Thứ 2 ngày 24 tháng 10 năm 2011
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
Tiết 1
I. MỤC TIÊU :
- Kiểm tra lấy điểm Tập đọc và Học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu ( trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc ) . Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật của các bài Tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân .
- Kĩ năng: Có ý thức đọc đúng , hiểu đúng tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và Học thuộc lòng trong 9 tuần đầu
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Điều ước của vua Mi-đát .
- Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Điều ước của vua Mi-đát , trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc .
3. Bài mới : (27’) Tiết 1 .
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
TUẦN 10 Thứ 2 ngày 24 tháng 10 năm 2011 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tiết 1 I. MỤC TIÊU : - Kiểm tra lấy điểm Tập đọc và Học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu ( trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc ) . Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật của các bài Tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân . - Kĩ năng: Có ý thức đọc đúng , hiểu đúng tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và Học thuộc lòng trong 9 tuần đầu - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Điều ước của vua Mi-đát . - Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Điều ước của vua Mi-đát , trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc . 3. Bài mới : (27’) Tiết 1 . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng .. - Kiểm tra khoảng 1/3 lớp . - Cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD . - Từng em lên bốc thăm chọn bài . - Đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu . - Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc . Hoạt động 2 : Bài tập 2 . - Nêu câu hỏi : + Những bài Tập đọc như thế nào là truyện kể ? + Hãy kể tên những bài Tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân . - Phát phiếu riêng cho vài em . - Đọc yêu cầu BT . + Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối , liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên mọt điều có ý nghĩa . + Dế mèn bênh vực kể yếu ; Người ăn xin . - Đọc thầm lại các truyện trên , suy nghĩ , làm bài cá nhân . - Những em làm bài trên phiếu dán nhanh kết quả bài làm ở bảng lớp , trình bày . - Lớp nhận xét theo các yêu cầu : + Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không ? + Lời trình bày có rõ ràng , mạch lạc không ? - Sửa bài theo lời giải đúng . Hoạt động 3 : Bài tập 3 . - Nhận xét , kết luận : + Đoạn văn có giọng đọc thiết tha , trìu mến là đoạn cuối truyện Người ăn xin . + Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình . + Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ , răn đe là đoạn Dế Mèn đe dọa bọn nhện , bênh vực Nhà Trò . - Đọc yêu cầu BT . - Tìm nhanh trong hai bài Tập đọc nêu trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc , phát biểu . - Thi đọc, thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại những nội dung vừa được ôn tập , kiểm tra . - Giáo dục HS có ý thức đọc đúng , hiểu đúng tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . Yêu cầu những em chưa được kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc . - Dặn HS xem lại các quy tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết sau ************************** TOÁN (tiết 46) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Giúp HS củng cố về : nhận biết góc tù , góc nhọn , góc bẹt , đường cao tam giác ; cách vẽ hình vuông , chữ nhật . - Kĩ năng: Vẽ được góc tù , góc nhọn , góc bẹt , đường cao tam giác ; hình vuông , hình chữ nhật . - Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . - Bài tập cần làm : Bài 1,2,3,4(a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thước thẳng và ê-ke . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thực hành vẽ hình vuông . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Củng cố về góc và đường cao tam giác . - Bài 1 : (Miệng) - Bài 2 : (Trò chơi) - Nêu được các góc có trong mỗi hình . - Giải thích được : + AH không là đường cao tam giác ABC vì không vuông góc với đáy BC . + AB là đường cao tam giác ABC vì nó vuông góc với đáy BC . Hoạt động 2 : Củng cố cách vẽ hình vuông , chữ nhật . - Bài 3 : - Bài 4 : + Lưu ý : @ Xác định trung điểm M của AD là xác định DM = MA = 2 cm . @ Xác định trung điểm N của CB là xác định CN = NB = 2 cm . @ Đường thẳng AB // đường thẳng MN // đường thẳng CD . Ta có thể nói : Ba đường thẳng AB , MN và dc song song với nhau . - Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm . a) Vẽ hình chữ nhật dài 6 cm , rộng 4 cm b) Nêu tên các hình chữ nhật : ABCD , MNCD , ABNM . Cạnh AB // MN , DC . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi vẽ góc , hình ở bảng . - Nêu lại những nội dung vừa học . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập: Bài 4 / 56 - Chuẩn bị: Luyện tập chung. **************************** KHOA HỌC (tiết 19) ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường ; các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng ; cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa . 2. Kĩ năng: Có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày ; hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế . 3. Thái độ: Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe . - Phiếu ghi lại tên thức ăn , đồ uống của bản thân mình trong tuần qua . - Các tranh , ảnh , mô hình hay vật thật về các loại thức ăn . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Oân tập : Con người và sức khỏe . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Oân tập : Con người và sức khỏe (tt) . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Trò chơi Ai chọn thức ăn hợp lí ? - Yêu cầu HS về nói lại với cha mẹ và người lớn trong nhà những gì đã học được qua hoạt động này . - Các nhóm sử dụng những thực phẩm mang đến , tranh , ảnh , mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày mọt bữa ăn ngon và bổ . - Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình . - Các nhóm khác nhận xét . - Cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng . Hoạt động 2 : Thực hành : ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí . .- Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo bảng này ở chỗ thuận tiện , dễ đọc . - Làm việc cá nhân như hướng dẫn mục Thực hành SGK . - Một số em trình bày sản phẩm của mình với cả lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại các nội dung vừa thực hành . - Giáo dục HS có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Xem trước bài Nước có những tính chất gì ? **************************** Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2011 TOÁN (tiết 47) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : 1. Giúp HS củng cố về : cách thực hiện phép cộng , phép trừ các số có 6 chữ số ; áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất ; đặc điểm của hình vuông , hình chữ nhật ; tính chu vi và diện tích hình chữ nhật . 2. Kĩ năng: Làm được các bài tập liên quan đến các kiến thức trên . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . - Bài tập cần làm : Bài 1(a),2(a),3(b),4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập chung . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Củng cố về phép tính và việc vận dụng các tính chất của phép tính - Bài 1(a) : (Bảng con) - Bài 2(a) : Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Nêu lại các bước thực hiện phép cộng , phép trừ . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Nêu cách tính thuận tiện đã áp dụng . Hoạt động 2 : Củng cố về hình vuông , hình chữ nhật . - Bài 3(b) : - Bài 4 : - Tự làm bài rồi chữa bài . GIẢI b) Trong hình vuông ABCD , cạnh DC vuông góc với AD và BC . Trong hình vuông BIHC , cạnh CH vuông góc với cạnh BC và IH . Mà DC và CH là một bộ phận của cạnh DH . Vậy cạnh DH vuông góc với các cạnh AD , BC , IH . - Tự tóm tắt bằng sơ đồ nội dung liên quan đến tìm chiều dài , chiều rộng của hình chữ nhật rồi giải và chữa bài . GIẢI Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật : 16 – 4 = 12 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật : 12 : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật : 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật : 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số : 60 cm2 . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi giải toán ở bảng . - Nêu lại nộa dung vừa học . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập: Bài 1, 4 / 56 - Chuẩn bị: Nhân với số có một chữ số. Toán (Tiết 48) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – GIỮA KÌ I\ ********************** ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tiết 2 I. MỤC TIÊU : 1Hệ thống hóa các quy tắc viết hoa tên riêng . 2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng bài Lời hứa ;viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép bằng cách xuống dòng , dùng dấu gạch ngang đầu dòng . - Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2 ; 5 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 để phát riêng cho 5 em . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thợ rèn . - Nhận xét bài chính tả và phần luyện tập đã thực hiện tuần trước . 3. Bài mới : (27’) Tiết 2 . a) Giới thiệu bài : Trong tiết ôn tập thứ hai , các em sẽ luyện nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một truyện ngắn kể về phẩm chất đáng quý của một cậu bé . Tiết học còn giúp các em ôn lại các quy tắc viết tên riêng . Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết - Đọc bài thơ Lời hứa , giải nghĩa từ trung sĩ . - Nhắc HS : Ghi tên bài thơ vào giữa dòng . Sau khi chấm xuống dòng , chữ đầu dòng nhớ viết hoa , có thể viết sát lề vở cho đủ chỗ . - Đọc cho HS viết . - Đọc toàn bài cho HS soát lại . - Chấm , chữa bài . - Nêu nhận xét . - Cả lớp theo dõi trong SGK . - Đọc thầm lại bài văn , chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai , cách trình bày bài , các viết các lời thoại . Viết bài vào vở . Hoạt động 2 : Dựa vào bài Chính tả , trả lời các câu hỏi . - 1 em đọc nội dung BT2 . - Từng cặp trao đổi , trả lời các câu hỏi a , b , c , d . - Cả lớp nhận xét , kết luận . Hoạt động 3 : Dựa vào bài Chính tả , trả lời các câu hỏi . Nhắc HS : + Xem lại kiến ... n các bài Tập đọc là truyện kể theo chủ điểm . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét . - Vài em đọc lại bảng kết quả . 4. Củng cố : (3’) - Hỏi : Các bài Tập đọc thuộc chủ điểm vừa học giúp các em hiểu điều gì ? (Con người cần sống có ước mơ , cần quan tâm đến ước mơ của nhau . Những ước mơ cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm tươi vui , hạnh phúc . Những ước mơ tham lam , tầm thường , kì quặc sẽ chỉ mang lại bất hạnh ) - Giáo dục HS có những ước mơ đúng đắn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS đọc trước , chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau : xem lại các tiết LYVC trang 6 , 27 , 52 , 93 . ******************************** ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tiết 6 I. MỤC TIÊU : 1. - Củng cố về : cấu tạo của tiếng ; từ đơn , từ ghép , từ láy ; danh từ , động từ . - Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học . Tìm được trong đoạn văn các từ đơn , từ ghép , từ láy , danh từ , động từ . - Kĩ năng: Có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết . - 3 , 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2 ; một số tờ viết nội dung BT3,4 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tiết 4 . - Kiểm tra 2 em làm lại các BT 1,2 ở tiết 4 . 3. Bài mới : (27’) Tiết 6 . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Bài tập 1 , 2 . - Bài 1 , 2 : - Phát riêng phiếu cho vài em . - 1 em đọc đoạn văn BT1 và yêu cầu của BT2 . - Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn , tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở BT2 . - Làm bài vào vở . - Những em làm bài trên phiếu trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động 2 : Bài tập 3 , 4 . - Bài 3 : + Nhắc HS xem lướt các bài Từ đơn và từ phức , Từ ghép và từ láy để thực hiện đúng yêu cầu của bài . + Phát phiếu cho từng căp trao đổi . - Bài 4 : + Nhắc HS xem lướt lại các bài Danh từ , Động từ để thực hiện đúng yêu cầu của bài . + Phát phiếu cho từng cặp trao đổi . - Đọc yêu cầu BT . - Những em làm bài xong dán kết quả lên bảng lớp , trình bày . - Tổ trọng tài nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Viết bài vào vở theo lời giải đúng . - Đọc yêu cầu BT . - Những em làm bài xong trình bày kết quả . - Tổ trọng tài nhận xét , chốt lại lời giải đúng .. - Viết bài vào vở theo lời giải đúng . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS làm thử bài Luyện tập ở tiết 7 , 8 . Chuẩn bị giấy , bút để làm bài kiểm tra giữa kì . ******************************* Khoa học (tiết 20) NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. MỤC TIÊU : 1.- Giúp HS có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước . - Quan sát để phát hiện màu , mùi , vị của nước . Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định , chảy lan ra mọi phía , thấm qua một số vật và có thể hòa tan một số chất . - Kĩ năng: Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình vẽ trang 42 , 43 SGK . - Mỗi nhóm chuẩn bị : + Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong , có thể nhìn rõ nước đựng ở trong . + Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước và một khay đựng nước + Một miếng vải , bông , giấy thấm , bọt biển , túi ni-lông . + Một ít đường , muối , cát và thìa . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Oân tập : Con người và sức khỏe (tt) . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Nước có những tính chất gì ? a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Phát hiện màu , mùi , vị của nước . - Yêu cầu các nhóm đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát và làm theo yêu cầu như SGK . - Chỉ yêu cầu HS trao đổi trong nhóm ý 1 và 2 . - Đi tới các nhóm giúp đỡ để HS sử dụng các giác quan của mình phát hiện ra cốc nào đựng sữa , đựng nước . Cụ thể là : nhìn – nếm – ngửi . - Ghi các ý kiến ở bảng như sau : Các giác quan cần sử dụng để quan sát Cốc nước Cốc sữa Mắt – nhìn Không có màu , trong suốt , nhìn rõ chiếc thìa . Màu trắng đục , không nhìn rõ chiếc thìa . Lưỡi – nếm Không có vị . Có vị ngọt Mũi – ngửi Không có mùi . Có mùi sữa - Kết luận : Qua quan sát , ta có thể nhận thấy nước trong suốt , không màu , không mùi , không vị . - Lưu ý : Trong cuộc sống cần rất thận trọng . Nếu không biết chắc một chất nào đó có độc hay không , tuyệt đối không được ngửi và nhất là không được nếm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi : + Cốc nào đựng nước , cốc nào đựng sữa ? + Làm thế nào để bạn biết điều đó ? - Đại diện các nhóm lên trình bày những gì đã phát hiện . Hoạt động 2 : Phát hiện hình dạng của nước . - Hỏi : Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc , hình dạng của chúng có thay đổi không ? - Kết luận : Ta có thể nói chai , cốc là những vật có hình dạng nhất định . - Nêu vấn đề : Vậy nước có hình dạng nhất định không ? Muốn trả lời câu hỏi này , các nhóm hãy : + Thảo luận để đưa ra dự đoán về hình dạng của nước . + Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của nhóm mình . + Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng của nước . - Đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS và giúp đỡ . - Kết luận : Nước không có hình dạng nhất định . - Các nhóm đem chai , lọ , cốc có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong đã chuẩn bị đặt lên bàn . - Mỗi nhóm tập trung quan sát một cái chai hoặc một cái cốc , đặt chai hoặc cốc đó ở các vị trí khác nhau . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên . - Đại diện vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận về hình dạng của nước . Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào ? - Kiểm tra vật liệu làm thí nghiệm của các nhóm . - Yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện và nhận xét kết quả . - Đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS và giúp đỡ . - Ghi nhanh ở bảng báo cáo của các nhóm . - Kết luận : Nước chảy từ cao xuống thấp , lan ra mọi phía . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên . - Đại diện vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét . - Nêu những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất này của nước như : lợp mái nhà , lát sân , đặt máng nước tất cả đều làm dốc để nước chảy nhanh . Hoạt động 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật - Kiểm tra các đồ dùng làm thí nghiệm của các nhóm . - Kết luận : Nước thấm qua một số vật . Hoạt động lớp , nhóm . - Tự bàn nhau cách làm thí nghiệm . - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận . - Liên hệ thực tế để kể tên một số vật khác cho nước thấm qua hoặc không cho nước thấm qua mà các em biết , đồng thời nêu ứng dụng của tính chất này : + Dùng các vật liệu không cho nước thấm qua để làm đồ dùng chứa nước , lợp nhà , làm áo mưa + Dùng các vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục . Hoạt động 5 : Phát hiện nước có thể hòa tan hoặc không thể hòa tan một số chất . - Kiểm tra đồ dùng để làm thí nghiệm của các nhóm . - Kết luận : Nước có thể hòa tan một số chất . - Làm thí nghiệm theo nhóm : Cho một ít đường , muối , cát vào 3 cốc nước khác nhau , khuấy đều lên . Nhận xét , rút ra kết luận . - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận . 4. Củng cố : (3’) - Cho HS đọc mục Bạn cần biết SGK để nhắc lại một số tính chất của nước . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Xem trước bài Ba thể của nước . ****************************** Thứ 6 ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tiết 7 Kiểm tra : ĐỌC – HIỂU , LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Có đề kèm theo ) ****************************** Tiết 8 Kiểm tra : CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN (Có đề kèm theo) .****************************** TOÁN (tiết 50) TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU : 1. Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân . 2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán . Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập. - Bài tập cần làm : Bài 1, 2(a,b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ sẵn bảng phần b SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nhân với số có một chữ số . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Tính chất giao hoán của phép nhân . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : So sánh giá trị hai biểu thức và viết kết quả vào ô trống . - Gọi một số em đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả các phép tính : 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 - Nhận xét các tích , nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp hai phép nhân có thừa số giống nhau : 3 x 4 = 4 x 3 2 x 6 = 6 x 2 7 x 5 = 5 x 7 - Treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của : a , b , a x b và b x a . - Ghi các kết quả vào các ô trống trong bảng phụ . Hoạt động lớp . - 3 em tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị cho trước của a , b . - So sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp , rút ra nhận xét . Sau đó khái quát bằng biểu thức chữ : a x b = b x a - Nhận xét về vị trí các thừa số a và b trong hai phép nhân a x b và b x a nhằm rút ra nhận xét : đã đổi vị trí các thừa số a và b trong phép nhân nhưng kết quả không thay đổi . - Khái quát bằng lời : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : (Trò chơi) - Bài 2a,b : (Bảng con) - Nhắc lại nhận xét : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Nêu yêu cầu bài toán . Áp dụng tính chất giao hoán vừa học để thực hiện các phép tính trên 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh ở bảng . - Nêu lại các nội dung vừa học . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị: Nhân với 10, 100, 1000, Chia cho 10, 100, 1000, *********************************
Tài liệu đính kèm: