TUẦN 22
Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2013
Tập đọc SẦU RIÊNG
I Mục tiêu:- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa quả và nét độc đáo về dáng cây .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III .Các hoạt động dạy học
TUẦN 22 Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2013 Tập đọc SẦU RIÊNG I Mục tiêu:- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa quả và nét độc đáo về dáng cây .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. III .Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ : ( 3- 5’) -Bè xuôi sông La GV kiểm tra 3 HS đọc bài và TLCH 2. Bài mới: (27-28’) a.Giới thiệu bài : b.Luyện đọc : HS đọc nối tiếp đoạn. GV : ghi và sửa cách phát âm từ ngữ HS đọc sai- Sửa lỗi cách đọc từ khó, ngắt nhỉ nhịp cho HS. GV yêu cầu HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn b ài c.Tìm hiểu bài mới: - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Dựa vào bài văn, hãy miêu tả những nét đặc sắc của: hoa, quả, dáng cây sầu riêng. - Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đôi với cây sầu riêng. + Đọc diễn cảm : 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn HD đọc diễn cảm đoạn “ Sầu riêng là loại trái quý quyến rũ đến kì lạ” HS thi đọc diễn cảm HS đọc diễn cảm cả bài 3.Củng cố, dặn dò : (2-3’) Các em về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Chợ Tết”. V tới. GV nhận xét tiết học HS đọc bài và TLCH. 1 HS đọc toàn bài HS đọc nối tiếp. HS đọc lại từ khó. HS đọc từ chú giải HS đọc theo cặp. HS đọc cả bài HS lắng nghe HS đọc thầm Của miền Nam HS trả lời Sầu riêng là loại tái quý ở miền Nam. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cú nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này 3 HS đọc HS đọc thi HS đọc diễn cảm Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: -Rút gọn được phân số . -Quy đồng được mẫu số 2 phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi BT3 IIICác hoạt động Dạy – Học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ (3- 5’ ) Gọi HS lên bảng làm BT1. Nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: ( 25- 27’) a.Giới thiệu bài b.Thực hành: Bài 1:-Gọi HS đọc đề,nêu Y/c đề bài -GV HD,gợi ý HS cách làm Chú ý : HS có thể rút gọn dần ,không nhất thiết phải làm như trên. Bài 2: Gọi HS đọc đề,nêu Y/c đề bài -GV HD,gợi ý HS cách làm Bài 3:Cho HS tự làm rồi chữa bài. Với các phần c) và d),khi chữa bài nên cho HS thảo luận để tìm ra mẫu số chung nhỏ nhất.Chẳng hạn,phần c)nên chọn MSC là 36; phần d)nên chọn MSC là 12 *Bài 4:Gọi HS đọc đề,nêu Y/c đề bài -GV HD,gợi ý HS cách làm 3.Củng cố-dặn dò( 3- 5’) Cho HS nêu lại nội dung bài học -Về nhà làm bài vào vở BTT. HS làm BT - HS đọc đề,nêu Y/c đề bài. -HS làm vào vở. -Lớp nhận xét,sửa sai. - HS đọc đề,nêu Y/c đề bài. -HS thảo luận cách làm rồi làmvào vở BT. - HS đọc đề,nêu Y/c đề bài. -HS cách làm vào vở. *HSKG làm câu c * HS KG làm nếu còn thời gian. -HS nêu lại nội dung bài học Kỹ thuật: TRỒNG CÂY RAU, HOA (t1) I. Mục tiêu - HS biết cách chọn cây rau , hoa để trồng - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu -Trồng được cây rau hoa trên luống hoặc trong chậu. *Ở những nơi có điều kiện về đất, có thể xây dựng một mảnh vườn nhở để HS thực hành trồng cây rau hoa phù hợp. * Ở những nơi không có điều kiện thực hành không bắt buộc HS thực hành trồng cây rau, hoa. -Ham thích trồng cây cây, quý trọng thành quả LĐ và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật II. Đồ dùng dạy học - Cây rau, hoa để trồng - Túi bầu có chứa đất III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ :(3- 5’ ) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét 2.Bài mới: ( 25- 27’) a.Giới thiệu bài b.Các hoạt động: HĐ 1: Tìm hiểu cách trồng rau, hoa - Yêu cầu HS đọc SGK Nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau và hoa? + Tại sao phải chọn cây rau khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? + Cần chuẩn bị đất trồng cây rau như thế nào? - GV nhận xét và giải thích ( SGV ) - HD quan sát hình và đọc SGK - Nêu câu hỏi - Nêu KL: HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật - GV vừa làm mẫu ở chậu đất đã chuẩn bị sẵn vừa HD - Nhận xét, sửa chữa 3.Củng cố dặn dò : ( 3- 5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Đọc SGK - Trả lời - Quan sát và đọc SGK - Trả lời - Vài HS đọc ghi nhớ - Quan sát - Vài HS lên làm lại Thứ ba ngày30 tháng 2 năm 2013 Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I.Mục tiêu : Giúp HS -Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số -Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1 II.Đồ dùng dạy học-Bảng phụ – phiếu học -Sử dụng hình vẽ SGK III.Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ: ( 3- 5’) GV gọi HS sửa bài 3c Nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới ( 26- 28’) a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn cách so sánh hai phân số cùng mẫu số GV HD HS +Giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi . + Qua ví dụ ta thấy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào? GV nêu kết luận : c.Luyện tập Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề GV yêu cầu HS đọc lại cách so sánh phân số GV nhận xét cho điểm Bài tập 2: Đề bài yêu cầu gì ? + GV cho học sinh hai phân số và +Qua ví dụ em có nhận xét gì? +Tương tự như trên : + > mà = 1nên > 1 + GV gọi HS nêu nhận xét *Bài tập 3 : Yêu cầu HS đọc đề. GV yêu cầu HS xác định yêu cầu. v à l àm b ài Thu vở chấm 3. Củng cố, Dặn dò (2-3’) -. Nhận xét giờ học – chuẩn bị bài tiếp theo +HS lên bảng làm HS trả lời + HS phát biểu theo ghi nhớ SGK Đọc yêu cầu HS làm bài vào vở *HSKG làm đầy đủ các BT HS trả lời + HS làm bài bảng con +HS theo dõi + HS nhận ra < tức là < 1 (vì = 1 ) +Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1 . + HS nêu nhận xét * HSKG tự làm vào vở ( nêu còn thời gian) LỊCH SỬ TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I.Mục tiêu : -Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục , chính sách khuyến học ): +Đến thời Hậu lê giáo dục có quy củ chặt chẽ : ở kinh đô có Quốc tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư : 3 năm có 1 kì thi hương và thi hội :nội dung học tập là nho giáo, +Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. -Coi trọng sự tự học. II.Đồ dùng Dạy –Học: -Phiếu học tập của HS. III. Các họat động Dạy – Học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ( 3- 5’) -Nêu những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức? -Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: ( 26- 28’) a.Giới thiệu bài b.Các hoạt động: HĐ1:Tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê -GV chia lớp thành 4 nhóm Y/c các nhóm thảo luận nội dung câu hỏi 1. -GV kết luận : Giáo dục thời Lê có tổ chức quy củ,nội dung học tập là nho giáo. HĐ2:Chính sách khuyến học GV cho HS quan sát hình 2 hỏi: Em hãy cho biết hình 2 chụp cảnh gì? Em có biết dưới thời Hậu Lê người ta dựng bia để làm gì không? -GV nêu câu hỏi 2:Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Các em hãy hội ý theo cặp. -GV kết luận: 3.Củng cố- dặn dò: chuẩn bị bài sau:Văn học và khoa học thời Hậu Lê. HS trả lời Các nhóm thảo luận nội dung câu hỏi 1. -Các nhóm khác bổ sung. Hình 2 chụp hình bia tiến sĩ ở Văn Miếu (Hà Nội). -Để khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu. -HS hội ý theo cặp. -Đại diện từng cặp trả lời. HS đọc Luyện từ và câuCHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I-Mục tiêu:-Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kề Ai thế nào?(ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn (BT 1, mục 3) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu , trong đó có câu kể Ai thế nào?(BT2) *HS khá giỏi viết được đoạn văn có 2,3 câu theo mẫu Ai thế nào. II-Đồ dùng Dạy –Học :ƯDCNTT III-Các hoạt động Dạy – Học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ: ( 3- 5’) Câu kể Ai thế nào? 2.Bài mới: ( 26- 28’) a.Giới thiệu bài: b.Phần nhận xét Bài 1 Gọi HS đọc ND bài tập 1,trao đổi với người bên cạnh,tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn. -GV kết luận:Các câu:1-2-4-5 là các câu kể Ai thế nào? Bài2:Gọi HS đọc Y/c bài,xác định CN của những câu vừa tìm được. . Bài3:GV nêu Y/c của bài. -Gợi ý HS: +CN trong các câu trên cho ta biết điều gì? +CN nào là một từ,CN nào là một ngữ? -GV kết luận: Chú ý : Câu 3 thuộc câu kể Ai làm gì?. +Phần ghi nhớ Gọi HS đọc. c.Luyện tập Bài1: Tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn.Sau đó xác định CN của mỗi câu. Bài2 Viết đoạn văn khoảng 5 câu về 1 loại trái cây,có dùng 1 số câu kể Ai thế nào? 3.Củng cố,dặn dò: Gọi HS nhắc lại ND ghi nhớ của bài học.GV nhận xét tiết học. -1 HS nhắc lại ND cần ghi nhớ -HS đọc ND bài tập 1,trao đổi với người bên cạnh,tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn. -HS phát biểu ý kiến. -HS đọc Y/c bài,xác định CN của những câu vừa tìm được. -HS phát biểu ý kiến. -2 HS có ý kiến đúng lên bảng gạch bằng phấn màu bộ phận CN trong mỗi câu. cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm,tính chất ở VN. -3 HS đọc ND cần ghi nhớ trong SGK -1 HS nêu ví dụ minh hoạ cho ghi nhớ. -HS phát biểu ý kiến,x/đ các câu kể Ai thế nào? -HS viết đoạn văn . -HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn,nói rõ các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn. * HSKG viết được đoạn văn có 2-3 câu theo mẫu Ai thế nào?. Kể chuyện VỊT CON XẤU XÍ I. Mục tiêu: -Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể kại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác , biết yêu thương người khác không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ ( 3- 5’) - Gọi HS kể câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết.GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới ( 26- 28’) a.Giới thiệu bài b.GV kể chuyện GV kể lần 1: GV kể lần 2 c.HD thực hiện yêu cầu của BT: Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ câu chuyện theo tình tự đúng. Gọi HS đọc bài tập 1. - GV treo 4 bức tranh minh hoạ lên bảng theo thứ tự sai ( như SGK) yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện . GV nhận xét. d.Kể chuyện Kể từng đoạn v ... g giấy và phát biểu . b) Cách thứ hai : - QĐMS hai phân số và c.Luyện tập Bài1:Yêu cầu HS đọc đề GV nhận xét cho điểm Bài2:a, Đề bài có mấy yêu cầu ? + GV cho học sinh thực hiện từng yêu cầu *Bài3 : Yêu cầu HS đọc đề. GV yêu cầu HS xác định yêu cầu. 3. Củng cố, Dặn dò : ( 3- 5’) -Yêu cầu HS nêu lại các cách so sánh phân số khác MS. +HS trả lời + Quan sát trên băng giấy và nêu : + băng giấy ngắn hơn băng giấy nên + HS phát biểu theo ghi nhớ SGK *HSKG làm đầy đủ các BT + Hai HS lên bảng thực hiện + Học sinh tự làm vào vở HS nêu yêu cầu + 1 HS lên bảng *b.HSKG tự làm nếu thời gian HSKG tự làm nếu thời gian Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP I-Mục tiêu: - Biết thêm 1 số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. -Biết đặt câu với 1 số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1,2,3). -Bước đầu làm quen với 1 số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4) II-Đồ dùng Dạy – Học: -ƯDCNTT III- Hoạt động Dạy – Học: HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ: (3- 5’) -GV kiểm tra 2-3 HS đọc đoạn văn kể về 1 loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào? 2. Bài mới ( 26- 28’ ) a.Giới thiệu bài: b.HD HS làm bài tập. Bài1: -GV Y/c HS đọc đề. -GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi,để làm bài. -GV nhận xét ghi điểm. Bài2: -Gọi HS đọc đề -Gọi 1 HS lên bảng làm bài. -GVnhận xét bài làm của HS. Bài 3:Gọi HS đọc đề. -GV nêu Y/c của bài tập. Cho HS nêu miệng. -GV nhận xét. Bài4: -Gọi HS đọc đề -GV gọi HS nêu Y/c của bài. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài. GV nhận xét ghi điểm. Gọi 2-3 HS đọc lại bảng kết quả. 3.Củng cố ,Dặn dò( 2-3’) -GV dặn HS đọc trước ND tiết LTVC tới. Nhận xét tiết học. -2-3 HS đọc đoạn văn kể về 1 loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào? -HS đọc đề -Các nhóm trao đổi,để làm bài. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. -HS đọc đề -1 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp làm bài vào phiếu. -HS đọc đề. -HS tiếp nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm được với bài tập 2. -HS đọc đề. -HS nêu Y/c của bài. -1 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp làm bài vào vở -2-3 HS đọc lại bảng kết quả. ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân đồng bằng Nam Bộ. +Trồng nhiều lúa gạo , cây ăn trái. +Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản, chế biến lương thực. *HSKG biết những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo , trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước :đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. II. Đồ dùng dạy học: ƯDCNTT III. Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 2.Bài cũ: Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? -Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Các hoạt động: HĐ1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất của cả nước - Dựa vào đặc điểm về tự nhiên của đồng bằng nam Bộ, hãy nêu những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây. - Nêu quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu. HĐ2 Nơi sản xuất thuỷ sản nhất của cả nước - Đặc điểm mạng lưới sông ngòi , có ảnh hướng như thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân nam Bộ? - GV giảng thêm HĐ3: Thi kể tên các sản vật của đồng bằng Nam Bộ Chia lớp thành hai dãy GV và HS nhận xét trò chơi. 3. Củng cố - dặn dò : Về nhà học bài và chuẩn bị bài 23 - 2 HS trả lời. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -Đại diện 2 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ. *HSKG biết những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo , trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước :đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. HS lắng nghe. Tổ chức thi tiếp sức vời nội dung: kể tên các sản vật đặc trưng của đồng bằng nam Bộ Hai thi nhau kể. -HS nêu ghi nhớ. CHÍNH TẢ ( Nghe viết) SẦU RIÊNG. I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng các BT 3 (kết hợp đọc bài văn khi đã hoàn chỉnh)hoặc BT2a/b, BT do GV chọn II. Đồ dùng dạy học-Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT2a (hay 2b). cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống -3 đến 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3. III. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ ( 3- 5’ ) Sáng lắm, bế bồng, hiểu biết 2.Bài mới (26- 28’) a.Giới thiệu bài b.HD viết chính tả - Đọc mẫu đoạn viết + Hỏi: đoạn văn nói điều gì? - H/D học sinh viết các từ khó: trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti.. +Viết chính tả - Nhắc HS trình bày bài - Đọc cho HS viết bài - Đọc toàn bài - Thu chấm 6 - 8 bài - Nhận xét chung c.Luyện tập BT 2a: điền vào chỗ trống l hay n và ut hay uc - Treo bảng phụ - Nhận xét, chốt lời giải đúng: - a) Nên bé nào thấy đau Bé oà lên nức nở BT 3: Chọn từ thích hợp điền vào... - Treo bảng phụ - Nhận xét, chốt ý đúng: nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức 3.Củng cố dặn dò ( 3- 5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 3 HS lên bảng viết - Nghe - Nghe - Đoạn văn ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của hoa sầu riêng - Viết bảng con - Viết bài - Rà soát lỗi - Đổi vở chữa lỗi - Đọc yêu cầu - Đại diện 2 nhóm lên làm - Đọc yêu cầu - Lớp làm miệng 3 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Biết so sánh hai phân số II.Đồ dùng dạy họcBảng phụ – phiếu học -Sử dụng hình vẽ SGK III.Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ ( 3- 5’) -Nêu cách so sánh hai phân số. GV nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới ( 26- 28’) a.Giới thiệu bài: b.Luyện tập Bài1:(a,b)Yêu cầu HS đọc đề - GV yêu cầu HS đọc lại cách so sánh phân số cùng và khác MS -GV nhận xét cho điểm Bài 2: (a,b) Đề bài có mấy yêu cầu ? + GV cho học sinh thực hiện từng yêu cầu . + Cho HS nhắc lại cách so sánh phân số với1 + GV nhận xét + Chọ HS làm vào vở – HS lên bảng + GV nhận xét ghi điểm Bài3 : Yêu cầu HS đọc đề. GV yêu cầu HS xác định yêu cầu. GVHD : Như SGK Kết luận : +GV cho học sinh học thuộc tại lớp Thu vở chấm bài nhận xét 3. Củng cố, Dặn dò (3-5/) Nhận xét giờ học Về nhà học bài – chuẩn bị bài tiếp theo + 2 HS trả lời HS đọc yêu cầu + HS dựa vào ghi nhớ để giải bài tập + HS làm bài vào phiếu học tập +HS theo dõi + Có hai yêu cầu + Phân số có TS >MS thì phân số > 1 + Phân số có TS < MS thì phân số < 1 + 2 HS lên bảng lớp làm vào vở + HS nêu nhận xét HS nêu yêu cầu + Đọc thầm ghi nhớ nhiều lần + Hai HS lên bảng thực hiện + Học sinh tự làm vào vở + Nộp vở cho GV chấm +Tự sửa sai Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2013 Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục tiêu - Nhận biết được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) - Viết được một đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc ) một cây em thích(BT2). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi lời giải BT 1 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ: Nêu yêu cầu BT2c. - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Luyện tập BT 1: Đọc thầm các đoạn văn sau, theo em các cách miêu tả có gì đáng chú ý - Yêu cầu lớp thảo luận - Treo bảng phụ nhận xét, chốt lời giải đúng BT 2: Yêu cầu HS viết một đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em yêu thích - Nhận xét, khen ngợi 3.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị - 2 HS lên bảng theo yêu cầu - Đọc yêu cầu - Đọc thầm - Làm việc nhóm 4 - Đại diện báo cáo - Đọc yêu cầu - Lớp ghi vào vở - Vài HS đọc bài Khoa học: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( TT ) I. Mục tiêu - HS nêu được ví dụ về : +Tác hại của tiếng ồn : tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc , học tập, +Một số biện pháp chống tiếng ồn. -Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng. -Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống : bịt tai khi nghe âm thanh quá to , đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn., *GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ: (3-5’) Gọi 2 HS + Hiện nay có những cách nào ghi lại âm thanh? 2.Bài mới: ( 26- 28’) a. Giới thiệu bài: b.Các hoạt động: HĐ1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn - Yêu cầu quan sát các hình SGK để thảo luận các câu hỏi sau: Tiếng ồn phát ra từ đâu? Nơi em ở có những tiếng ồn nào? - Nhận xét và nêu KL HĐ2: Tác hại của tiếng ồn và cách phòng chống. Tiếng ồn có tác hại gì? + Cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn? + Hãy nêu những việc nên làm và không nên làm để góp phần phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh? - Nêu K Luận: +Ghi nhớ 3.Củng cố dặn dò : ( 3- 5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Quan sát - Làm việc N.4 - Đại diện nhóm báo cáo - Làm việc nhóm 4 quan sát và thảo luận - ..chói tai, nhức đầu, mất ngủ, . - ...có những quy định không gây tiếng ồn nơi công cộng.. - Nên làm: Trồng nhiều cây xanh, có ý thức giẩm tiếng ồn. - Không nên làm: Nói to, cười đùa ở nơi yên tĩnh, mở ti vi và nhạc to.. - Đại diện báo cáo - 2 HS đọc mục bạn cần biết Sinh hoạt tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần - Có kế hoạch cho tuần đến - Rèn kỹ năng nói nhận xét - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp II.Chuẩn bị: Phương hướng tuần 23 III. Các HĐ dạy và học HĐ của GV HĐ của HS 1Ổn định : 2Nhận xét :Hoạt động tuần qua GV nhận xét chung 3 Kế hoạch tuần tới (ra tết) - Học bình thường - Truy bài đầu giờ - Giúp các bạn còn chậm như : Về, Vy, Qúy, Trang,.. -Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp -Xây dựng nền nếp lớp 4. Dặn dò : Nhớ thực hiện tốt kế hoạch đề ra Lớp trưởng nhận xét báo cáo tình hình chung của lớp trong tuần qua Các tổ trưởng báo cáo Các tổ khác bổ sung Tuyên dương cá nhân tổ Có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ như :Lực, Nga, triều -Lắng nghe ý kiến bổ sung
Tài liệu đính kèm: