Thể dục (43)
Nhảy dây kiểu chụm hai chân.Trò chơi:Đi qua cầu
Tập đọc tiết 43 Sầu riêng
I. Mục đích, yêu cầu
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.( trả lời được các CH trong SGK).
- GD ý thức yêu quý cây cối , giữ gìn và phát huy đặc sản của quê hương, đất nước
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh cây sầu riêng.
III. Các hoạt động dạy học :
Tuần 22 Thứ –ngày Môn Tiết Tên bài dạy 2 24.1.2011 HĐTT (cc) Thể dục 43 Nhảy dây kiểu chụm hai chân.Trò chơi:Đi qua cầu Tập đọc 43 Sầu riêng Toán 106 Luyện tập chung Anh văn 39 Test Chính tả 22 Sầu riêng Lich sử 22 Trường học thời Hậu Lê 3 25.1.2011 Thể dục 44 Nhẩy dây.Trò chơi :Đi qua cầu L từvà câu 43 Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Toán 107 So sánh hai phân số có cùng mẫu số Khoa học 43 Aâm thanh trong cuộc sống Kĩ thuật 22 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn Ôn TV Ôn TV HĐTT 22 Nghe kể chuyện xem phim ,tư liệu di tích lịch sử văn.. 4 26.1.2011 Kể chuyện 22 Con vịt xấu xí Tập đọc 44 Chợ tết Toán 108 Luyện tập Địa lý 22 Hoạt động sản xuất của người dân ở d0b Nam Bộ Mĩ thuật 22 Vẽ theo mẫu :Vẽ cái ca và quả Ôn toán Ôn toán Ôn Mĩ thuật Ôn Mĩ thuật 5 27.1.2011 Anh văn 40 Les’t learn some more TậpLàm văn 43 Luyện tập quan sát cây cối Toán 109 So sánh hai phân số khác mẫu số Khoa học 44 Aâm thanh trong cuộc sống Tin học 39 Cở chữ và phong chữ Đạo đức 22 Lịch sự với mọi người Ôn TV Ôn TV 6 28.1.2011 L từ và câu 44 Mở rộng vốn từ :Cái đẹp Toán 110 Luyện tập Tin học 40 Cở chữ và phong chữ (tt) Tập Làm văn 44 Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối Aâm nhạc 22 Ôn :Bàn tay mẹ .Tập đọc nhạc số 6 Ôn KT Ôn KT HĐTT(SHL) 22 Cuối tuần NGÀY SOẠN: 22/1/2011 NGÀY DẠY: THỨ HAI, 24/1/2011 Thể dục (43) Nhảy dây kiểu chụm hai chân.Trò chơi:Đi qua cầu Tập đọc tiết 43 Sầu riêng I. Mục đích, yêu cầu - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.( trả lời được các CH trong SGK). - GD ý thức yêu quý cây cối , giữ gìn và phát huy đặc sản của quê hương, đất nước II. Chuẩn bị: Tranh ảnh cây sầu riêng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: .- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài Bè xuôi sông La. Kết hợpTLCH trong SGK - GV nhận xét. 3. Bài mới: *Treo tranh - Giới thiệu * Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV đọc mẫu - GV hướng dẫn đọc và chia bài thành 3 đoạn ( Mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - GV hướng dẫn phát âm các từ khó. - Cho học sinh xem tranh đọc đoạn 2 gv giải nghĩa từ ( SGK). - GV yêu cầu học sinh đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - GV : Hoa của sầu riêng trổ vào cuối năm , thơm ngát như hương cau, hoa bưởi, đậu thành từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vẩy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. Quả lũng lẵng dưới cành, tuôn như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tang trong không khí * Dáng cây thân khẳng khiu, cao vút cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại trong như bị héo. - GV đọc cả bài. - GV yêu cầu học sinh đọc tìm những câu tác giả muốn thể hiện tỉnh cảm của mình đối với cây sầu riêng. H: Bài văn miêu tả về cây gì? *Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - Cho học sinh đọc tiếp đoạn 3 - GV hướng dẫn học sinh đọc đúng gịong đọc diễn cảm. * GV nhận xét 4. Củng cố – dặn dò. - Bài văn miêu tả cây gì? - Về nhà đọc bài, TLCH, tìm các câu chuyện nói về cây sầu riêng. - Nhận xét chung. Hát - 2 học sinh - Ghi tựa. - HS đọc lại bài. - 2 HS đọc đoạn 1 - HS đọc đoạn 2 - HS đọc theo cặp. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm đoạn để TLCH - HS đặc sản của Miền Nam - HS đọc thầm - 2,3 học sinh đọc lại bài. - HS nêu các câu ở trong bài như : “ Sầu riêng Miền Nam”, “Hương vị. kỳ la”ï, “đứng ngắn kỳ lạ này “ - HS cây sầu riêng. 2 học sinh đọc cá nhân – cả lớp đọc thầm. - Cây sầu riêng. Toán tiết 106 LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục đích yêu cầu : - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. II. Chuẩn bị : GV : SGK, bảng phụ. H : SGK, VBT, bảng con. III. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập H nêu cách quy đồng mẫu số các phân số. H nêu cách rút gọn phân số. Sửa bài tập về nhà. GV nhận xét ghi điểm. 3. Giới thiệu bài : Luyện tập chung. ® Ghi tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn tập. Bài 1: Bảng con. GV yêu cầu H nêu cách rút gọn phân số. Bài 2: Bảng + vở. GV yêu cầu H nêu cách quy đồng mẫu số các phân số và làm bài. GV lưu ý H : Quy đồng mẫu số 3 phân số như hai phân số nhưng mẫu số chung là tích của ba mẫu số. GV nhận xét, bổ sung. Bài 3: Vở BT. H đọc đề và làm bài. Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức. H nêu lại kiến thức vừa ôn. Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua: rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số sau: ; GV nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết – Dặn dò : Làm bài tập 4b/ 31 Chuẩn bị: “So sánh hai phân số có cùng mẫu số” Nhận xét tiết học. Hát tập thể. H nêu. Bài 5: Bảng lớp. H trình bày. a/ b/ Hoạt động nhóm. H tự đọc đề và suy nghĩ làm bài (H có thể làm theo nhiều cách khác nhau, nên động viên những em có cách làm nhanh gọn). a/ hoặc b, c, d/ làm tương tự bài a. H sửa bài. H đọc yêu cầu đề và làm bài. a/ MSC : 3 ´ 7 = 21 ; b/ làm tương tự bài a. Có thể để H tự chọn mẫu số nào là thích hợp (16 : 4 = 4 , MSC = 16) c) Hướng dẫn H chọn MSC thích hợp 12 : 3 = 4 ; 12 : 4 = 3 Þ MSC = 12 Làm tương tự hai bài trên. H sửa bài. a/ Khoanh vào D b/ Khoanh vào C Khi H sửa bài khuyến khích H giải thích lí do chọn D hay chọn C Hoạt động lớp. Quy tắc rút gọn phân số, quy đồng mẫu số. Hoạt động nhóm. Rút gọn: Quy đồng: MSC : 5 ´ 7 = 35 ; Anh văn(39) Tes’t Chính tả Tiết 22 Sầu riêng ( Nghe – viết) I.Mục đích yêu cầu: - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT3( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT( 2) a / b, BT do GV soạn. - Biết quý trọng cây cối, đặc sản của quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ. Chép nội dung bài tập 2b,3 vào giấy khổ to. Chép đoạn văn viết chính tả lên bảng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh viết lại một số từ ngữ đã luyện tập ở bài tập 3 tiết chính tả trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: *Treo tranh - Giới thiệu * Hoạt động 1 : Nghe – viết. - Gọi 1 hs đọc đoạn viết. - GV hướng dẫn cách trình bài chính tả - GVhướng dẫn cách viết từ ngữ dễ lần: Trỗ vào cuối năm, toả khắp, hao hao cách sen non, lác đác, vẩy cá, tổ kiến. - GV lưu ý tư thế ngồi viết của học sinh. - Yêu cầu học sinh gấp sách giáo khoa. - GV đọc chậm cho học sinh viết bài. - Đọc lại cho học sinh soát lại bài. -Chấm 1 số vở. - GV nhận xét chung. * Hoạt động 2 : Làm bài tập +Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2 - Các em chọn vần uc, ut điền vào chỗ trống các câu thơ. - GV chốt ý. - Gọi hs vừa đọc vừa điền sau đó nêu nội dung khổ thơ: Nét vẽ cảnh đẹp Tây Hồ trên đồ sành sứ. - GV: Các em chọn yêu cầu thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào hoàn chỉnh bài văn. - GV chia lớp thành 3 nhóm - Cho các nhóm thi tiếp sức bằng cách gạch những từ không thích hợp. * GV nhận xét – chốt lại các nhóm điền đúng, nhanh. 4. Củng cố – dặn dò. - Cho học sinh viết lại tiếng dễ viết sai. - Nhận xét chung. Hát - 2 học sinh - Cả lớp đọc thầm - HS viết vào vở. - Từng cặp học sinh đổi vở dò lại bài. - 2,3 học sinh đọc lại bài tập 2 - 2 học sinh làm bài vào giấy khổ to, sau đó dán kết quả lên bảng - Lớp nhận xét bài của bạn HS đọc yêu cầu bài tập 3 HS điền . HS thực hiện. Đại diện nhóm đọc những bài văn. - HS : Ghi nhớ những từ viết sai để viết đúng từ ngữ tiếng việt. Lịch sử tiết 22 TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I/Mục đích yêu cầu: -Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục; tổ chức dạy học , thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê. -Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy cũ, nề nếp hơn. II/Đồ dùng dạy học : -Tranh vinh quy bái tổ và lễ xướng danh -Phiếu học tập HS III/ Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/khởi động 2 Kiểm tra bài cũ +Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? GV nhận xét 3/ Bài mới a/ Giới thiệu bài: Trường học thời Hậu Lê b/ Phát triển bài *Hoạt động 1:Thảo luận nhóm -HS đọc trong SGK các nhóm thảo luận câu hỏi: + Việc học với thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? + Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì ? +Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào? GV kết luận: Giáo dục thời Hậu lê có tổ chức quy củ , nội dung học tập là nho Giáo . *Hoạt động 2:Làm việc cả lớp +Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? -GV cho HS xem các hình trong SGK và tranh ảnh , tham khảo thêm: Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh: Vinh Quy bái tổ và lễ xướng danh để thấy được nhà Hậu Lê âđã rất coi trọng giáo dục. -GV kết luận như SGK . Gọi ... thành ngữ về cái đẹp. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. MT: Giúp các em mở rộng vốn từ về cái đẹp, biết cách dùng các từ ngữ đó để đặt câu; đồng thời cung cấp cho các em một số thành ngữ về cái đẹp. PP: Tổng hợp. Bài tập 1: Yêu cầu H đọc đề. GV phát phiếu cho các nhóm H làm việc. GV nhận xét, chốt ý. Bài tập 2: Yêu cầu H đọc đề. GV phát phiếu cho các nhóm làm việc. GV nhận xét, chốt ý. Bài tập 3: Yêu cầu H đọc đề bài. Yêu cầu H đặt câu. GV nhận xét nhanh câu vừa đặt của từng H. Yêu cầu mỗi H viết 1 câu vào vở. Bài tập 4: Yêu cầu H đọc đề. GV treo bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài, đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A, mời 1 H lên bảng làm bài. Hoạt động 2: Củng cố. MT: Giáo dục H biết cách dùng từ để đặt câu. PP: Trò chơi. * Hình thức chơi: GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 H Đội A : Nêu từ về cái đẹp. Đội B : Đặt câu. Và ngược lại, cho đến khi hết H GV tổng kết, khen thưởng. 5. Tổng kết – Dặn dò : Về nhà xem lại các bài tập. Chuẩn bị : Chủ ngữ trong câu kể “Ai – thế nào”. Nhận xét tiết học. Hát. 1 H đọc, lớp nhận xét. 3 H tiếp nối nhau đặt câu. Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. * Hoạt động nhóm, cá nhân. 2 H tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. Nhóm thảo luận, thứ kí viết nhanh những từ tìm được, nhóm nào xong dán bảng lớp. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét. Bài a: Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, rực rỡ, duyên dáng, đẹp đẽ, lộng lẫy, thướt tha Bài b: Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: thùy mị, dịu dàng, hiều dịu, đằm thắm, đậm đà, chân thành, lịch sự, tế nhị, nết na, đôn hậu, thẳng thắn, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm * Hoạt động nhóm, cá nhân. 2 H tiếp nối nhau đọc đề bài. Lớp đọc thầm lại. Nhóm thảo luận, thư kí viết nhanh từ tìm được, nhóm nào làm xong dán lên bảng lớp. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét. Bài a: Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng Bài b: Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha * Hoạt động cá nhân. 1 H đọc yêu cầu bài. Nhiều H tự động tiếp nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm được. H viết 1 câu vào vở. VD: + Vào mùa xuân, cảnh vật thật xinh tươi. * Hoạt động cá nhân, lớp. 1 H đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. H làm việc cá nhân, nối mờ bằng bút chì thành ngữ ở cột A vào những chỗ trống thích hợp ở cột B. Cả lớp làm bài vào SGK theo lời giải đúng. + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. + Ai cũng khen chị Ba được người được nết. + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. + Người thợ vụng trang trí hoa hòe hòa sói lến chiếc hộp gỗ. Hoạt động lớp. Mỗi đội cử 4 H tham gia đặt câu. 2 đội thi đua. Lớp cổ vũ, nhận xét. Toán Tiết 105 LUYỆN TẬP. I Mục đích yêu cầu : - Biết so sánh hai phân số. II. Chuẩn bị : GV : SGK, VBT. HS : SGK, VBT, bảng con. III. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Sửa bài cũ Nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu? GV nhận xét ghi điểm. 3. Giới thiệu bài : Luyện tập. ® Ghi bảng tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Hướng dẫn H đọc đề và tự làm bài khuyến khích H tìm MSC bé nhất. Bài 1b hướng dẫn H rút gọn sau đó quy đồng. Bài 2: Làm vở. Cho H tự làm bài rồi sửa bài. Hướng dẫn H so sánh theo 2 cách. Khuyến khích H rút gọn rồi so sánh. Bài 3: Hướng dẫn H làm kết hợp phần 3a/ SGK. Cho H rút ghi nhớ, vận dụng làm vào VBT. Cho H nhắc lại ghi nhớ. Bài 4: H đọc đề và tự làm sau đó chỉ định H sửa miệng tại chỗ. Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức. MT: Khắc sâu kiến thức. PP: Hỏi đáp. H nêu lại kiến thức ôn về: so sánh phân số khác mẫu, so sánh phân số cùng tử. Cho ví dụ? Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua xếp thứ tự 3 phân số: a/ Từ bé đến lớn. b/ Từ lớn đến bé. 5. Tổng kết – Dặn dò : Bài tập 4/ 35 Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp. a) và MSC : 20 hoặc 40 Vì > nên > b) và ; MSC : 35 Vì > nên > H sửa bài. a) và C1: Vì > nên > C2: > 1 và < 1 Vậy: > b/ và H rút gọn H làm tương tự 2 cách của bài a. Sửa bài bảng lớp. a/ > vì 14 > 17 b/ > vì 5 > 7 c/ > vì 11 > 19 HS lặp lại ghi nhớ Sửa miệng. a) Hoạt động cá nhân, lớp. H nhắc lại nhiều lần. Hoạt động nhóm, dãy. a/ b/ Tin học(40) Cở chữ và phong chữ (tt) Tập làm văn Tiết 44 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI. I. Mục đích yêu cầu : - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu( BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá( thân, gốc) một cây em thích( BT2). - Cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ: Tóm tắt những điểm đặc sắc của mỗi đoạn văn. HS: Lá bàng tươi. Tranh, ảnh: cây bảng, sồi, tre. III. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tập quan sát cây cối. Nhận xét. 3. Giới thiệu bài : 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Lưu ý: Đọc từng đoạn văn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì hay, đặc sắc. a) Đoạn tả “Lá bàng” của Đoàn Giỏi. b) Đoạn tả “Bàng thay lá” của Hoàng Phủ Ngọc Tường. c) Đoạn tả “Cây sồi” của Lép Tôn-xtôi. d) Đoạn tả “Cây tre” của Bùi Ngọc Sơn. Hoạt động 2: Xác định yêu cầu đề bài. Bài 2: Các em chọn bộ phận nào của cây ? Nhận xét _ ghi điểm. Hoạt động 3: Củng cố. GV phân tích, đánh giá. 5. Tổng kết – Dặn dò : Nhận xét tiết. Hoàn chỉnh đoạn văn, viết vào vở. Chuẩn bị: “Trả bài tả đồ vật” Hát. 2, 3 H đọc kết quả quan sát 1 cái cây mà em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở. Hoạt động nhóm, lớp. 1 H đọc yêu cầu và đoạn văn tả lá cây bàng. 1 H đọc đoạn văn tả cây sồi già và cây tre. Lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. H thảo luận nhóm. Đại diện nhóm phát biểu. Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Tả lá bàng ở đúng thời điểm thay lá, với 2 lứa lộc. Tả màu sắc khác nhau của 2 lứa lộc, tả được cả hình dáng lộc non. Cách sử dụng các từ so sánh: dáng của lộc rất lạ như đêm qua có ai đã thả ngàn vạn búp lá nhỏ xui từ trên trời, xanh biếc chi chít; lá non lớn nhanh cuộn tròn như những chiếc tai thỏ. Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa hè. + Mùa đông: cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. + Mùa hè: cây sồi thay đổi hẳn, tỏa rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ. Những hình ảnh so sánh: nó như 1 con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. Cách tả nhân hóa làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người. + Mùa đông: cây sồi già cau có, khinh khỉnh vẻ ngờ vực, buồn rầu. + Hè đến: nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. Tả thực 1 bụi tra rậm rịt, gai góc. Hình ảnh so sánh sinh động. trên thân cây tua tủa những vòi xanh ngỡ như những cánh tay vươn dài; những búp măng ấy chính là những đứa em thân yêu được mẹ chăm chút. Hoạt động cá nhân, lớp. 1 H đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm, suy nghĩ, chọn tả 1 bộ phận của cái cây em yêu thích. 3, 4 H nêu. H làm bài. 5, 6 H đọc bài. Nhận xét Hoạt động lớp. H nêu những điều đã học tâp được qua các đoạn văn mẫu. Đọc 1 đoạn văn hay của lớp. Âm nhạc(22) Ôn :bàn tay mẹ .Tập đọc nhạc số6 ÔN KĨ THUẬT Oân tập : Thêu móc xích . _ HS thêu lại mũi móc xích trên vải . _ Tổ chức trưng bày sản phẩm . _ Chọn sản phẩm đẹp. _ Tuyên dương . SINH HOẠT LỚP ( tuần 22) 1/-Nhận xét tình hình tuần qua: Học tập: + HS đi học đều . + Truy bài đầu giờ nghiêm túc. Tuyên dương 4 tổ + Một số HS có tiến bộ :HoàiAn,Huy,Lang Đạo đức :HS đều ngoan không có hiện tượng đánh nhau ,chửi thề. Lao động :+ Chăm sóc tốt các bồn hoa. + Vệ sinh lớp tốt, đổ rác đúng nơi qui định .Tuyên dương 4 tổ. 2/ Công tác tuần tới : Oån định nền nếp của HS sau khi nghỉ Tết vào Học tập : +Ổn định nề nếp học tập.Thực hiện tốt nhiệm vụ HS. + Phụ đạo HS yếu :Hưng, Hoa (Đầu giờ và giờ chơi) Đạo đức: + Nhắc nhở HS nói năng lễ độ ,hòa nhã với bạn bè. + Mặc đồng phục đúng qui định của nhà trường . Lao động: + Trực vệ sinh chu đáo .nhắc nhở HS đổ rác đúng nơi qui định. + Chăm sóc tốt các bồn hoa Văn thể mĩ :+ Ổn định nề nếp TDĐG và TDGG + Củng cố nề nếp chải răng, ngâm thuốc. + Nhắc nhở HS thực hiện tốt An toàn giao thông . Duyệt BGH TT CM
Tài liệu đính kèm: