Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 13

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 13

TUẦN 13

Thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2011.

MÔN: TẬP ĐỌC ( TIẾT 25 )

BÀI: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. Mục tiêu :

1. Đọc: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi – ôn – cốp – xki); biết đọc phân biệt với lời nhân vật và lời dẫn chuyện. HS yếu: Đọc 2-3 câu.

2. Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

- HS có kĩ năng : biết học hỏi tìm tòi, nghiên cứu khi muốn làm một việc gì cho thành công.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tầu vũ trụ

III. Hoạt động dạy học:

1. Bài cũ (5’ ) – 2 HS đọc nối tiếp bài “ Vẽ trứng” – TLCH theo ND đoạn đọc

2. Bài mới: a, Giới thiệu bài:

 b, Các hoạt động:

 

doc 15 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2011.
MÔN: TẬP ĐỌC ( TIẾT 25 )
BÀI: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu :
1. Đọc: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi – ôn – cốp – xki); biết đọc phân biệt với lời nhân vật và lời dẫn chuyện. HS yếu: Đọc 2-3 câu.
2. Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- HS có kĩ năng : biết học hỏi tìm tòi, nghiên cứu khi muốn làm một việc gì cho thành công.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tầu vũ trụ
III. Hoạt động dạy học:
Bài cũ (5’ ) – 2 HS đọc nối tiếp bài “ Vẽ trứng” – TLCH theo ND đoạn đọc
Bài mới: a, Giới thiệu bài:
 b, Các hoạt động:
Hoạt động 1 ( 12’ ) Luyện đọc
- GV chia làm 4 đoạn ( SGV ), cho HS tiếp nối đọc từng đoạn – GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng tên riêng, các câu hỏi trong bài; giúp các em hiểu nghĩa các từ mới.
- GV đọc mẫu, giọng trang trọng, cảm hứng, ngôïi ca
- HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 – 3 lượt )
- HS luyện đọc từ, câu khó.
- 1 HS đọc các từ mới ( chú thích )
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
Hoạt động 2 ( 10’ ) Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1 SGK
- Câu hỏi 2 SGK
- Câu hỏi 3 SGK
* GV giới thiệu thêm về Xi – ôn – cốp – xki ( SGV – T20 )
- Câu hỏi 4 – SGK
- GV khen ngợi những HS đặt tên truyện phù hợp, hấp dẫn
- 1 HS đọc đoạn “ Từ nhỏ  bay được?
- HS trả lời – lớp bổ sung
- HS đọc đoạn còn lại, trao đổi theo cặp và TLCH
- HS đọc lướt lại toàn bài – Thảo luận cả lớp và TLCH
- Từng HS suy nghĩ, đặt tên khác cho truyện
- HS nối tiếp phát biểu ý kiến
Hoạt động 3 (11’ ) Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS nhận xét bạn đọc và tìm đúng giọng đọc của truyện
- Hướng dẫn lớp đọc diễn cảm đoạn: “ Từ nhỏ hàng trăm lần”
+ GV đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc
- GV cùng lớp nhận xét, uốn nắn để các bạn đọc đạt yêu cầu.
- 4 HS tiếp nối đọc 4 đoạn
- Lớp nhận xét, tìm giọng đọc
+ HS nghe, sau đó luyện đọc cặp.
+ 1 số HS thi đọc trước lớp.
3/ ( 3’ ) Củng cố
- ? Bài văn ca ngợi ai? Ông là người thế nào?
- Liên hệ giáo dục
- HS rút ra ý nghĩa câu chuyện
MÔN : TOÁN ( TIẾT 61 )
BÀI : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI 11
I .Mục tiêu :
- Giúp HS biết cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
- Bài tập cần làm : Bài 1, 3.
- HS có kĩ năng :nhân nhẩm với 11 nhanh, đúng
II. Hoạt động dạy học : 
1. Bài cũ ( 5’ ) 3 HS lên bảng làm BT sau:
a. 67 x 11 b. 23 x 19 c. 56 x 32
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài
 b. Các hoạt động
Hoạt động 1 : ( 6’ ) Trường hợp tổng của 2 chữ số bé hơn 10
- GV ghi bảng: 27 x 11 = ?
- Hướng dẫn HS nhận xét kết quả phép tính (297 ) với thừa số 27.
- Hướng dẫn cách tính: Để có kết quả:
27 x 11 = 297 ta làm như sau:
+ Lấy 2 + 7 = 9
+ Viết số 9 vào giữa thừa số 27 ta được kết quả là 297
- HS đặt tính và tính theo cách đã học ở tiết trước
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS nêu nhận xét
- Nghe, nhìn để nắm được cách tính nhẩm
+ HS lấy 1 số VD khác
Hoạt động 2 ( 6’ ) Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
- GV ghi bảng 48 x 11 = ? ( Tiến hành tiếp các bước như trên )
- Hướng dẫn cách nhẩm: Để có kết quả: 48 x 11 = 528 mà không cần đặt tính ta làm như sau: ( GV ghi bảng )
+ Lấy 8 + 4 = 12, viết 2 xen giữa số 48
+ Nhớ 1 vào 4 của số 428 được 528
- GV lấy thêm 1 số VD cho HS nhẩm
- Nghe, nhìn nắm được cách nhẩm
- Nhẩm các VD khác theo cách trên
Hoạt động 3 ( 17’ ) Luyện tập
- Bài 1 ( 6’ ) GV nêu yêu cầu bài tập
Bài 3: ( 8’ ) GV đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?
? Muốn tìm số HS khối lớp 4 ta làm thế nào? Muốn tìm.lớp 5.?
- Nhắc vận dụng tính chất nhân nhẩm với 11 để tính kết quả
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài
- HS nhẩm kết quả, viết vào bảng con
- 1 số HS nêu cách nhẩm và kết quả
- 1 HS đọc lại bài tập – Lớp đọc thầm
- HS tìm hiểu bài tập
- HS nêu cách làm
- HS làm bài vào vở – 1 HS lên bảng làm
3/ ( 3’ ) Củng cố – chốt nội dung bài - Nêu lại 2 trường hợp nhân nhẩm với 11
.
MÔN : KHOA HỌC ( TIẾT 25 )
BÀI : NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu: 
Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm :
- Nước sạch : trong suốt, không màu, không mùi ,không vị,không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
- Nước bị ô nhiễm : có màu,có chất bẩn,có chứa mùi hôi, chưa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
- HS có kĩ năng :biết bảo vệ nguồn nước dùng hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học: HS chuẩn bị theo nhóm
- 1 chai nước hồ ( ao, sông, rửa tay,  ), 1 chai nước giếng
- 2 chai không, 2 phểu lọc nước, bông lọc nước
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ ( 5’ ) Kiểm tra bài: “ Nước cần cho sự sống”
- 1 HS : Nêu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật
- 1 HS : Nêu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài:
 b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: ( 13’ ) Một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
- Cách tiến hành : Yêu cầu HS đọc mục quan sát và thực hành trang 52 để biết cách thực hiện
* GV nhận xét, kết luận: Nước hồ, ao, sông hoặc nước đã dùng thường bị lẫn nhiều đất, cát
- Chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm
- Tiến hành quan sát và làm thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK
- 1 vài nhóm trình bày thí nghiệm và nêu kết luận
Hoạt động 2 : ( 14’ ) Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch
- CTH : Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo chủ quan của các em. Viết KQ vào mẫu sau
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm
Nước sạch
1. Màu
2. Mùi
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm làm tốt
- Với vốn kiến thức thực tế, thảo luận hoàn thành bảng tiêu chuẩn
- Đại diện các nhóm treo bảng lên, trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Mỗi nhóm mở SGK và đối chiếu để tự đánh giá xem nhóm mình lam sai / đúng ra sao
3/( 3’ ) Củng cố 
- Chốt ND bài - HS đọc ghi nhớ.
- Liên hệ giáo dục việc bảo vệ nguồn nước 
..
Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2011.
MÔN : TOÁN ( TIẾT 62 )
BÀI :NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
- Tính được giá trị của biếu thức.
- Bài tập cần làm : Bài 1, 3
- HS có kĩ năng :đặt tính và biết thực hiện đúng
II. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (5’) 2 HS lên bảng làm bài – lớp làm bảng con
 a. 87 x 11 b. 99 x 11
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Các hoạt động:
Hoạt động 1 ( 5’) Tìm cách tính : 164 x 123
- GV ghi bảng : 164 x 123 yêu cầu HS vận dụng tính chất nhân 1 số với 1 tổng để tính : ( 123 = 100 + 20 + 3 )
Hoạt động 2 ( 7’) Giới thiệu cách tính
- GV : Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép nhân với 1 phép cộng 3 số, do đó ta nghĩ ngay đến việc viết gọn các phép tính này trong 1 lần tính.
- Hướng dẫn HS đặt tính và tính thứ tự như cách đặt tính và tính đối với số có 2 chữ số
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai
- GV hướng dẫn lại các bước tính như SGK
 164 
 x
 123
 __________
 492 ( Tích riêng thứ nhất )
 328 ( Tích riêng thứ hai )
 164 ( Tích riêng thứ ba )
 __________
 20172 ( Tổng của 3 tích riêng )
Hoạt động 2 :Luyện tập
Bài 1 ( 6’)
- GV giúp đỡ HS yếu
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài
Bài 3 ( 8’) GV đọc bài toán
- ? Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?
- GV ghi bảng S = a x a
- Lớp nhận xét, thống nhất
- HS tính vào nháp
- 1 HS tính trên bảng
- Nghe
- HS đặt tính và tính
- 1 HS làm ở bảng
- HS nêu các tích riêng
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài vào bảng con
- 3 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS đọc lại BT – Lớp đọc thầm
- HS tìm hiểu BT
- 1 HS nêu lại cách tính diện tích hình vuông
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng giải
- Nhắc lại cách nhân với số có 3chữ số
3. Củng cố: (3’) Chốt ND bài 
..
MÔN : TOÁN ( TIẾT 63 )
BÀI : NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (TT)
I .Mục tiêu: 
-Giúp HS biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0
- Bài tập cần làm : Bài 1, 2
- HS có kĩ năng :đặt tính và biết thực hiện đúng
II. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: ( 5’ ) 2HS lên bảng làm – lớp làm vào bảng con
 a. 213 x 232 b. 455 x 314
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Các hoạt động
Hoạt động1: Giới thiệu cách đặt tính và tính
- GV ghi bảng : 258 x 203 = ?
- Khi HS tính xong, cho các em rút ra kết luận:
+ Tích riêng thứ 2 gồm toàn chữ số 0
+ Có thể bớt không cần viết tích này mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng
- Hướng dẫn HS chép vào vở dạng viết gọn như SGK
* Lưu ý HS: Tích riêng thứ 3 lùi sang bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 ( 7’)
- GV giúp đỡ HS yếu
- Cùng lớp nhận xét, chữa bài
Bài 2 ( 3’) GV nêu yêu cầu BT – ghi các phép tính lên bảng
- Nhắc HS quan sát kỉ các phép nhân để phát hiện ra phép nhân nào sai và giải thích vì sao sai
- HS đặt tính và tính theo cách đã học
- 1 HS lên bảng tính
- HS nhận xét cách tính riêng
 258
- HS chép vào vở x
 203
 774
 516
 52374
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- HS tự làm bài vào vở
- 1 số HS lên bảng làm ( 3 HS )
- HS trao đổi theo cặp
- 1 HS phát biểu – lớp nhận xét, bổ sung
- Nhắc lại cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0
 3 / Củng cố : Chốt ND bài
*******************************
MÔN : CHÍNH TẢ ( TIẾT 13 )
BÀI : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu :
- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài : “ Người tìm đường lên các vì sao” HS yếu nhìn SGK để viết
- Làm đúng các BT (2) a/b; BT( 3) a/b trong SGK.
- HS có kĩ năng :trình bày bài đúng, sạch sữ.
II. Đồ dùng dạy học : - 4 bảng học nhóm viết ND bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ ( 5’ ) – GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết vào nháp các từ có vần ươn/ương
2. Bài mới a. Giới thiệu bài:
 b. Các hoạt động:
Hoạt động1: (7’ ) Hướng dẫn chính tả
- GV đọc mẫu bài viết – TTND bài viết
- Ghi bảng các từ HS dễ viết lẫn: Xi – ôn – cốp – xki; nhảy ( y/i ); non nớt.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
Hoạt động 2 ( 10’ ) Viết bài
- GV đọc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết bài
- Đọc chậm cho HS soát lỗi
- Thu bài, chữa và chấm ở lớp ( 8 bài )
Hoạt động 3 ( 11’ )Luyện tập
- Bài 2b GV nêu yêu cầu BT, cho sẵn các từ ngữ cần điền
- GV cùng lớp nhận x ... nhiễm bẩn.
	+ Hình 3: ........................................................................................................................................
	- Giáo viên kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn đất.
- Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô nhiễm?
- Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì?
- HS lieõn heọ thửùc teỏ ụỷ ủũa phửụng, traỷ lụứi.
- Học sinh tự do phát biểu.
+ Do nước thải từ các chuồng, trại, của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sống.
+ Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lý đổ trực tiếp xuống sông.
+ Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lý thải lên trời, nước mưa có màu đen.
+ Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống.
+ Do các hộ gia đình đổ rác xuống sông.
+ Do gần nghĩa trang.
+ Do sông có nhiều rong rêu, nhiều đất bùn không được khai thông...
	Hoạt động 2:(10) Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi:
 + Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, thực vật, động vật?
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 9SGK và mục bạn cần biết để liên hệ thực tế.
- Các nhóm thảo luận ( 4 nhóm).
-đại diện các nhóm bày,các nhóm khác nhận xét,bổ sung
+ Là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi,.. chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột...
Hoạt động 3: (3) Củng cố
	- Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết.
	- Về tìm hiểu xem địa phương em làm sạch nước bằng cách nào?
*****************************
Thứ 6 ngày 18 tháng 11 năm 2011.
MÔN: TẬP LÀM VĂN (TIẾT 26)
BÀI:ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số đặc điểm đã học về bài văn kể chuyện(nội dung,nhân vật,cốt truyện ); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước;nắm được nhân vật tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chyện đó để trao đổi với bạn.
- HS có kĩ năng:nắm bắt và trao đổi thông tin với bạn.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Bài cũ:(5)- Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của một số em chưa đạt ở tiết trước.
 2. Bài mới
 2.1. Giới thiệu bài.
 2.2. Các hoạt động:
 Hoạt động1:(6)Bài 1:
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
 - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
 - Gọi học sinh phát biểu.
 + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?
Kết luận: Trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện. Vì khi làm đề văn này, các em phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa của truyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo.
 Hoạt động2: (22)Bài 2, 3:
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu.
 - Gọi học sinh phát biểu về đề tài mình tự chọn.
a) Kể trong nhóm:
 - Yêu cầu học sinh kể chuyện và trao đổi câu chuyện theo cặp.
 - Giáo viên mở bảng.
- 5 em học sinh nộp vở, giáo viên kiểm tra.
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
 + Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài yêu cầu viết thư thăm bạn.
 + Đề 3 thuộc loại văn miên tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 em đọc thành tiếng.
- 2 em cùng bàn trao đổi sửa chữa theo gợi ý bảng.
* Văn kể chuyện
* Nhân vật
* Cốt truyện
- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có cuối liên quan đến một hay một số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
- Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối,... được nhân hóa.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính chất, thân phận của nhân vật.
- Cốt truyện thường có ba phần: mở bài, diễn biến, kết thúc.- Có 2 kiểm mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng).
 b) Kể trước lớp
 - Tổ chức cho học sinh thi kể.
 - Học sinh lắng nghe và đặt câu hỏi hỏi bạn mình theo gợi ý ở BT3.
 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- 3 - 5 học sinh tham gia kể chuyện.
- Hỏi và trả lời về nội dung chuyện.
	3. Củng cố dặn dò
	- Cho học sinh nêu lại các kiến thức cần ghi nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau.
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà ôn lại các kiến thức vừa nêu trên.
.	
MÔN:LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 26)
BÀI:CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu:
 - Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng(ND nghi nhớ)
 - Xác định được câu hỏi trong trong 1 văn bản(BT 1,mục III);bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung,yêu cầu cho trước ( BT 2,3).
- HS có kĩ năng: nhận biết được câu hỏi và sử dụng câu hỏi để hỏi.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ kẻ các cột: câu hỏi - của ai hỏi ai - dấu hiệu theo nội dung BT1, 2, 3 (phần nhận xét).
 - Bút dạ và một tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Bài cũ:(5)
 - Yêu cầu học sinh đọc lại bài tập 1.
 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn về người có ý chí nghị lực (BT3).
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới
 2.1. Giới thiệu bài
 2.2. Các hoạt động.
 Hoạt động:(10)Nhận xét
Bài tập 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
 - Giáo viên chép câu hỏi vào cột câu hỏi.
Bài tập 2,3
 - Yêu cầu học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả trả lời vào bảng. Sau đó yêu cầu học sinh đọc kết quả.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 em đọc đề.
- HS đọc thầm lại bài:Người tìm đường lên các vì sao.
- HS phát biểu.
- Học sinh đọc lại các câu hỏi.
- Học sinh trả lời. Học sinh khác bổ sung hoàn thành bài tập vào bảng.
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được.
Xi- ôn- cốp- xki
Tự hỏi mình
- Từ vì sao.
- Dấu chấm hỏi.
2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?
Một người bạn
Xi- ôn- cốp- xki
- Từ thế nào
- Dấu chấm hỏi.
 Ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 2. Luyện tập
Bài 1:(7) Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu.
- Chia lớp ra 4 nhóm.
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
- Kết luận về lời giải đúng.
- 3 em đọc.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- HS đọc thầm lại các bài: Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay
- Thảo luận nhòm làm vào phiếu.
- Nhóm nào xong trước dán ở bảng lớp trình bày
- Nhóm khác bổ sung.
TT
Câu hỏi
Câu hỏi của ai
Để hỏi ai
Từ nghi vấn
1
Bài Thưa chuyện với mẹ
Con vừa bảo gì?
Ai xui con thế?
Câu hỏi của mẹ
Câu hỏi của mẹ
Để hỏi Cương
Để hỏi Cương
Gì
thế
2
Bài Hai bàn tay
Anh có yêu nước không?
Anh có thể giữ bí mật không?
Anh có muốn đi với tôi không?
Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền?
Anh sẽ đi với tôi chứ?
Câu hỏi của Bác Hồ
 Nt
 Nt
Câu hỏi của Bác Lê
Câu hỏi của Bác Hồ
Hỏi bác Lê
Hỏi bác Lê
Hỏi bác Lê
Hỏi bác Hồ
Hỏi bác Lê
- Có... không
- Có ... không
- Có ... không
- đâu.
- chứ.
Bài 2:(8)
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu.
- Giáo viên viết bảng: về nhà, bà kể lại câu chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
 + Học sinh 1: về nhà bà cụ làm gì?
 + Học sinh 1: Bà cụ kể lại chuyện gì?
 + Học sinh 1: Vì sao Cao Bá Quát rất ân hận?
- Yêu cầu học sinh thực hành hỏi - đáp theo cặp.
- Gọi học sinh trình bày trước lớp.
- Nhận xét ghi điểm.
 Bài 3:(7)
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ từng câu hỏi
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi mình đã đặt.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
- 1 em đọc thành tiếng.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi.
+ Học sinh 2: về nhà, bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe.
+ Học sinh 2: Bà cụ kể lại câu chuyện bị quan cho lính đuổi bà ra khỏi huyện đường.
+ Học sinh 2: Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu mà bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan ức.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn thực hành trao đổi.
- 3 - 5 cặp học sinh trình bày.
- Học sinh lắng nghe. 
- 1HS đọc yêu cầu của bài
- HS nối tiếp đọc câu mình đặt
	VD?: Vì sao mình không giải được bài tập này nhỉ?
	Mẹ dặn mình hôm nay phải làm gì đây?
	Không biết mình để quyển Đô rê mon ở đâu?
	Nhân vật trong bộ phim này trong quen quá, không biết đã đóng trong phim nào?
	Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Củng cố: - Chốt nội dung bài.
 - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
-------------------------------------------------
 MÔN: TOÁN. TIẾT: 65
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng ;diện tích : cm2,dm2, m2
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
 - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính,tính nhanh.
(bài tập cần làm : bài 1,bài 2( dòng1),bài3)
- HS có kĩ năng:biết chuyển đổi đơn vị đo trong làm bài và áp dụng trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng lụựp viết sẵn bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học
 1. Bài mới : a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn luyện tập
 Hoạt động 1:(7)Bài 1:
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài
 - Yêu cầu học sinh nêu cách đổi của mình.
 + Nêu cách đổi 1.200kg = 12 tạ?
 + Nêu cách đổi 15.000 kg = 15 tấn?
 + Nêu cách đổi 100 dm2 = 10m2
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Hoạt động2(6)Bài 2:
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Họat động 3:(6) Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- áp dụng tính chất đã học của phép nhân để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Học sinh lắng nghe
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Một số em lên bảng.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 4 học sinh lên bảng làm.
- HS làm bài vào vở.
- Tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện nhất.
- 3 học sinh lên bảng làm.
a. 2 x 39 x 5
= (2 x 5) x 39
= 10 x 39
= 390
b. 302 x 16 + 302 x 4
= 302 x (16 + 4)
= 302 x 20 
= 6.040
c. 769 x 85 - 769 x 75
= 769 x (85 - 75)
= 769 x 10
= 7.690
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
	3. Củng cố dặn dò
	- Đọc bảng đơn vị đo diện tích?
	- Muốn tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật ta làm thế nào?
	- Đọc bảng đơn vị đo khối lượng.
	- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN - 13.doc