1 em đọc yêu cầu của đề, GV gạch dưới những chữ “được nghe, được đọc về lòng nhân hậu”. HS: 4 em nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4. - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1, 3. - GV dán tờ giấy đã viết dàn bài kể chuyện nhắc HS: Trước khi kể cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. Câu chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu, có diễn biến, có kết thúc, b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HS: Kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp: + GV gọi những HS xung phong lên trước. + Chỉ định HS kể, hoặc mời các nhóm cử đại diện lên thi kể. Chú ý: - Trình độ đại diện cần tương đương. - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Mỗi HS kể xong nói ý nghĩa câu chuyện. - GV nghe, khen những em kể hay, nhớ truyện nhất. - Cả lớp và GV nx, tính điểm về: nd, cách kể, khả năng hiểu truyện của người kể. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, biểu dương những em kể hay. - Về nhà tập kể cho mọi người nghe. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong 1 số. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên làm bài về nhà. - Nhận xét, cho điểm. HS: Cả lớp theo dõi nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: a. Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng, lớp của số: - GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn. HS: Nêu: - Hàng đơn vị, chục, trăm => lớp đơn vị. - Hàng nghìn, chục nghìnm trăm nghìn => lớp nghìn. - Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu => lớp triệu. - GV hỏi: Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? HS: Có thể có 7, 8 hoặc 9 chữ số. - Cho HS nêu ví dụ. Ví dụ: 7564321; 87654321; 987654321 b. Thực hành: + Bài 1: HS: quan sát mẫu và viết vào ô trống. - 1 vài HS đọc to, rõ, làm mẫu sau đó nêu cụ thể cách viết số. Các HS khác theo dõi, kiểm tra bài làm của mình. - GV tổ chức chữa bài cho HS. + Bài 2: GV viết các số lên bảng cho HS đọc từng số. + Bài 3: HS: Viết số vào vở , thống nhất kết quả. + Bài 4: HS: Nêu yêu cầu bài tập. GV viết số 571 638 yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 và nêu: GV chấm bài cho HS. - Chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là 5 trăm nghìn. Còn lại các số khác HS tự làm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập. chính tả (Nghe - viết) cháu nghe câu chuyện của bà I. Mục tiêu: 1. Nghe – viết lại đúng chính tả bài thơ “Cháu của bà”. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. 2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy - học: - 3, 4 tờ giấy khổ to, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, sửa chữa. HS: 2 - 3 em lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ bắt đầu bằng s/x. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc thơ 1 lượt. HS: - Theo dõi trong SGK. - 1 em đọc lại bài thơ. ? Nội dung nói gì HS: Bài thơ nói về tình thương của bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - Cả lớp đọc thầm bài thơ, chú ý những tiếng dễ lẫn. - GV hỏi cách trình bày bài thơ lục bát? HS: - 6 câu viết lùi vào cách lề vở 1 ô. - 8 câu viết sát lề vở. - Hết mỗi khổ thơ, cách 1 dòng mới viết khổ sau. - GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. - Đọc lại toàn bài cho HS soát. - Chấm 7 đến 10 bài và nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2: + Bài 2: HS: - Nêu yêu cầu bài tập. - Đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân vào vở. - GV dán tờ giấy khổ to, gọi 3 – 4 HS lên làm đúng, nhanh. - HS: Nhận xét và chốt lại lời giải: 2a) Tre – không chịu – trú ... t là số nào? HS: là số 0. - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? HS: hơn kém nhau 1 đơn vị. 4. Thực hành: + Bài 1, 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài. GV chốt lại lời giải đúng: 4, 5, 6 86, 87, 88, 896; 897; 898; + Bài 4: HS: Tự làm vào vở. GV chấm bài cho HS: a) 909; 910; 911; 912; 913; 914 b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; c) 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Gọi HS nêu lại đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - Chuẩn bị bài giờ sau học. địa lý một số dân tộc ở hoàng liên sơn I. Mục tiêu: - HS biết trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư về sinh hoạt, trang phục lễ hội của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người Hoàng Liên Sơn. - Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.. III. Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về lễ hội sinh hoạt II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi: Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? - Nhận xét, cho điểm. HS: Trả lời. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Các hoạt động: a. Hoàng Liên Sơn, nơi cư trú của 1 số dân tộc ít người: * HĐ1: Làm việc cá nhân: + Bước 1: GV nêu câu hỏi: - Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng? - Kể tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn? - Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao? - Người dân ở những núi cao thường đi lại bằng những phương tiện gì? Vì sao? HS: Dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 trong SGK trả lời câu hỏi: + Bước 2: HS: Trình bày kết quả trước lớp. - GV sửa chữa. bổ sung. b. Bản làng với nhà sàn: * HĐ2: Làm việc theo nhóm. + Bước 1: GV đưa câu hỏi cho các nhóm thảo luận. HS: Dựa vào mục 2 SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. - Bản làng thường nằm ở dâu? - Bản làng có nhiều nhà hay ít? - Vì sao 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? - Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? - Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? + Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - GV sửa chữa, bổ sung. c. Chợ phiên, lễ hội, trang phục. * HĐ3: Làm việc nhóm. + Bước 1: Dựa vào mục 3 và tranh ảnh để trả lời câu hỏi: - Nêu những hoạt động trong chợ phiên? - Kể tên 1 số hàng hoá bán ở chợ? - Kể tên 1 số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? - Lễ hội được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? - Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc H4, 5, 6? + Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời. 4. Củng cố – dặn dò: - GV cùng HS nêu những đặc điểm chủ yếu của nội dung bài học. - Các nhóm có thể trao đổi tranh ảnh cho nhau xem. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Mỹ thuật Vẽ tranh: đề tài các con vật quen thuộc (GV chuyên dạy) Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2007 thể dục đi đều , vòng trái, vòng phải, đứng lại Trò chơi: “ bịt mắt bắt dê ’’ (giáo viên bộ môn soạn giảng) Tập làm văn Viết thư I. Mục tiêu: 1. HS nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư. 2. Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết đề văn. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS chữa bài tập về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Phần nhận xét: - GV gọi 1 HS đọc bài. HS: 1 em đọc lại bài “Thư thăm bạn”. Cả lớp theo dõi để trả lời câu hỏi. ? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Để chia buồn cùng gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát lớn. ? Người ta viết thư để làm gì? - Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau. ? Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung như thế nào? - Cần có những nội dung: + Nêu lý do, mục đích viết thư. + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. + Thông báo tình hình của người viết thư. + Nêu ý kiến trao đổi, bày tỏ tình cảm với người nhận thư. ? Qua bức thư đã đọc, em thấy 1 bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào? - Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian. - Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết, chữ ký, họ và tên của người viết thư. 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em HS đọc phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm. 4. Phần luyện tập: a. Tìm hiểu đề: HS: 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm tự xác định yêu cầu. - GV gạch chân những từ quan trọng trong đề bài. ? Đề bài em thấy yêu cầu viết thư cho ai HS: 1 bạn ở trường khác. ? Đề bài xác định mục đích viết thư là để làm gì HS: Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. ? Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào HS: xưng hô gần gũi, thân mật: Bạn, cậu, mình, tớ, ? Cần thăm hỏi bạn những gì HS: Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu, ? Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay HS: Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu, tình hình học tập, vui chơi, văn nghệ, thể thao ? Nên chúc bạn hứa hẹn điều gì? HS: Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại b. HS thực hành viết thư - HS: viết ra giấy nháp những thứ cần viết trong thư. - 1 – 2 em dựa vào dàn ý trình bày miệng - Viết thư vào vở. - Đọc lá thư vừa viết. - GV nhận xét, chấm chữa bài. 5. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học, biểu dương những em viết thư hay. Toán Viết số tự nhiên trong hệ thập phân I. Mục tiêu: - Giúp HS hiểu biết ban đầu về đặc điểm của hệ tập phân. - Sử dụng 10 ký hiệu để viết số trong hệ thập phân. - Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên chữa bài tập về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân: - GV viết lên bảng bài tập sau: 10 đơn vị = chục 10 chục = ...trăm 10 trăm = .. nghìn .nghìn = 1 chục nghìn HS: 1 em lên bảng làm, cả lớp làm ra nháp. ? Qua bài tập trên, bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó HS: tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. - GV khẳng định: Chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân. HS: Nhắc lại: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở 1 hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. 2. Cách viết số trong hệ thập phân: ? Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số? Đó là những số nào HS: Có 10 chữ số đó là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - Hãy sử dụng những số đó để viết các số sau: HS: Nghe GV đọc và viết số. + Chín trăm chín mươi chín + 999 + Hai nghìn chín trăm linh năm + 2905 + Sáu trăm tám lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín ba + 685 793 - GV: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên. - Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999 ? HS: 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị 9 ở hàng chục là 9 chục 9 ở hàng trăm là 9 trăm => Kết luận: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. HS: Nêu lại kết luận. 3. Luyện tập thực hành: + Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm. HS: Cả lớp làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. + Bài 2: - GV cho HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài. + Bài 3: - GV cho HS tự nêu giá trị của chữ số 5 trong từng số. HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết bài học. - Dặn HS về nhà làm các bài còn lại. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: nhân hậu - đoàn kết I. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu - đoàn kết. 2. Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. II. Đồ dùng dạy – học: Từ điển, phiếu học tập, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Bài cũ: ? Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì - GV chấm bài. H: dùng để cấu tạo từ. dùng để cấu tạo câu B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: Làm theo nhóm. HS: 1 em đọc yêu cầu của bài. - GV chia nhóm, phát giấy cho mỗi nhóm làm bài. - Các nhóm làm bài vào giấy (Có thể dùng từ điển để tìm). a) Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền hoà, hiền lành, hiền từ, dịu hiền, lành hiền, b) Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác khẩu, tàn ác, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, tội ác, - GV có thể giải nghĩa qua 1 số từ cho HS hiểu. + Bài 2: Làm theo nhóm. HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. - GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm làm bài vào phiếu. - Các nhóm làm vào giấy. - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. GV chốt lại lời giải đúng: Từ Từ gần nghĩa Từ trái nghĩa Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, trung hậu, Tàn ác, hung ác, ác độc, tàn bạo, Đoàn kết Cưu mang, che chở, đùm bọc, Bất hoà, lục đục, chia rẽ, + Bài 3: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. + Bài 4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các thành ngữ, tục ngữ theo nghĩa đen và nghĩa bóng. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở bài 4. hoạt động tập thể sơ kết tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra những khuyết điểm của mình để sửa chữa. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được. II. Nội dung: - GV nhận xét chung về các mặt trong tuần. 1. Ưu điểm: - Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. - 1 số bạn có ý thức học tập tốt: Trâm, Hằng 2. Nhược điểm: - Hay nghỉ học không có lý do. - ý thức học tập chưa tốt: Linh. - Nhiều bạn viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả. - Ăn mặc chưa gọn gàng, chưa sạch sẽ . - Một số bạn hay nói chuyện riêng trong giờ học. III. Tổng kết: GV tuyên dương 1 số em có ý thức tốt, phê bình nhắc nhở những em mắc nhiều khuyết điểm để tuần sau tiến bộ hơn.
Tài liệu đính kèm: