Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 25

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 25

 TUẦN 25 Thứ 2ngày 27 tháng 2 năm 2012

MÔN: TẬP ĐỌC. TIẾT: 49.

BÀI: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc :Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung,diễn biến sự việc.

 HS yếu đọc 1 doạn 3,4 câu.

2. Hiểu ND : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (TL được các câu hỏi SGK).

- KNS: Có những hành động đối xử đúng với mọi người xung quanh mình.

- TCTV: im bặt, bài ca man rợ, hung hãn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức

 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc TL bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”, trả lời các câu hỏi trong SGK

 3/ Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 16 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 25 Thứ 2ngày 27 tháng 2 năm 2012
MÔN: TẬP ĐỌC. TIẾT: 49.
BÀI: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc :Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung,diễn biến sự việc.
 HS yếu đọc 1 doạn 3,4 câu.
2. Hiểu ND : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (TL được các câu hỏi SGK).
- KNS: Có những hành động đối xử đúng với mọi người xung quanh mình.
- TCTV: im bặt, bài ca man rợ, hung hãn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc TL bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”, trả lời các câu hỏi trong SGK
 3/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (12) Hướng dẫn luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả vẻ hung dữ của tên cướp biển. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
- GV cho HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài
Đoạn 1: 3 dòng đầu ( Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển)
Đoạn 2:Tiếp theophiên toàn sắp tới ( Cuộc dối đầu của bác sỹ Ly và tên cướp biển
Đoạn 3: Còn lại (Tên cướp biển bị khuất phục)
- GV kết hợp giúp các em hiểu nghĩa những từ khó được chú giải sau bài; hướng dẫn HS đọc đúng các câu hỏi.
Hoạt động 2: (10) Tìm hiểu bài
GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi:
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu( tên cướp biển) được thể hiện qua chi tiết nào?
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
+ Cặp câu nào khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của Bác sĩ Ly và tên cướp biển?
+ Vì sai bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
* Cho HS nêu ý chính của bài
+ GV chốt ý chính
 Hoạt động 3:(10) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 - Gọi một tốp 3 HS đọc truyện theo cách phân vai ( người dẫn chuyện, tên cướp, bác sỹ Ly) . GV hướng dẫn các em đọc diển cảm đúng lời các nhân vật
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đối thoại giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển theo cách phân vai. 
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt.
- HS luyện đọc từ khó, câu khó.
- 1 HS đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc cả bài
- HS đọc thầm, đọc lướt toàn bài, thảo luận nhóm 4 TLCH
- Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi ngừơi im ; có câm mồm không.
- Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám đối đàu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm
- Một đằng thì đức độ. nhốt chuồng
- Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải
- Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác
- HS nêu
- 3 HS đọc phân vai
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
3/ Củng cố- Dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài? - HS trả lời
- Liên hệ GD.
- Về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân
GV nhận xét tiết học
***************************
MÔN: TOÁN . TIẾT 121
BÀI: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ.
I.. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Biết thực hiện phép nhân hai phân số. 
Bài tập cần làm : Bài 1,3
KN: Biết thực hiện phép nhân hai phân số đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vẽ sẵn trên bảngï hình vẽ như phần bài học của SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.KTBC:5’
- Tính: a. 1+ b. - 2 HS lên bảng làm.
 - Lớp làm vào nháp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Phép nhân phân số.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1:(6)Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích của hcn.
- GV nêu đề toán: Tính diện tích HCN có chiều dài 5m, chiều rộng 3m.
H: muốn tính diện tích hcn chúng ta làm ntn?
Nêu phép tính để tính diện tích hcn?
- GV ghi bảng S = ax b = 5 x 3 = 15 ( m2) .
GV tiếp tục yêu cầu HS: 
Tính diện tích HCN có chiều dài m
 và chiều rộng m 
- GV ghi bảng: 
HĐ2:(8) Tính diện tích hcn thông qua đồ dùng trực quan.
- GV nêu: chúng ta sẽ tìm kết quả của phép nhân qua hình vẽ sau:
- GV giới thiệu hình minh hoạ và hỏi HS.
Hình vuông này có diện tích bao nhiêu mét vuông?
Hình có mấy ô vuông bằng nhau?
Mỗi ô vuông có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông?
Hình CN ( phần tô màu) gồm có mấy ô vuông?
- Vây diện tích HCN bằng bao nhiêu phần mét vuông?
- GV nêu và ghi bảng: = m2
- Dựa vào cách tính diện tích hcn bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết =?
 Muốn nhân hai phân số với nhau ta làm ntn?.
HĐ3: Luyện tập thực hành
Bài 1:.(7)
- GV theo dõi và nhận xét.
- BT yêu cầu gì?
- GV viết lên bảng phần a, làm mẫu phần này trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm các phần còn lại của bài.
- Giúp đỡ HS yếu.
- GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: (8) GV nêu bài toán.
- BT yêu cầu gì?
- Tính như VD vừa học ở bài mới.
- GV theo dõi và nhận xét.
- HS nhắc lại cách tính DT HCN.
- HS nêu miệng bài làm.
-1 HS đọc đề.
- HS trao đổi theo cặp, nêu cách tính.
Số đo chiều dài x rộng.
- HS quan sát hình, TLCH:
1 m2
15 ô vuông
 m2
8 ô vuông
m2
- Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- HS nhẩm thuộc quy tắc.
- 1 HS đọc đề
- HS làm bài vào bảng con.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
 Giải: 
 Diện tích hình chữ nhật là:
6 x 3 = 18 m 2
 7 5 35
Đáp số: 18 m2
3.Củng cố- Dặn dò
- Muốn nhân hai phân số với nhau ta làm ntn?
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Tổng kết giờ học.
.
MÔN: TOÁN : TIẾT 122
BÀI:LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Biết thực hiện phép nhân phân số, nhân phân số với số tự nhiên và ngược lại.
Bài tập cần làm : Bài 1,2,4(a)
KN: Biết thực hiện phép nhân phân số, nhân phân số với số tự nhiên và ngược lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:6’
Tính: a. 5 x 9 b. 8 x 9 
 7 10 5 7
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Luyện tập.
b. Các hoạt đông.
Hoạt động 1: (7’) Bài 1:
- GV viết bài mẫu lên bảng 
- Hãy tìm cách thực hiện phép nhân trên?
- Hướng dẫn HS viết gọn như SGK và nhắc HS khi làm nên viết gọn.
- GV theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 3:(7) Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- Hướng dẫn: Trước hết các em cần tính KQ của 2 biểu thức, sau đó mới so sánh kết quả của 2 biểu thức đó.
- Hướng dẫn HS nhận ra được bằng tổng của 3 phân số bằng nhau, mỗi phân số là 
- Kết luận, ghi bảng.
Hoạt động 4:(6) Bài 4a:
- BT yêu cầu gì?
- Cho HS tự làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào bảng con.
- 1 HS đọc đề.
- HS nêu cách chuyển về phép nhân 2 phân số
- HS vận dụng tính các bài còn lại vào bảng con.
- 1 HS đọc đề.
- 2 HS tính kết quả, lớp làm vào vở
- HS so sánh kết qủa của 2 biểu thức, rút ra được:
= 
- HS đọc kết luận.
- HS nêu 2 yêu cầu BT: tính sau đó rút gọn.
- HS làm bài vào vở.
3.Củng cố- Dặn dò:3’
- Nêu cách thực hiện phép nhân phân số với số TN và ngược lại
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Tổng kết giờ học.
******************************
MÔN: TẬP LÀM VĂN. TIẾT: 48.
BÀI: ÔN VỀ LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI(TT)
I. MỤC TIÊU:
 - Vận dụng những hiểu biết của tiết học trước về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một đoạn văn tả cây cối quen thuộc.
 - KNS: HS biết quan sát thu thập thông tin để viết được một đoạn ngắn tả cây cối.
 - TCTV: Các loại câu đã học để sử dụng viết câu văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1.Bài cũ: GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài tập làm tiết trước.
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1(8’): Ôn lại dàn ý về “Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối”
- GV mời Hs nhắc lại dàn ý trong cấu tạo của bài văn miêu tả cây chuối tiêu của tiết trước?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Đoạn1 :Ý1: Mở bài.
Đoạn2,3: Ý 2,3: Thân bài.
Đoạn 4 : Ý 4: Kết bài.
Hoạt động 3: (25) Luyện tập thực hành:
- GV nêu yêu cầu của bài luyện tập: Viết lại một đoạn văn hoàn chỉnh tả một cây mà em biết, dựa vào dàn ý đã có.
- GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành đoạn tả của mình..
- GV nhận xét, khen đoạn hay nhất và đọc mẫu trước lớp
- 1 HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu. Cả lớp theo dõi và nghe.
- HS trả lời - Lớp nhận xét
- HS nghe, HS phát biểu tự do cây mình chọn để tả
- HS suy nghĩ, dựa vào dàn ý để viết bài vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn tả các em đã hoàn chỉnh
- Cả lớp nhận xét.
3/Củng cố,dặn dò(4’):- Chốt nội dug bài. - HS nhắc nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn ở BT2
Thứ 3 ngày 28 tháng 2 năm 2012
MÔN: TOÁN: TIẾT 123
BÀI:LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.
- Bài tập cần làm : Bài 2,3
- KN: Biết thực hiện phép nhân phân số, và giải bài toán có liên quan đến nhân phân số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.KTBC(Kiểm tra lồng ghép)
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: (14) Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số
A/ Tính chất giao hoán của phép nhân phân số
- GV viết bảng: 
- Yêu cầu HS tính và so sánh.
- Vậy khi thay đổi các phân số trong một tích thì tích đó có thay đổi không?
- GV: Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân.
B/ Tính chất kết hợp:
GV viết hai biểu thức sau và yêu cầu HS tính:
- Vậy muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm thế nào?
- GV: Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân.
C/ Tính chất: Nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba.
- GV viết lên bảng hai biểu thức và yêu cầu HS tính.
- Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba chúng ta làm thế nào?
- GV : Đó chính là tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba.
HĐ2: Luyện tập thực hành
Bài 2: (9)
- BT yêu cầu gì?
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3:(8)
- GV nêu bài toán.
- BT yêu cầu gì?
- GV theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng tính ,cả lớp tính nháp.
- HS so sánh
- HS trả lời.
- HS nhắc lại kết luận.
-1 HS tính, cả lớp làm nháp.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- HS trao đổi theo cặp, thực hiện tímh và so sánh.
-  ...  văn ở BT1.
- 5 bảng viết nội dung bài tập 2. ( 5 gói quà)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: GV viết lên bảng một vài câu văn , mời 2 HS lên bảng tìm câu kể Ai là gì?,xác định vị ngữ trong câu. Lớp lam vào nháp.
 2. Bài mới : Giới thiệu bài “ Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?”
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:(13) Hướng dẫn HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ Ai là gì?
1/ Phần nhận xét:(10)
- GV nêu rõ lại từng yêu cầu bài tập.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- GV dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì?
- GV nêu lại yêu cầu 3.
- GV chốt lại nội dung ghi nhớ.
2/ Phần ghi nhớ:(3)
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ
- Phân tích thêm 1 câu kể Ai là gì để minh hoạ cho nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 2: Phần Luyện tập
Bài tập 1:(6)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Cho HS trình bày kết quả lên bảng
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Kiểm tra kết quả làm bài của HS.
Bài tập 2:(7)
- GV nêu rõ lại yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn: Để làm đúng bài tập, các em cần thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra được những câu kể Ai là gì? thích hợp về nội dung. Nhóm nào làm xong trước để sẽ được nhận được 1 món quà.
- Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Phát thưởng.
Bài tập 3:(6)
- GV gợi ý: Các từ ngữ cho sẵn là CN của câu kể Ai là gì? Các em hãy tìm những từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm vị ngữ trong câu. Cần đặt câu hỏi là gì?
( là ai) để tìm vị ngữ của câu
* GV nhận xét , ghi điểm cho 1 số HS.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Lớp đọc thầm lại từng câu văn, câu thơ, trao đổi theo cặp, xác định các câu kể Ai là gì?
- HS phát biểu.
- 4 HS lên bảng gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong mỗi câu. Lớp làm vào VBT.
- HS đọc lại nội dung bài tập ở VBT và chọn ý đúng.
- HS phát biểu.
-3-4 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- 2 HS làm ở bảng nhóm, dán lên bảng trình bày.
- HS làm vào vở. Đổi vở chấm bài theo cặp( Dựa vào đáp án trên bảng)
- 1 HS đọc to, cả lớp
- HS thảo luận nhóm 4, làm bài ở bảng nhóm. Thi đua giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân .
- HS tieáp noái ñaët caâu- Lôùp nhaän xeùt
3 Củng cố- Dặn dò - GV chốt nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở các câu văn vừa đặt ở BT3 .. 
Thứ 6 ngày 1 tháng 3 năm 2012
MÔN : TOÁN 
BÀI : PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
Bài tập cần làm:bài 1,2,3.
KN: Biết thực hiện phép chia hai phân số đơn giản.
II/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia phân số
GV nêu ví dụ SGK
Ghi bảng : 
GV nêu cách chia hai phân số.
Ta có:
Như vậy:Chiều dài của hình chữ nhật là :
Rút ra quy tắc phép chia phân số.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: y/c HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS làm bảng con
- Lớp và Gv nhận xét chốt kq đúng
Bài 2 : - Y/c HS làm bài và chữa bài trên bảng.
- GVnhận xét ,chốt kết quả đúng.
Bài 3: y/c HS đọc yêu cầu bài
-HDHS làm từng cột vào vở/
- GVnhận xét ,chốt kết quả đúng.
 -HS đọc bài toán và nêu cách tính chiều dài HCN khi biết DT và CR của hình đó
- HS theo dõi
1 vài em nhắc lại.
- HS viết lần lượt từng phân số đảo ngược vào bảng con.
- 1HS nhắc lại cách chia phân số
- HS làm vào vở,3 em lên bảng làm,lớp theo dõi ,sai sữa.
- HS làm và 2 em lên chữa bài 
- HS chữa bài vào vở
3/ Củng cố - dặn dò : Nhắc lại cách chia phân số?
Nhận xét tiết học .Giao bài tập về nhà.
****************************
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 50) 
 BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM 
I. MỤC TIÊU : 
	- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa,việc ghép từ(BT1,2),hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm(BT3);biết sử dụng một vài từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).
 - KN: HS nhớ được một số từ mới trong chủ đề và dùng đặt câu,viết văn.
 - TCTV: luyện đọc nhiều các từ ở bài tập.
II. CHUẨN BỊ : 
	- Giáo viên : Bảng giấy, bảng phụ, từ điển 
	- Học sinh : .Phiếu học tập, vở 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1 Bài cũ 
2Bài mới 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1 :Bài tập 1 
- 02 HS chữa bài tập 2 
- GV hỏi : Em hiểu nghĩa từ Dũng Cảm là gì? Và từ nào cùng nghĩa với nó? Ta sẽ qua tiết học hôm nay (GV ghi đề )
- GV dán băng giấy có ghi sẵn các từ trên , cho HS tìm từ cùng nghĩa với từ ‘’ Dũng Cảm’’ 
- GV chốt lại các từ : gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. 
Bài tập 2 
- GV cho Hs đọc yêu cầu bài tập 2 : 
Sau đó cho Hs đọc nối tiếp phần trả lời . Cho 01 Hs gạch dấu X vào trước cụm từ hay sau cụm từ cho đúng nghĩa. 
- Cho 01 HS đọc chốt lại. 
Hoạt động 2 :Bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu đề bài : Hình thành nhóm đôi để HS tìm cách nối đúng 3 từ giải nghĩa ở bảng (GV ghi bảng phụ) 
- GV đọc lại 
+ Gan dạ là ..... nguy hiểm. 
+ Gan góc là ... kiên cường, không lùi bước 
+ Gan lì là gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì? 
Hoạt động 3: Bài tập 4
Chia nhóm 4 , Cho HS điền nhanh vào sgk . sau đó gọi từng nhóm đọc từ điền vào và nhận xét. 
- Gv đọc lại đoạn văn có từ điền vào, người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương
- HS đọc 
- HS đáp 
- HS giở Sgk 
- HS gạch dưới từ trên bảng giấy .
- HS đọc lại các từ GV đã chốt, HS làm vào vở (viết cho đúng thành một cụm từ) 
- HS nhóm đôi 
- HS đọc từ giải thích
- HS nhóm 4 
- HS đọc từ (2em)
3/ Củng cố và dặn dò:3’ GV hỏi lại từ cùng nghĩa với Dũng Cảm 
- Từ dũng cảm đặt trước và sau từ đã cho. 
- Thu vở chấm 
- Nhận xét lớp học 
- Cho HS chuẩn bị tiết sau ‘’ Luyện tập về câu kể Ai là gì ?
******************************
MÔN: TẬP LÀM VĂN:TIẾT 50
BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
 - HS nắm được hai cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
 - KN: Vận dụng kiến thức đã biết để viết đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. 
 - TCTV: luyện viết, nói nhiều bài làm mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Tranh, ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát, làm BT 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Bài cũ: GV kiểm tả 2 HS làm BT3, tiết TLV trước.
 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài.
 b. Các hoạt động.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:(5) Bài tập 1.
- GV nêu yêu cầu của BT.
- HS tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài văn tả.
- GV giúp đỡ cho HS yếu.
- GV nhận xét, kết luận:
Đoạn 1: mở bài trực tiếp – giới thiệu ngay cây hoa định tả.
Đoạn 2: Mở bài gián tiếp – Nói về mùa xuân, những cây hoa trong vườn rồi mới giới thiệu cây hoa định tả.
Hoạt động 2:(7) Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV nhắc nhở: Chọn viết 1 đoạn MB kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây mà đề bài gợi ý.doạn mở bài kiểu gián tiếp có thể chỉ 2, 3 câu, không nhất thiết phải viết dài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét, khen đoạn hay nhất + chấm điểm
Hoạt động 3: (6) Bài tập 3:
- GV dán bảng ănh 1 số loại cây và nêu lại yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS đọc các câu hỏi ở bảng.
- GV nêu lại từng câu hỏi.
- GV nhận xét, góp ý
Hoạt động 4: (6) Bài tập 4:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Gợi ý cho HS viết 1 đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi ở bài tập 3.
- Giúp đỡ HS yếu viết bài.
- GV nhận xét, khen ngợi và chấm điểm cho những đoạn văn viết tốt.
- 1 HS đọc lại- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại 2 đoạn văn tả cây hồng nhung, trao đổi theo cặp về sự khác nhau trong2 cách miêu tả.
- HS phát biểu. Lớp bổ sung.
- HS theo dõi
- HS làm bài
- HS tiếp nối nhau trình bày.Cả lớp nhận xét
-1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS nối tiếp nêu cây mà em chọn để quan sát.
- HS đọc các câu hỏi.
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- HS tiếp nối nhau phát biểu
- HS lắng nghe
- HS viết đoạn văn. Từng cặp đổi bài, góp ý cho nhau
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình trước lớp.
3/ Củng cố,dặn dò
- Chốt nội dung bài. - HS nhắc lại ghi nhớ về 2 cách mở bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở bài giới thiệu chung một các cây, biết lợi ích của cây đó, chuẩn bị học tốt tiết TLV tới.	 .
MÔN: KHOA HỌC : TIẾT 50
BÀI: NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể :
- Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn ,vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
- KN : Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể,nhiệt độ không khí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị GV : nhiệt kế, ba chiếc cốc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 60 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : (10)Tìm hiểu về sự truyền nhiệt 
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hằng ngày.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trang 100 SGK.
- GV cho biết: Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng lạnh của nhiệt độ.
- Yêu cầu HS tìm và nêu BD về các vật có nhiệt độ bằng nhau. Vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia, vật có nhiệt độ cao hơn trong các vật.
Hoạt động 2 : (14) Thực hành sử dụng nhiệt kế
Cách tiến hành : - GV giới thiệu cho HS về 2 loại nhiệt kế. GV mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế.
- GV cho HS thực hành sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của cốc nước ; sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể.
- Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 101 SGK
- HS kể cho nhau nghe theo cặp.
- HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hằng ngày.
- Một vài HS trả lời.
- HS tìm và kể cho nhau nghe.
- HS nối tiếp kể trước lớp.
- Một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế.
- HS thực hành đo nhiệt độ.
3/ Củng cố dặn dò(3’):Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới
.********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN - 25.doc